I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương,
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn thấy bàn tay mẹ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK .Bài viết trên bảng
2.Học sinh:
III. Hoạt động dạy và học:
từ 20 đến 50 ,bài 4 ghi sẵn bảng phụ Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 2 em làm bảng lớp. 50 + 30 = 50 + 10 = 80 – 30 = 60 – 10 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số. : Giới thiệu số từ 23 Yêu cầu lấy 2 chục que tính. Gắn 2 chục que lên bảng -> viết số 20. Lấy thêm 3 que -> gắn 3 que nữa. Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> viết số 23. Đọc là hai mươi ba. 23 gồm mấy chục, và mấy đơn vị? * Số 36á ,42 Các bước ương tự như 23 Thực hành Bài 1 a.Cho HS làm bài GV đọc cho HS viết b. GV HD HS yếu làm bài Cho HS làm bài Bài 3 1 HS giỏi đọc . HS làm bài, Bài 4 Nêu yêu cầu bài 4. Cho HS làm bài Nhận xét Củng cố dặn dò Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau? Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau? Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo. 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. Học sinh lấy 2 chục que. Học sinh lấy 3que que tính 23 que. Học sinh đọc cá nhân. 2 chục và 3 đơn vị. HS viết bảng con2 HS lên bảng làm: 20 ,21 , 22 ,23 ,24 ,25 ,26 ,27 ,28 ,29 HS làm vào vở 1 HS lên bảng làm Học sinh làm baiø vào vở 2 HS lên bảng làm -HS đọc -HS làm vào vở 3 HS lên bảng làm - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày tháng 3 năm 2010 Tập viết TÔ CHỮ HOA C, D ,Đ Mục tiêu: Tô được các chữ hoa C ,D ,Đ . Viết đúng và đẹp các vần an, at,anh, ach, các từ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (Mỗi từ viết ít nhất 1 lần) . HS khá, giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách và viết đủ số dòng qui địnhtrong vở tập viết 1. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu C,D ,Đ vần an ,at, từ ngữ : bàn tay , hạt thóc ,anh , ach , gánh dỡ , sạch sẽ 2.Học sinh: Vở tập viết Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ Chấm một số bài ở nhà Cho HS viết từ : sao sáng , mai sau Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ C,D ,Đ hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng. : Tô chữ hoa. Giáo viên gắn chữ mẫu. Chữ C gồm những nét nào? Chữ D, Đ gồm những nét nào? Cho HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa , D ,Đ GV tô chữ mẫu * Quan sát hướng dẫn HS yếu : Viết vần, từ ngữ. Giáo viên treo bảng phụ. GV viết mẫu Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ. : Viết vở. Nhắc lại tư thế ngồi viết. Giáo viên cho học sinh viết từng dòng. * Thu vở chấm . Nhận xét. Củng cố dặn dò Thi tô chữ C, D, Đ Nhận xét. Về nhà viết phần còn lại Hát. HS viết bảng con ,2 HS lên bảng viết Học sinh quan sát. - HS trả lời Học sinh tô trên vở Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nêu. Học sinh viết theo hướng dẫn. 3 Học sinh thi tô trên bảng RÚT KINH NGHIỆM Chính tả BÀN TAY MẸ Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao: “Cái Bống.” trong vòng10 - 15 phút. - Điền đúng vần anh,ach, chữ ng hay ngh. - Làm được bài tập 2,3 SGK Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ có ghi bài viết, bài tập Học sinh: Vở viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cho HS viết : mai sau ,cháu Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ. : Hướng dẫn. Giáo viên treo bảng phụ. GV ghi từ khó : hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. Phân tích tiếng khó. Hướng dẫn HS cách trình bày bài viết Viết bài vào vở theo hướng dẫn. * Quan sát giúp HS yếu * Thu một số tập chấm : Làm bài tập. Bài 2 Tranh vẽ gì? Cho học sinh làm bài. Bài 3: Tương tự. Củng cố dặn dò Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Khi nào viết bằng g hay gh? Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài. - HS viết vào bảng con Học sinh đọc đoạn cần chép. HS viết bảng con Học sinh viết vào vở. Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai. 2 học sinh làm bảng lớp. Lớp làm vào vở - HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng; Đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 50 đến 69. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ, bảng gài, que tính, bảng phụ viết sẵn bài Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ 2 học sinh lên bảng điền số trên tia số. 20 41 Đếm xuôi, đếm ngược từ 20 đến 50, từ 50 về 20. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Các số có 2 chữ số tiếp theo. Giới thiệu số ù54 Yêu cầu học sinh lấy 5 bó que tính Ú Gắn 5 bó que tính. lấy thêm 4 que tính? Thêm 2 que tính nữa. Được bao nhiêu que? Viết 54, Đọc . - 54 gồm mấy chục mấy đơn vị ? * Giới thiệu số 61 ,68 tương tự như trên b. Thực hành Bài 1: Yêu cầu gì? + GV đọc các số Bài 2: Yêu cầu gì + Viết theo thứ tự từ trái sang phải Bài 3: Nêu yêu cầu bài. GV HD mẫu Bài 4: Nêu yêu cầu bài. - - Cho HS làm vào vở Củng cố dặn dò Cho học sinh viết và phân tích các số từ 54 đến 68. Chuẩn bị bài sau Hát. 2HS làm bài 2 HS nêu Học sinh lấy 5 bó que tính. Học sinh lấy thêm 4 que. HS nêu Học sinh viết số 54. - HS nêu HS làm bài vào bảng con 2 HS lên bảng làm Học sinh nêu: Viết số thích hợp. Học sinh làm bài,1 HS sửa bài trên bảng 3 Học sinh làm vào vở ,1 hS lên bảng làm Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh viết, đọc, phân tích. RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009 TẬP ĐỌC BÀI : ÔN TẬP Mục tiêu - Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa .Đọc đúng các từ ngữ : bao giờ , sao em biết , bức tranh. - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. - Trả lời được câu hỏi 1,2 Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK, bài thơ chép sẵn trên bảng Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đọc bài SGK Cái bống . Trả lời 1 trong hai câu hỏi cuối bài - GV đọc : khéo sàng, mưa ròng Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? : Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc. bao giờ , sao em biết , bức tranh. Giáo viên giải nghĩa từ khó. + Đọc câu. + Đọc đoạn + Đọc cả bài. : Ôn vần ưa- ua Tìm trong bài tiếng có vần ưa Thi nói câu có chứa tiếng có vần ưa- ua + Quan sát tranh. - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS viết vào bảng con - HS trả lời Học sinh dò theo. 1HS giỏi đọc - HS yếu đọc - Học sinh đọc nối tiếp - 2 HS đọc, - Lớp đọc đồng thanh - HS nêu - Học sinh khá, giỏi đọc câu mẫu và nói câu có vần ưa- ua (Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Tìm hiểu bài - - Giáo viên đọc mẫu. Đọc đoạn 1 Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? - Đọc đoạn 2 Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật ấy? Giáo viên nhận xét Nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì,bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. b: Luyện đọc phân vai Cho HS chia vai đọc: người dẫn chuyện, em bé, chị bé 5.Củng cố dặn dò Thi đọc lại bài Oân lại các bài tiết sau kiểm tra - Học sinh dò bài. Học sinh đọc. Vẽ con ngựa. Học sinh đọc. - Vì không giống con ngựa - HS giỏi đọc theo vai - 2 HS thi đọc - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Toán CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng; Đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 70 đến 99. Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài, bài 2 ,3 viết sẵn trên bảng phụ Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đếm các số từ 50 đến 69 theo thứ tự từ bé đến lớn. Đếm ngược lại từ lớn đến bé. Bài mới Giới thiệu: Học bài các số có hai chữ số tiếp theo. Giới thiệu số 72. * Yêu cầu học sinh lấy 7 bó que tínhù 1 chục Giáo viên gài lên bảng. Lấy thêm 2 que tính? Gắn số 50, lấy thêm 4 que tính nữa. Có bao nhiêu que tính? Ú Ghi 72. 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị? *: Giới thiệu số từ 84, 95 Tiến hành tương tực như các số từ 72 Luyện tập. Bài 1 yêu cầu gì? * GV đọc các số Bài 2 Cho học sinh làm bài Bài 3: Nêu yêu cầu bài. GV HD mẫu Bài 4: Nêu yêu cầu bài. GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu hỏi 4. Củng cố dặn dò Cho học sinh đoc, viết, phân tích các số từ 72,99 Ôn lại các số có hai chữ số Hát 4 em đếm Học sinh lấy Học sinh lấy thêm hai que. đọc bảy mươi hai HS trả lời Học sinh làm bài vào bảng con 2 HS lên bảng làm Học sinh làm bài vào vở 2 HS lên bàng làm 2 - Học sinh làm bài vào vở 3 lên bảng làm . 2 HS trả lời - HS viết bảng con RÚT KINH NGHIỆM Tự nhiên xã hội BÀI : CON GÀ Mục tiêu: Kể và nêu lợi ích của con gà. Chỉ các bộ phận bên ngoài con ga trên hình vẽø. Phân biệt được gà trống, gà mái, về hình dáng và tiếng kêu. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh ảnh về con gà. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Con cá. Nêu các bộ phận của con cá. Ăn thịt cá có lợi gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Con gà. Hoạt động 1: Quan sát và làm vở bài tập. Mục tiêu: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, biết phân biệt gà trống, gà mái, gà con. Cách tiến hành: Cho học sinh quan sát tranh vẽ. Cho học sinh quan sát và làm vào nháp Nêu yêu cầu bài 1. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận. Mục tiêu: Củng cố về con gà. Cách tiến hành: Hãy nêu tên các bộ phận bên ngoài của con gà. Gà di chuyển bằng gì? Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? Gà cung cấp cho ta những gì? Cho học sinh lên bảng chỉ lại các bộ phận bên ngoài của gà. Kết luận: Gà là 1 con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Con mèo. Hát. - HS nêu Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Học sinh tự mình ghi tên các bộ phận của con gà vào vở bài tập. Nối ô chữ với từng bộ phận của con gà. Nối ô chữ với từng hình vẽ sao cho phù hợp. Hoạt động lớp. đầu, mình, lông, chân bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy, gà mái bé hơn biết đẻ trứng, . thịt, trứng, lông. Học sinh lên nhìn tranh và chỉ. RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày tháng n ăm 2010 Kể chuyện Bài : Kiểm tra giữa học kì II CHÍNH TẢ Bài : Kiểm tra giữa học kì II Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Mục tiêu: Biết dựa cấu tạo số để so sánh số có hai chữ số. Nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong 1 nhóm có 3 số. Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Que tính, bảng gài, , bài 2 ,3 viết sẵn bảng phụ Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 99. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số. Giới thiệu 62 < 65. - Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính. Hàng trên có bao nhiêu que tính Hàng dưới có bao nhiêu que tính? So sánh số hàng chục của 2 số này. So sánh số ở hàng đơn vị. Vậy số nào bé hơn? Số nào lớn hơn? Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào? So sánh các số 34 và 38, 54 và 52. -* Giới thiệu 63 > 58. Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính. Hàng trên còn bao nhiêu que tính? Phân tích số 63. Hàng dưới có bao nhiêu que tính? Phân tích số 58. So sánh số hàng chục của 2 số này. Vậy số nào lớn hơn? 63 > 58. Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn. So sánh các số 48 và 31, 79 và 84. Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. * Dành cho HS yếu 34 < 38 55 < 57 36 >30 55 = 55 25 < 30 85 < 95 Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Phải so sánh mấy số với nhau? a.80 b. 91 c.97 d.45 Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu. 38 ,64 ,72 72 ,64 ,38 Củng cố dặn dò ( 4’) Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai. 62 > 26 đúng hay sai? 59 < 49 60 > 59 Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số. Chuẩn bị: Luyện tập. Học sinh lên bảng viết. 3 học sinh đọc các số đó. HS nêu 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. bằng nhau. 2 bé hơn 5. 62 bé hơn 65. 65 lớn hơn 62. so sánh chữ số hàng đơn vị. Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên. 63 que tính. 6 chục và 3 đơn vị. 58 que tính. 5 chục và 8 đơn vị. 6 lớn hơn 5. 63 lớn hơn. Học sinh đọc. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp. Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài. Khoanh vào số lớn nhất. 3 số. Học sinh làm bài. 4 em thi đua sửa. Khoanh vào số bé nhất. 4 Học sinh làm bài. Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2. RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP Tổng kết tuần 26 HẾT TUẦN 26 Thứ ngày tháng năm . Tập đọc VẼ NGỰA (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh. Kỹ năng: Đọc trơn trôi chảy bài đọc. Tìm tiếng có vần ưa – ua. Nói câu chứa tiếng có vần ưa. Thái độ: Học sinh hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không giống khiến bà không nhận ra. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa 61, và bài luyện nói. Học sinh: Sách Tiếng Việt. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống. Bống đã làm gì để giúp mẹ? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Vẽ ngựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm từ khó đọc. Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Ôn các vần ưa – ua. Phương pháp: động não, luyện tập. Tìm tiếng trong bài có vần ưa. Phân tích tiếng đó. Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa. Thi nói tiếng có vần ua – ưa. + Quan sát tranh. + Chia lớp thành 2 nhóm. Giáo viên nhận xét. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc bài. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh nêu: sao, bao giờ, bức tranh. + Luyện đọc từ ngữ. + Luyện đọc câu. + Luyện đọc bài. Thi đọc trơn. Hoạt động lớp. ngựa, chưa, đưa. Học sinh tìm nêu. Đọc các từ tìm được. Đoc câu mẫu. Nhóm 1: Nói câu có vần ua. Nhóm 2: Nói câu có vần ưa. Tập đọc VẼ NGỰA (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không giống, bà không nhận ra vật gì? Luyện nói được câu chứa tiếng có vần ua – ưa. Kỹ năng: Rèn đọc trôi chảy bài đọc. Ngắt nghỉ đúng dấu câu. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Yêu quý ngôn ngữ tiếng Việt. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ phần luyện nói, bài tập. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiêu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc và luyện nói. Phương pháp: động não, luyện tập. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Gọi học sinh đọc bài. Bạn nhỏ vẽ gì? Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con ngựa? Đọc yêu cầu bài tập 3. Điền trông hay trông thấy? Cho học sinh luyện đọc phân vai: chị và em, người dẫn chuyện. Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập. Nêu đề tài luyện nói. Giáo viên gọi 2 học sinh lên làm mẫu. Nhận xét. Củng cố: Thi đua đọc trơn toàn bài. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? Vì sao bà lại không nhân ra con ngựa? Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. 2 học sinh đọc cả bài. Học sinh đọc. Học sinh làm miệng. 2 học sinh làm bảng lớp. Học sinh làm vở. Học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo vai. Hoạt động lớp. Học sinh nêu: Bạn thích vẽ không? 2 học sinh lên làm mẫu. 2 học sinh thảo luận. Nhóm 2 em lên thực hiện hỏi đáp. Học sinh thi đọc trơn cả bài. Học sinh nêu. Kể chuyện CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Kể hay diễn cảm. Biết thể hiện giọng của Sói. Thái độ: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Phải nhớ lời mẹ dặn đi đến nơi, về đền chốn, không được la cà dọc đường để kẻ xấu làm hại. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: Khăn đỏ, mặt nạ Sói. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Rùa và Thỏ. Hãy kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Kể cho các em nghe chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ. Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1. Phương pháp: trực quan, kể chuyện. Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh. Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, đàm thoại, kể chuyện. Giáo viên treo tranh. Tranh vẽ gì? Khăn đỏ được giao việc gì? Tương tự với tranh còn lại. Hoạt động 3: Học sinh kể lại toàn chuyện. Phương pháp: đóng vai, kể chuyện. Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện. Cho các nhóm lên biểu diễn. Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: động não, đàm thoại. Vì sao khăn đỏ lại bị Sói hại? Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì? Giáo viên chốt ý giáo dục: Phải nghe lời mẹ dặn, đi đến nơi, về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại. Củng cố: 1 em lên kể lại toàn bộ câu chuyện. Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Vì sao phải nghe lời mẹ dặn? Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe. Hát. Học sinh kể. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe. Ghi nhớ các chi tiết của câu chuyện. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Mẹ giao bánh đi biếu bà. Hoạt động nhóm. Học sinh đeo mặt nạ, phân vai: Người dẫn chuyện Khăn đỏ Sói Học sinh lên diễn. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp. không nghe lời mẹ. Học sinh nêu. Học sinh kể. Rút kinh nghiệm: v Thứ ngày tháng năm . Tập đọc MẸ VÀ CÔ (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài: Mẹ và cô. Tìm tiếng có vần uôi trong bài. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, rà, chân trời. Thái độ: Tình cảm đối vời cô giáo. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài: Mưu chú sẻ. Khi bị mèo chộp được sẻ đã nói gì? Con thích nhân vật nào? Vì sao? Bài mới: Giới thiệu: Hát bài mẹ và cô -> Học bài: Mẹ và cô. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu. Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: lòng mẹ mặt trời rồi lặn lon ton chân trời Giáo viên giải nghĩa. Hoạt động 2: Ôn vần. Phương pháp: động não, đàm thoại. Tìm tiếng trong bài có vần uôi – ươi. Phân tích tiếng vừa nêu. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi – ươi. Quan sát tranh ở SGK. Dựa vào câu mẫu, nói câu mới theo yêu cầu. Giáo viên nhận xét tuyên dương đội nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh hát. Hoạt động lớp. Học sinh dò theo. Học sinh nêu từ khó. Học sinh luyện đọc từ ngữ. Luyện đọc câu. Mỗi câu 2 học sinh đọc. Luyện đọc cả bài. 3 học sinh đọc đoạn 1. 3 học sinh đọc đoạn 2. 2 học sinh đọc cả bài. Hoạt động lớp. buổi sáng, buổi
Tài liệu đính kèm: