I. Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy,trêu, bôi bẩn, vuốt. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Học sinh hiểu được nội dung bài: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào?
- Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK
- Luyện nói được theo chủ đề: Hãy kể với cha mẹ. Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt. Nói câu có vần uôc, uôt ( Dành cho HS khá, giỏi)
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ chép bài viết
g rào ngay ngắn, cân đối. II . Chuẩn bị : 1/ GV: Một số mẫu đã cắt. 2/ HS : giấy , bút , thước III . Các hoạt động : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Oån định 2 . Bài cũ : * Nêu lại cách vẽ, cách cắt hình tam giác ? - GV nhận xét. 3 . Bài mới: Tiết này các em Cắt, dán hàng rào đơn giản ( T 1 ). a/ Hoạt động 1 : HD HS quan sát – nhận xét - GV cho HS quan sát mẫu. - GV giới thiệu : cạnh của các nan là những đường thẳng cách đều, hàng rào được dán bởi các nan giấy. * Nêu số nan đứng, nan ngang ? * Khoảng cách giữa các nan đứng và những nan ngang? - GV nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cắt các nan - GV làm mẫu : Kẻ 4 nan đứng ( 6 x 1ô ) Kẻ 2 nan ngang ( 9 x 1ô ) - Ta cắt các đoạn thẳng cách đều ta được các nan giấy. - GV thực hiện mẫu. Hoạt động 3 : Thực hành - GV cho HS thực hành trên giấy màu. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. 4 : Củng cố dặn dò - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học . HS nêu HS quan sát HS nêu HS quan sát GV làm mẫu HS thực hành RÚT KINH NGHIỆM .. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. - Học sinh hiểu được nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. - Trả lời cây hỏi 1, 2 SGK - Học sinh khá giỏi đọc thuộc lòng bài thơ. - Tìm được tiếng có vần ưu – ươu . Nói câu có vần ưu – ươu. Luyện nói được theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học. ( Dành cho HS khá, giỏi) II.Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK phóng to , bài viết sẵn trên bảng, câu mẫu phần nói . III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Gọi học sinh đọc bài. Mỗi HS đọc một khổ thơ? Học sinh đọc lại cả bài ? Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì? Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì? 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Cho HS quan sát tranh. Tranh vẽ gì ? Mèo nghỉ học Cừu đã nói gì Mèo phải đi học ngay. Để biết được điều đó cô chúng ta sẽ học bài: Mèo con đi học a.: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Giáo viên ngạch chân: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu, be toáng Giải nghĩa các từ: buồn bựcnghĩa là bực bội, + La toáng là la lớn . Bài này có mấy dòng thơ? Học sinh luyện đọc dòng thơ Luyện đọc khổ thơ Hướng học sinh ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ Hướng dẫn học sinh đọc theo vai: ( Nếu còn thời gian) + Một em đọc lời dẫn chuyện, một em đọc lời Cừu, một em đọc lời Mèo + Giọng người dẫn chuyện: to, rõ ràng.Giọng mèo vờ mệt mỏi, chậm chạp ở Câu:Cài đuôi tôi ốm, giọng hốt hoảng ở câu Cắt đuôi ấy chết. Giọng Cừu to nhanh nhẹn. Luyện đọc cả bài c. : Ôn vần ưu – ươu. Tìm tiếng trong bài có vần ưu. Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu. Giáo viên ghi bảng. Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu. Cho HS quan sát tranh nói câu có vần ưu, ươu GV treo câu mẫu HS nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu. Cho HS đọc lại bài - 3 HS đọc bài ,trả lời câu hỏi - 1 HS khá, giỏi đọc - HS nêu Học sinh nghe. 1 HS đọc * HS yếu đọc 10 dòng thơ HS đọc tiếp nối đọc từng dòng thơ. HS đọc khổ thơ 3 đến 4 lượt HS đọc theo vai 1 HS đọc HS đọc đồng thanh HS nêu: cừu. Thi đua tìm và nêu. Học sinh đọc lại các từ vừa tìm. Cho xem tranh, nói câu có vần ưu, ươu HS đọc câu mẫu. HS khá, giỏi luyện nói 2 HS đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho HS nối tiếp đọc lại từng khổ thơ Cho học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kiếm cớ gì để trốn học? Đọc 6 dòng cuối. Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay? * Nội dung bài: Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ học nữa. Cho HS đọc lại bài * Luyện nói. Giáo cho HS quan sát tranh. Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường? ( HS thảo luận theo cặp) Học sinh nêu trước lớp? Vì sao con thích đi học? Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ Cho HS khá, giỏi nhẩm lại bài thơ và học thuộc lòngbài thơ. HS còn lại đọc thầm lại bài. 5.Củng cố dặn dò Thi đua đọc trơn cả bài. Đi học giúp em học được những gì? Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ. 1 HS đọc HS nối tiếp đọc Học sinh đọc 4 dòng đầu. Mèo kêu đuôi ốm. Học sinh đọc. Cắt cái đuôi ốm. HS đọc Học sinh quan sát. Vì bạn ấy được đi học, vui chơi . Học sinh nêu. HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ 2 Học sinh HS nêu RÚT KINH NGHIỆM . Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) (dạng 65 – 30 và 36 – 4 ). Củng cố tính năng tính nhẩm. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng gài, bảng phụ viết sẵn bài 2,3 Que tính. Học sinh: Que tính. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt tính rồi tính 65 – 23 35 + 2 Nhận xét. Bài mới: * Giới thiệu: Để giúp các em thực hiện được cách đặt tính và làm tính trừ hai chữ số ( không nhớ). Hôm nay các em họcbài: Phép trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ). Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30 * Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính Lấy 6 tấm thẻ chục và 5 que tính rời. GV cũng đính bảng 6 tấm thẻ chục, 5 que tính rời. Các con vừa lấy mấy chục mấy đơn vị? Cho học sinh lấy 3 thẻ chục ở hàng trên xếp xuống hàng dưới ? GV cũng bớt 3 tấm thẻ chục xuống hàng dưới . Vừa bớt xuống mấy chục và mấy đơn vị? Giáo viên ghi đính bảng 3 chục, 0 đơn vị. Hàng trên còn lại mấy tấm thẻ chục và mấy que tính rời ? * Giới thiệu kĩ thuật làm tính trừ: 65 – 30 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính + viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột chục ; đơn vị thẳng cột đơn vị. + Viết dấu – giữa hai số 65,30 + kẻ vạch ngang - Cho học sinh nêu cách tính Giáo viên ghi bảng 65-30 = ? b) Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4 - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách đặt tính và thực hiện tính trừ ( bỏ qua thao tác trên que tính ) - Giáo viên nêu phép tính 36 -4 + Giáo viên hỏi: 36 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -Cho học sinh đặt tính rồi thực hiện phép tính ? - Lưu ý học sinh đặt thẳng cột: 4 phải thẳng cột với 6 ở cột đơn vị - Cho học sinh nêu cách tính 36 – 4 = ? c). Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt số phải thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Cho HS nhận xét bài cho học sinh giải thích vì sao điền s vào ô trống. Bài 3: ( cột 1,3. HS khá, giỏi làm cả bài) Yêu cầu gì? Củng cố dặn dò Cho đặt tính rồi tính 76 – 30 ; 57 - 4 Nhận xét. Cho học sinh nêu lại cách tính từng phép tính ? Về nhà làm lại bài 1,3 Chuẩn bị: Luyện tập. Học sinh làm bảng con 2 HS lên bảng làm Học sinh lấy 6 chục và 5 đơn vị. Học sinh bớt xuống hàng dưới 3 tấm thẻ chục. 3 chục và 0 đơn vị. - 3 chục và 5 que tính rời - HS nêu 65 *5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - 30 * 6 trừ 3 bằng 3 ,viết 5 35 - HS nêu 65 - 30 = 35 - Học sinh nêu - Học sinh làm trên bảng con 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh nêu 36 *6 trừ 4 bằng 2 viết 2 - 4 * Hạ 3, viết 3 32 - Học sinh nêu 36 – 4 =32 Tính. Học sinh làm bài bảng con 2phép tính 2 HS lên bảng làm . Các phép tính còn lại làm vào sách 2 HS lên bảng làm 82 68 - - 50 4 32 68 - HS nêu - HS làm bài vào sách 2 HS lên bảng làm 57 57 - - 5 5 50 s 52 s Tính nhẩm. Học sinh làm bài vào tập, giáo viên chấm một số bài, học sinh nối tiếp nêu miệng Học sinh nêu - Học sinh làm vào bảng con 2 học sinh lên bảng thi làm - 2 học sinh nêu RÚT KINH NGHIỆM . Tự nhiên xã hội TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA Mục tiêu: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thờ tiết: nắng, trời mưa. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK trang 30. III .Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định 2.Bài cũ: Kể tên 1 số cây, hoa, rau, cây gỗ mà con biết. Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa. Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Mục tiêu: Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Cách tiến hành: Thảo luận theo các yêu cầu sau: + Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa. + Khi trời nắng, bầu trời thế nào? + Còn khi trời mưa? Kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói. Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật . : Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa. Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa. Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2 ở SGK. Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón? Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì? Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm. 3.Củng cố – dặn dò Thực hiện tốt điều đã được học. Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời. Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận. HS giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa. Học sinh làm việc cá nhân Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM .. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA O – Ô – Ơ - P I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa O, Ô, Ơ,P . - Viết các đúng các vần uôt – uôc, ưu, ươu chải chuốt, thuộc bài, ,con cừu , ,ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ vở tập viết 1( mỗi chữ viết ít nhất 1 lần ) HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng chữ mẫu. Học sinh: Vở viết, bảng con. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: -Cho HS viết : hoa sen , trong xanh Thu chấm phần bài viết ở nhà của học sinh. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P : Tô chữ hoa O, Ô, Ơ ,P Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ Các chữ trên giống và khác nhau ở chỗ nào? :Chữ O gồm 1 nét cong khép kín, Chữ Ô viết như chữ O thêm dấu mũ, chữ Ơ viết như chữ O thêm dấu râu. Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết - GV treo chữ P - Chữ P nét thứ nhất giống chữ hoa nào ? - Chữ P gồm 3 nét: nét thứ nhất giống chữ B, nét thứ hai là nét cong trên Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết. b.: Viết vần và từ ngữ ứng dụng. Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn cácvần từ ứng ngữ dụng: - Cho HS nêu độ cao con chữ - GV viết mẫu - Cho HS viết vần , từ ứng dụng c.: Viết vở. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên nêu bài viết Giáo viên theo dõi HD HS yếu 3.Củng cố –dặn dò Cho HS viết chải chuốt, con cừu - Về nhà viết phần còn lại. HS viết bảng con Học sinh nộp vở. Học sinh quan sát. Học sinh nêu. Học sinh theo dõi. Học sinh tô lại các chữ O,Ô, Học sinh nêu: giống chữ B Học sinh quan sát. Học sinh tô lại chữ P Học sinh quan sát. Học sinh đọcvần, từ ngữ ứng dụng. HS nêu Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết vở. HS khá giỏi viết đều nét, dán đúng khoảng cách viết đủ số dòng qui định. - Học sinh viết bảng con RÚT KINH NGHIỆM . Chính tả CHUYỆN Ở LỚP Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối của bài: Chuyện ở lớp: 20 chữ khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôc – uôt, chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ viết bài tập và bài viết. Học sinh: Vở viết. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài. Viết bảng con: Thỏ, gạc Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp. : Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết. GV đọc mẫu GV gạch chân từ khó :vuốt tóc, chẳng Quan sát giúp đỡ HS yếu HD HS cách trình bày bài viết + Bài viết gồm mấy dòng thơ? + Dòng thơ thứ hai có dấu gì? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? Giáo viên cho học sinh viết vở. + Hướng dẫn HS cách ngồi viết, cách để tập Quan sát giúp đỡ HS yếu Giáo viên đọc lại bài. * Chấm 8 bài chấm b.: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2 Nêu yêu cầu bài 2. Bài 3 : Yêu cầu gì? Nêu quy tắc viết k. Củng cố dặn dò Cho HS viết lại các từ còn sai trong bài viết Khen những em viết đẹp, có tiến bộ. Học thuộc quy tắc chính tả. Những em viết sai về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh viết bảng con. + 4 dòng thơ + Dấu gạch ngang + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa Học sinh chép bài chính tả vào vở. Học sinh soát lỗi Điền uôc – uôt. HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm Em bé vuốt tocù, con chuột đang ăn. Điền c hay k. Học sinh nêu, Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm - túi kẹo , quả cam - HS viết vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM . Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 5 viết sẵn trên bảng phụ Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đặt tính rồi tính 83 – 40 67 - 5 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. : Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau. Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Trước khi điền ta làm sao? Bài 5 Nêu yêu cầu bài. GV HD mẫu Cần HD kĩ HS yếu Bài 4 : Nếu học sinh khá giỏi làm xong các bài tập thì giáo viên cho HS làm bài 4 Củng cố dặn dò - Cho HS nêu cách tính 45 -23: 36-4và nêu cách tính Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ. Học sinh làm vào bảng con. 2 em làm ở bảng lớp. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. - 2 HS sửa ở bảng lớp. Học sinh làm bài vào vở. Sửa bài miệng. Điền dấu >, <, =. Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh. Học sinh làm bài vào sách 2 HS lên bảng làm - HS nêu - HS làm vào SGK 2 HS lên bảng làm Học sinh làm bài. 2 HS lên bảng làm RÚT KINH NGHIỆM . Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010 Tập đọc BÀI : NGƯỜI BẠN TỐT Mục tiêu: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu, kéo dây, tuột . - Bước đầu biết nghỉ hơi ở dấu câu. - Tìm được tiếng trong bài có vần uc – ut . Nói câu có vần uc – ut. (Dành cho học sinh khá, giỏi) Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng viết sẵn bài viết,bảngphụ viết câu có vần ut, uc Hoa cúc, mô hình đồng hồ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: - Học sinh đọc bài thơ: Mèo con đi học. - Đọc thuộc lòng bài thơ: Mèo con đi học. - Trả lời một trong hai câu hỏi sau: + Mèo kiếm cớ gì để trốn học? +Cừu nói gì mèo con xin đi học ngay? - Nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: * Giới thiệu: - Cho học sinh quan sát tranh. Tranh vẽ gì? - Hai bạn trong tranh có tên là Hà và Cúc, Hà đã đối xử với bạn như thế nào? Để biết được điều đó. Chúng ta cùng học bài : Người bạn tốt a. Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu lần 1. - Giáo viên ghi bảng: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu, kéo dây, tuột . - Giáo viên giải nghĩa từ: ngượng nghịu hay còn gọi là ngại hay mắc cỡ. - Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn. + Giáo viên chia đoạn + Đoạn 1 từ: Trong giờ vẽ cho Hà + Đoạn 2: đoạn còn lại + Hướng dẫn học sinh đọc câu đề nghị của Hà nhẹ nhàng: Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút mà bạn chưa dùng với. Đọc với giọng dứt khoát câu trả lời của Cúc: Nhưng mình sắp cần đến nó. + Giáo viên hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ dấu câu: Hà thấy vậy liền chạy đến sửa dây đeo, đặt lại chiếc cặp nằm ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt ngượng ngịu cảm ơn Hà. - Luyện đọc cả bài. b. Ôn vần uc – ut. - Tìm tiếng trong bài có vần uc – ut. - Giáo viên gạch chân tiếng: cúc, bút. - Nói câu chứa tiếng có vần uc + Trên tay cô cằm bông gì? + Từ bông hoa cúc con hãy nói câu có vần uc? + Giáo viên đính câu mẫu viết sẵn lên bảng + Cho Học sinh nói câu có vần uc? - Nói câu chứa tiếng có vần ut + Cho học sinh quan sát mô hình đồng hồ . Trên đồng hồ có mấy kim ? kim ngắn chỉ gì? Kim dài chỉ gì?? + Từ hai kim trên đồng hồ hãy nói câu có vần ut? + Giáo viên đính câu mẫu viết sẵn lên bảng + Cho Học sinh nói câu có vần ut? - Cho học sinh đọc cả bài - 4 Học sinh đọc ,trả lời câu hỏi - 1 học sinh giỏi sinh đọc thuộc lòng cả bài ,trả lời câu hỏi - Học sinh nêu - Học sinh nêu tựa bài - Học sinh theo dõi. 1 hoặc 2 học sinh giỏi đọc lại cả bài. -Học sinh yếu đọc - Luyện đọc câu nối tiếp nhau. Học sinh nối tiếp đọc đoạn 3 đến 4 lượt - 1 Học sinh đọc - Học sinh đọc đồng thanh - Học sinh tìm và nêu: cúc, bút. - Học sinh quan sát - Học sinh nhìn bông hoa cúc nói câu có vần uc - Học sinh đọc - Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) - Học sinh quan sát - Học sinh nhìn hai kim trên đồng hồ nói câu có vần ut - Học sinh đọc - Học sinh thi nói câu có vần uc (Học sinh khá, giỏi nêu) - 2 học sinh đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Cho HS đọc lại bài Đọc đoạn 1. Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì? Ai đã giúp Hà? Đọc đoạn 2. Bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? Đọc cả bài. Thế nào là người bạn tốt? * Nội dung bài : Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. *: Luyện nói. Cho học sinh xem tranh. Các bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt? Xung phong kể về bạn tốt của mình. Bạn con tên gì? Con và bạn có hay cùng học với nhau không? Hãy kể về kỷ niệm giữa con và bạn. Nhận xét – cho điểm. 5.Củng cố –dặn dò Học sinh đọc lại toàn bài. Con hiểu thế nào là người bạn tốt? Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa. Học sinh dò bài. HS đọc nối tiếp từng câu Học sinh đọc. Cúc từ chối. Nụ cho Hà mượn. Học sinh đọc. Hà tự đến giúp Cúc. Luôn luôn giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi. Học sinh quan sát Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt. Học sinh lên kể về bạn mình. Học sinh đọc. Học sinh nêu. RÚT KINH NGHIỆM . Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Mục tiêu: Biết 1 tuần có 7 ngày. Biết tên gọi các ngày trong tuần lễ. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hằng ngày. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quyển lịch bóc. Thời khóa biểu. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đặt tính rồi tính 65- 60 78 – 6 Bài mới: Giới thiệu: Học bài các ngày trong tuần lễ. : Giới thiệu lịc bóc hằng ngày. Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy? Giới thiệu tuần lễ: + Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? Giới thiệu các ngày trong tháng: + Hôm nay là ngày bao nhiêu? + Chỉ vào tờ lịch. b. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. HD HS : Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy? Em được nghỉ các ngày nào? Em thích ngày nào trong tuần ? Bài 2: Yêu cầu gì? Cho HS xem tờ lịch hôm nay GV nêu câu hỏi Bài 3: Đọc yêu cầu bài. Cho HS đọc thời khóa biểu GV hỏi một tuần em được học mấy tiết toán? Củng cố dặn dò - 1 tuần có mấy ngày ? Hãy kể tên các ngày trong tuần ? Tập xem lịch hằng ngày ở nhà. Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. 2 H
Tài liệu đính kèm: