I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen dắt vòng, đi men, lúc nào,xa tắp. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Hiểu được nội dung bài: Ngưỡng cửa rất thân quen với mọi người trong gia đình. Ngưỡng cửa là nơi từ đó trẻ đi đến trường và đi xa hơn nữa.
- Trả lời cu hỏi 1(SGK)
- Thuộc lòng1 khổ thơ. Tìm được tiếng có vần ăt trong bài. Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt – ăc. Luyện nói theo chủ đề: Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? ( HS khá, giỏi)
ục tiêu: - Kể được vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người . - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên thích gần gũi thiên nhiên. - Biết bảo vệ cây hoa ở trường ở đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị: Giáo viên: bài 4 viết sẵn bảng phụ Học sinh: Bút màu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: - Hãy nêu những việc làm để bảo vệ cây hoa nơi côpng cộng ? 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Hoạt động 1: Làm bài tập. Cho học sinh làm bài tập 3. Quan sát từng tranh. Tranh vẽ gì? Hãy nối mỗi tranh với khuôn mặt phù hợp Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6. Tô màu những tranh góp phần làm cho môi trường trong lành GV quan sát giúp đỡ HS yếu Hoạt động 2: Bài 4 Giáo viên yêu cầu bài 4 Nhận xét 4.Củng cố dặn dò Đọc câu thơ cuối bài. Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. - Học sinh nêu Học sinh quan sát Học thảo luận làm theo cặp HS trình bày - Học tô màu Học sinh nêu. Học sinh làm vào sách 4 HS lên bảng làm - Học sinh đọc RÚT KINH NGHIỆM THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( T2 ) I . Mục tiêu: - HS biết cách kẻõ, cắt các nan giấy . Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng . - Dán được các nan giấy thành hình hàng ràođơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Một số mẫu đã cắt. 2/ HS : giấy , bút , thước III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Oån định 2 . Bài cũ : * Nêu lại cách vẽ, cách cắt hàng rào đơn giản ? - GV nhận xét. 3 . Bài mới: Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản T2 a/ Hoạt động 1 : GV Hướng dẫn HS cách dán hàng rào đơn giản - Kẻ 1 đường chuẩn + Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô ) + dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô , b. Hoạt động 2 : Thực hành Cho HS nêu lại các bước dán hàng rào ? - GV cho HS thực hành GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4 : Củng cố dặn dò - GV cho HS trình bày sản phẩm . Nhận xét - Chuẩn bị tiết sau . - Nhận xét tiết học . HS nêu Kẻ 1 đường chuẩn + Dán 4 nan đứng (các nan cách 1ô ) + dán 2 nan ngang ( nan thứ nhất cách đường chuẩn 1 ô ,nan thứ hai t cách đường chuẩn 4 ô , HS thực hành. HS khéo tay cách kẻõ, cắt các nan giấy đều nhau.ø dán thành hàng rào ngay ngắn, cân đối. RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 Tập đọc KỂ CHO BÉ NGHE Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ. - Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời câu hỏi 2(SGK) - Tìm được tiếng có vần ươc, ươt Luyện nói theo chủ đề: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. ( HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ viết sẵn bài viết III.Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài SGK. Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa? - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe. Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi bảng: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt. GV giải nghĩa từ: quay tròn HS đọc dòng thơ HS đọc khổ thơ + Chia làm 2 đoạn : Đoạn 1 8 dòng thơ đầu, đoạn 2 8 dòng thơ cuối + HD học sinh ngắt nghỉ dịng thơ. Đọc cả bài b.: Ôn vần ươc – ươt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt. - Cho HS thi đọc lại bài 5 Học sinh đọc, trả lời Học sinh dò theo. 1 HS khá giỏi đọc - HS yếu đọc Học sinh luyện đọc 2 dòng thơ nối tiếp nhau. - HS đọc nối tiếp 3 -4 lượt Đọc cả bài. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh nước. Học sinh tìm và nêu. - 2 HS thi đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu bài đọc lần 2. Cho HS đọc 2 dòng thơ Gọi học sinh đọc toàn bài. Con trâu sắt trong bài là con gì? Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt. Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.( Đội 1 đọc dòng 1,3,5,..Đội 2 đọc dòng thơ 2, 4 ,6) * Nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vậtä, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. * Luyện nói. Nêu nội dung luyện nói: Hỏi đáp về những con vật mà em biết. Giáo viên Cho HS QS tranh. + Tranh 1 vẽ gì? + Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc? + HS quan sát các tranh còn lại hỏi đáp các con vật ngoài ra còn hỏi thêm các con vật khác không có trong tranh? 5.Củng cố dặn dò Thi đọc trơn cả bài. Em thích nuôi con vật nào nhất ? vì sao? Đọc bài . Chuẩn bị bài: Hai chị em. Học sinh nghe. HS nối tiếp đọc Học sinh đọc. chiếc máy cày. ( HS khá giỏi trả lời ) 2 Học sinh thi đọc - HS quan sát nêu - Con gà trống. - HS thảo luận và nêu Cho học sinh lên thi đua nói: + 1 em hỏi. + 1 em trả lời 2 Học sinh thi đua đọc. HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ. Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài 2, bài 4 Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đặt tính rồi tính 35 + 14 28 -12 Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. GV đính các tấm thẻ và que tính rời như SGK cho HS quan sát và nêu bên trái có mấy que tính ?bên phải có mấy que tính ? Tất cả có bao nhiêu que tính ? Dựa vào các số đã cho viết phép tính thích hợp. * Quan sát giúp đỡ HS yếu Bài 3: Yêu cầu gì? Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. Bài 4: Nếu còn thời gian ( cho HS khá, giỏi làm ) GV nêu đính bài 4 lên bảng HD mẫu Nhận xét 4.Củng cố dặn dò - Cho HS tính: 23 68 + - 45 45 - Nêu cách tính Làm lại bài tập 1,3 Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian. - HS làm bảng con 2 HS lên bảng làm - Đặt tính rồi tính. Học sinh tự làm bài vào bảng. 3 em sửa ở bảng lớp. Tính. Học sinh tự làm bài vào vở. 2 HS sửa ở bảng lớp. 42 +34 =76 76 – 24 = 42 24 +42 = 76 76 – 42 = 24 Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài vào vở , HS nối tiếp nêu kết quả - 3 HS lên bảng làm - HS làm bảng con - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH: QUAN SÁT BẦU TRỜI Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời và những đám mây cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa. - Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời trong 1 ngày và khi có cầu vồng, ngày mưa bão. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Giấyvẽ. Bút chì. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Giáo viên nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời. Hoạt động 1: Quan sát bầu trời. Mục đích: Học sinh quan sát, nhận xét, sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây. Cách tiến hành: Quan sát bầu trời: + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? + Các đám mây có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt: + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không? Cho học sinh vào lớp nói lại những điều mình quan sát: + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa? *Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào? Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Mục đích: Học sinh biết dùng kết quả quan sát để vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cách tiến hành: Cho học sinh vẽ vào vở bài tập: Vẽ bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được. Củng cố dặn dò Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn. Chuẩn bị bài: Gió. Học sinh nêu. Học sinh quan sát. Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu. Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em. Đại diện nhóm lên nêu. Học sinh thực hành vẽ. Chọn tranh đẹp nhất trưng bày. Giới thiệu nội dung tranh của mình. RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA Q, R Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa Q,R - Viết các đúng các vần ăt , ăc, ươc ,ươt , các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước ,xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vở tập viết 1( mỗi chữ viết ít nhất 1 lần ) HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết: con hươu, quả lựu. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chữ Q,R hoa. a: Tô chữ Q,R hoa. Treo chữ Q ,R Chữ Q gồm 2 nét , nét thứ nhất giống chữ gì đã tô? + Nét thứ hai là nét lượn ngang - GV viết mẫu - Chữ R gồm 2 nét + Nét thứ nhất giống chữ gì đã tô ? + Nét 2 cong tr ên và nét móc ngược phải nối tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. - GV viết mẫu b.: Viết vần và từ ứng dụng. Treo bảng chữ mẫu. Nhắc lại cách độ cao các con chữ GV viết mẫu c.: Viết vở. - GV nêu bài viết Cho học sinh viết vở tập viết. QS HD HS yếu Thu một số vở chấm – nhận xét. Củng cố dặn dò Thi đua viết chữ đẹp: màu sắc, dòng nước Về nhà viết phần còn lại. - HS viết bảng con Học sinh quan sát. - Giống chữ O - Học sinh tô - Giống nét chữ B - Học sinh tô Học sinh đọc - HS nêu HS viết bảng con. Học sinh viết vở. HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. Học sinh thi viết đúng,đẹp. RÚT KINH NGHIỆM Chính tả NGƯỠNG CỬA I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Ngưỡng cửa : 20 chữ khoảng 10 phút. - Điền đúng vần ăt,ăc, chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2,3 SGK. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập và bài viết. Học sinh: Vở viết. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Thu chấm vở của các em viết lại bài. Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều ở tiết trước: buồn bực, kiếm cớ. 3.Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa. : Hướng dẫn tập chép. Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ. - GV nêu từ khó : đường , ngưỡng cửa - Bài viết gồm mấy câu? - HD HS cách trình bày bài viết Cho học sinh viết vở. QS HD HS yếu Giáo viên đọc thong thả. Thu một số tập chấm – nhận xét. b.: Làm bài tập. Bài 2 Cho HS làm bài Bài 3 Điền chữ g hay gh. Cho HS làm bài Nêu quy tắc viết gh. Củng cố dặn dò - Cho HS viết lại tiếng từ còn viết sai Học thuộc quy tắc chính tả. Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học sinh viết vào bảng con. Học sinh đọc ở bảng phụ. Học sinh viết bảng con. - HS nêu Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi sai. - HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm Họ bắt tay nhau. Bé treo áo lên mắc. Lớp làm vào vở.2 HS lên bảng làm Học sinh nêu. - HS viết vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM TOÁN ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN Mục tiêu: Làm quen với mặt đồng hồ. Biết xem đúng giờ, có biểu tượng ban đầu về thời gian. Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình đồng hồ, phần bài tập phóng to ( nếu có) Học sinh: Mô hình đồng hồ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ Cho HS nêu các ngày trong tuần ? nêu các ngày trong tuần? Hôm nay là thứ mấy ? ngày mấy ? tháng mấy ? Bài mới: Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. Cho học sinh quan sát đồng hồ. Trên mặt đồng hồ có những gì? Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi kim dài chỉ số 12 kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó, chẳng hạn chỉ vào số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ.Cho HS quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ Cho quan sát đồng hồ chỉ giờ 5 giờ , 6 giờ ,7 giờ . Hỏi HS đồng hồ chỉ mấy giờ ? Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái. Thực hành xem và ghi số giờ. Cho học sinh làm bài - Cho HS quan sát từng đồng hồ và viết số giờ Củng cố dặn dò Cho học sinh lên xoay kim để chỉ 5 giờ, 6 giờ,7 giờ ? - Tập xem đồng hồ ở nhà. Chuẩn bị bài thực hành - HS nêu Học sinh quan sát. Có các số từ 1 đến 12á, kim ngắn, kim dài, kim giờ. - HS quan sát Học sinh nêu Học sinh làm bài sách 5 HS lên bảng làm 8 giờ , 9 giờ , 10 giờ ,11 giờ , 12 giờ , 1 giờ , 2 giờ , 3 giờ , 4 giờ Học sinh thi đua xoay kim giờ theo lệnh GV nêu RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010 Tập đọc HAI CHỊ EM I.Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ dấu câu. - Hiểu được nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) Tìm được tiếng có vần et, oeti. Điền vần et, oet. Luyện nói theo chủ đề: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò gì? ( HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK, bảng viết sẵn bài đọc . III.Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài trong SGK. Con gì hay nói ầm ĩ? Con thích con vật gì nhất? Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hai chị em. : Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên gạch chân các từ : vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn. * GV giải nghĩa từ: dây cót Học sinh luyện đọc câu + Cho HS chia câu Học sinh luyện đọc đoạn + GV chia 3 đoạn : Đoạn 1 từ hai chị em. Của em. Đoạn 2 từ Một lát.chị ấy. Đoạn 3 còn lại HD HS ngắt nghỉ hơi dấu câu Luyện đọc bài. b.: Ôn vần et – oet. Tìm tiếng trong bài có vần et. Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet Điền vần et – oet: + Cho học sinh quan sát tranh. + Cho học làm bài Cho HS đọc lại bài 5 Học sinh đọc. Học sinh nêu. Học sinh nghe.2 HS giỏi đọc Học sinh luyện đọc từ. HS yếu đọc - 1 HS chia câu HS đọc nối tiếp HS đọc 3 -4 lượt. - 1 HS đọc - HS đọc đồng thanh hét. HS tìm và nêu. Học sinh quan sát. - HS làm vào sách 2 HS lên bảng làm - HS lên đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc. - GV đọc mẫu - Cho HS đọc lại từng câu Cho học sinh đọc đoạn 1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Đọc đoạn 2. Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? Đọc đoạn 3. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi 1 mình? Đọc cả bài. Bài văn khuyên chúng ta điều gì? * Nội dung: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán không có người cùng chơi. b.Luyện nói. Giáo viên cho HS QS tranh SGK. Các em đang chơi những trò chơi gì? Cho học sinh thảo luận với nhau. Hôm qua bạn chơi trò chơi gì với anh (chị) bạn? 5..Củng cố dặn dò Thi đua đọc trơn cả bài. Đọc lại bài.Chuẩn bị bài: Hồ Gươm. Học sinh nghe. HS đọc nối tiếp 2 học sinh đọc. cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông. 2 học sinh đọc. cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị. 2 học sinh đọc. vì không có ai chơi với cậu. - HS nêu Học sinh quan sát tranh. 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau. Học sinh nêu. 2 HS đọc RÚT KINH NGHIỆM Toán THỰC HÀNH Mục tiêu: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Biết yêu quý thời gian. Chuẩn bị: Giáo viên: Mô hình đồng hồ. Bài 1,2 phóng to ( nếu có ) Mô hình đồng hồ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên xoay kim trên đòng hồ 1 giờ, 5 giờ 10 giờ 12 giờ , yêu cầu học sinh đọc giờ. Nhận xét cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài thực hành. : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Yêu cầu gì Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Cho HS đọc các giờ trên đồng hồ Lúc bạn đến trường là mấy giờ? Lúc ăn cơm là mấy giờ? Buổi chiều học nhóm mấy giờ ? Buổi tối nghỉ ở nhà mấy giờ ? Bài 4 - Cho HS quan sát tranh - Theo em bạn đi từ thành phố về quê mất khoảng mấy giờ? - Cho HS vẽ thêm kim ngắn vào 2 đồng hồ Củng cố dặn dò - Cho HS quay kim trên đồng hồ chỉ 9 giờ - Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập. - HS đọc Viết vào chỗ chấm theo mẫu. HS nêu Học sinh làm bài 3 HS lên bảng làm 3giờ , 9 giờ , 1 giờ , 10 giờ , 6 giờ Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. Học sinh thực hành vẽ. Đổi vở để kiểm tra nhau. Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh. HS nêu Học sinh nối đồng hồ gvào tranh cho thích hợp. - HS nêu - HS vẽ và nêu số giờ trên đồng hồ vừa vẽ - HS thực hành quay RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC CHUYỀN CẦU THEO NHĨM 2 NGƯỜI- - TRỊ CHƠI “ KÉO CUA LỪA XẺ” I. Mục tiêu - Biết cách chuyền cầu theo nhĩm hai người ( bằng bảng cá nhân) - Biết cách tham gia trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” (cĩ vần điệu) II. Địa điểm, phương tiện -Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, quả cầu trinh, bảng cá nhân III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. GV hơ nhịp khởi động cùng HS. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ 2. Phần cơ bản * Chuyền cầu theo nhĩm hai người GV nêu tên động tác, làm mẫu hướng dẫn HS cách chuyền cầu theo từng đơi. GV chọn 1 đơi tập tốt lên chuyền mẫu GV nhận xét sửa sai Cho lớp chuyền cầu theo nhĩm 2 người GV đi giúp đỡ từng nhĩm GV tổ chức cho HS thi chuyền cầu theo nhĩm hai người theo từng nhĩm. Các nhĩm cử đại diện lên thi * Trị chơi “Kéo cưa lừa xẻ” GV nêu tên trị chơi hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Cho HS đứng theo từng đơi một quay mặt vào nhau.GV cho một đơi chơi mẫu, GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo từng đơi một. GV đi sửa sai giúp đỡ những cặp chơi chưa tốt 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GV và HS củng cố nội dung bài. HS về ơn bài thể dục Chơi trị chơi mà mình thích - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. _ HS lắng nghe, quan sát - 1 đơi tập mẫu - HS tập theo hướng dẫn GV - Thi chuyền cầu theo nhĩm hai người. - HS lắng nghe,quan sát - HS chơi trị chơi Thả lỏng cơ bắp. Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 Kể chuyện DÊ CON VÂNG LỜI MẸ Mục tiêu: - Kể một đoạn chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.HS giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con biết vâng lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói thất bại tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết nghe lời người lớn. II. Chuẩn bị Giáo viên: Tranh vẽ SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Ổn định: Bài cũ: Kể lại từng đoạn câu chuyện: Sói vàSóc: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời
Tài liệu đính kèm: