I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
-Đọc và viết được: n, m.
-Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nô, mo, mô, mê, ca nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
-Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì.
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Một cái nơ.Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
TIẾNG VIỆT N - M I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: n, m. -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: no, nơ, nô, mo, mô, mê, ca nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má. -Nhận ra được chữ n, m trong các từ của một đoạn văn bản bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một cái nơ.Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ từ khoá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm n. Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm n. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ. GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Híng dÉn HS viÕt:n-n¬ *Âm m (dạy tương tự âm n). - Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. - So sánh chữ “n” và chữ “m”. -Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất Viết bảng con:, m – me. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì? Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề Ơû quê em gọi người sinh ra mình là gì? Con có biết cách gọi nào khác không? Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy? Bố mẹ con làm nghề gì? Hằng ngày bố mẹ, ba málàm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập? Em có yêu bố mẹ không? Vì sao? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng? Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không? Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở GV hướng dẫn học sinh viết Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: i – bi , N2: a – cá. 1 em đọc. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm n trước âm ơ. Cả lớp 1 em CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. CN 2 em. Lớp theo dõi. Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.. Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi.. Theo dõi và lắng nghe. CN 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.). CN 6 em. CN 7 em. “bố mẹ, ba má”. Học sinh trả lời. . Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế, Trả lời theo ý của mỗi người. CN 10 em . Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2). I.Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu được: Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi giày dép sạchmà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn 2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác. II.Chuẩn bị : -Vở bài tập Đạo đức 1. -Bài hát “Rửa mặt như mèo”. -Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương. -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi: Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết? Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào? GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi: Ơû từng tranh, bạn đang làm gì? Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3 em kể. Cả lớp hát. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Lắng nghe. Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa: Tắm rửa, gội đầu; Chải đầu tóc; Cắt móng tay; Giữ sạch quần áo, giặt giũ; Giữ sạch giày dép,.. Lắng nghe. Từng cặp học sinh thảo luận. Trả lời trước lớp theo từng tranh. Lắng nghe. Đọc theo hướng dẫn của GV. “Đầu tóc em chải gọn gàng Aùo quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. Nêu lại tên bài. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. Thủ cơng XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức: HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy, cách xé, dán giấy để tạo hình. 2. Kĩ năng : Xé được đường thẳng , đường cong để tạo thành hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và dán cho cân đối. 3. Thái độ : Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ II.Đồ dùng dạy học: -GV :+ Bài mẫu về xé, dán hình vuông, hình tròn. + Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau -HS :Giấy màu, giấy nháp trắng, hồ dán, vở thủ công, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động : (1’) ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) -Kiểm tra việc chuẫn bị vật liệu, dụng cụ của HS -Nhận xét. 3.Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét Mục tiêu: cho Hs xem bài mẫu và giảng giải. Cách tiến hành: -Cho HS xem bài mẫu, hỏi: +Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có danïg hình vuông, hình tròn ? Kết luận: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình hình vuông, hình tròn, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu Mục tiêu: Hướng dẫn vẽ và xé hình vuông, hình tròn Cách tiến hành: a. Vẽ và xé hình vuông . -V ẽ hình vuông. -Dán quy trình 1 lên bảng. -Hướng dẫn từng bước để xé. -Gv làm mẫu. b.Vẽ và xé hình tròn từ hình vuông. -Hướng dẫn vẽ 4 góc hơi uốn cong cho tròn đều. -Dán quy trình 2 lên bảng. -Hướng dẫn từng bước để xé. -Gv làm mẫu. Nghỉ giữa tiết (5’) Hoạt động 3: Thực hành Mục tiêu: hướng dẫn HS thực hành Cách tiến hành : Hướng dẫn HS vẽ , xé, dán trên giấy nháp -Yêu cầu HS kiểm tra lẫn nhau Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’) - Yêu cầu một số HS nhắc lại qui trình xé dán hình hình vuông, hình tròn - Đánh giá sản phẩm - Về nhà chuẩn bị giấy màu để học tiếp tiết 2 - Nhận xét tiết học. - HS quan sát - Viên gạch hoa lát nền có hiønh vuông; ông trăng có hình tròn - HS quan sát -Hs làm trên giấy nháp. -Thực hành: HS luyện tập trên giấy nháp -Luyện tập trên giấy nháp. -Lần lượt thực hành theo các bước vẽ,xé -Thu dọn vệ sinh. -2 HS nhắc lại RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: