I.Mục tiêu:
- Học sinh trơn được cả bài: Trường em. Đọc đúng các từ ngữ:cô giáo dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu được nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với học sinh.Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK
- HS khá, giỏi tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần ai – ay trong bài. Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa SGK, Chép sãn bài lên bảng
2. Học sinh:
III.Hoạt động dạy và học:
từng đoạn nối tiếp - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thứ hai, mái trường, điều hay. HS nêu - Học sinh thảo luận và nêu. Học sinh đọc câu mẫu. HS khá, giỏi nói câu có vần ai,ay (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.Tìm hiểu bài và luyện nói. a.Tìm hiểu bài Giáo viên đọc mẫu. + Đọc đoạn 1 + Trong bài, trường học được gọi là gì? + Đọc đoạn 2. + Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em? * Nội dung bài: Sự thân thiết của ngôi trường với học sinh. b.Luyện nói. Nêu cho cô chủ đề luyện nói. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? 5.Củng cố- Dặn dò: Đọc lại toàn bài. Vì sao em yêu ngôi trường của mình? Về nhà đọc lại bài. Học sinh dò theo. 2 học sinh đọc. - Ngôi nhà thứ hai của em. 3 học sinh đọc. ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có bạn bè thân thiết như anh em. - HS nêu Học sinh quan sát. Hai bạn đang trò chuyện. Học sinh tự đặt câu hỏi cho nhau và trả lời. + Trường của bạn là trường gì? + Ở trường bạn yêu ai nhất? + Bạn thân với ai nhất trong lớp? Học sinh đọc. HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I Mục tiêu - Ôân kiến thức đã học từ tuần 19- 25 - HS nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học. - Giáo dục HS thái độ biết tự trọng II . Chuẩn bị : Nội dung ôn tập III . Các hoạt động : Hoạt động GV Hoạt động HS 1 .Oån định : 2 . Bài cũ : - HS nêu các qui định đi bộ đúng qui định Nhận xét bài cũ 3 . Bài mới: Tiết này các em ôn lại kiến thức đã học từ tuần 1- 16 Hoạt động 1: Ôân bài 9- 10 ( khuyến khích HS yếu trả lời ) Bước 1 GV treo tranh: Bạn nào lễ phép vâng lời thầy cô giáo ? Em phải làm gì để được giống như bạn? Nhận xét - Em hãy đọc 2 câu thơ đã học nói về sựlễ phép vâng lời thầy cô giáo Bước 2 - Em hãy nêu tên 1 số bạn và các hoạt động của em với bạn ? Làm thế nào để giữ tình bạn bền lâu ? Hoạt động 2 : Ô ân bài 11 Gv cho HS giơ B : Đ, S - GV đưa ra 1 số tình huống cho HS bày tỏ ý kiến 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau HS trả lời - HS quan sát - HS nêu - HS nêu - HS đưa ra ý kiến bằng cách giơ bảng - HS trình bày RÚT KINH NGHIỆM . THỦ CÔNG CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( T. 2 ) I. MỤC TIÊU : - HS biết vẽ hình chữ nhật, biết cách cắt, dán hình chữ nhật . - Kẻ, cắt hình chữ nhật. Có thể là kẻ cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản.Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. HS khéo tay kẻ được hai đường thẳng. - Giáo dục HS tính xác , khéo léo II. CHUẨN BỊ : 1/ GV : Mẫu hình chữ nhật, giấy màu, kéo 2/ HS : giấy màu, kéo, hồ, bút chì, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS 1 Oån định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mớ - Tiết này các em thực hành cắt dán hình chữ nhật. a /Hoạt động 1: Củng cố kiến thuức ở tiết 1 - Để có hình chữ nhật ta phải làm gì? - Có mấy cách cắt hình chữ nhật? - HS nêu : vẽ, cắt, dán b/Hoạt động 2 : Thực hành - Hướng dẫn HS vẽ và cắt dán hình chữ nhật vào vở. * Lưu ý cắt đều tay, bôi hồ mỏng, dán cân đối - GV quan sát, uốn nắn HS yếu hoàn thành sản phẩm 4. Củng cố – dặn dò : - Chuẩn bị : Cắt dán hình vuông - Nhận xét tiết học. - Vẽ hình chữ nhật -Cắt theo từng cạnh - Cắt 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn cùng lượt - HS nêu HS thực hành RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tập đọc TẶNG CHÁU Mục tiêu: Đọc trơn cả bài: Tặng cháu. Đọc đúng đọc các từ ngữ: gọi là, tặng cháu,lòng ,yêu,nước non. - Hiểu được nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bacù mong các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho xã hội. - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK) - Học thuộc lòng bài thơ - HS khá, giỏi tìm được tiếng nói được câu chứa tiếng có vần a0 – au trong bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Trường em. Đọc bài SGK. Trường học được gọi là gì? Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em? - GV đọc: cơ giáo, điều hay Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Bác Hồ là ai? Em biết gì về Bác Hồ? Học bài: Tặng cháu. : Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: gọi là, tặng cháu,lòng ,yêu,nước non. * Cho HS yếu đọc nhiều Luyện đọc câu - Luyện đọc đoạn , bài Giáo viên giải nghĩa từ khó. Đọc cả bài - Đọc đồng thanh : Ôn vần ao – au. Tìm trong bài tiếng có vần ao, au. Phân tích tiếng vừa tìm được. - Tìm tiếng ngoài bài có vần ao – au. - Quan sát tranh SGK, đọc câu mẫu. - Giáo viên chỉ học sinh nói câu mới. - Cho HS đọc lại bài 3 Học sinh đọc bài: Trường em. Học sinh nêu. - HS viết bảng con Học sinh nêu. Học sinh dò bài. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. - HS nối tiếp luyện đọc câu. 3 học sinh đọc 2 câu đầu. 3 học sinh đọc 2 câu cuối. Cho học sinh luyện đọc theo hình thức tiếp sức. - 1 HS đọc - Cả lớp đồâng thanh - cháu, sau, . Học sinh nêu - HS quan sát Học sinh khá, giỏi nói câu có vần ao – au. - HS đọc Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4.: Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu. Đọc câu thơ đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai? - Đọc 2 câu cuối. Bác mong các bạn nhỏ làm gì? Bài thơ nói lên sự yêu mến, quan tâm của Bác Hồ với các bạn học sinh. *Học thuộc lòng. Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài. + Đọc câu đầu – xóa dần. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Hát các bài hát về Bác Hồ. Cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi Đồng. Bài hát ca ngợi ai? Em biết bài hát nào về Bác Hồ nữa? Giáo viên nhận xét. 5.Củng cố dặn dò Cho học sinh thi đua đọc thuộc bài thơ dưới hình thức tiếp sức Nhận xét. Về nhà học thuộc bài thơ. Tiết sau học tiếp tập viết - HS theo dõi - 1 H S đọc cho bạn học sinh. 2 học sinh đọc. Ra sức học tập để thành người. Học sinh đọc toàn bài. Học sinh luyện đọc thuộc lòng Học thuộc lòng. Học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. Học sinh hát. Bác Hồ. Học sinh xung phong thi đua theo tổ. Học sinh cử đại diện thi đua đọc. Tổ nào đọc chậm và sai sẽ thua. RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Biết đặt tính, làm tính và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100. Biết giải toán có lời văn. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinhlên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. : Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? Cho HS làm bài Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b đúng ? Bài 4: Đọc đề bài toán. Cần HD kĩ HS yếu Bài toán cho gì Bài toán hỏi gì? 1 chục là bao nhiêu? HD HS ghi tóm tắt - HS dựa vào tóm tắt làm bài Củng cố dặn dò - Cho HS nêu các bước giải bài toán có lơì văn Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hát. 2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con hàng đơn vị đặt thẳng cột đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. Học sinh làm bài bảng con 3 học sinh lên bảng sửa bài. Điền số Học sinh làm bài. 1 học sinh sửa bài ở bảng lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài nêu miệng HS nêu Học sinh đọc đề. HS nêu HS làm vào nháp 1 học sinh sửa bài. Bài giải 1 chục = 10 Số nhãn vở có là: 20 + 10 = 30 (cái) Đáp số: 30 cái. - 1 HS nêu RÚT KINH NGHIỆM Tự nhiên xã hội CON CÁ Mục tiêu: - Kể tên và nêu ích lợi của cá Chỉ đươc các bộ phận bên ngoài của ca trên hình vẽù. Chuẩn bị: Giáo viên: tranh vẽ con cá Tranh vẽ SGK. Học sinh: Đồ chơi câu cá. ( nếu có ) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Cây gỗ. Cây gỗ có các bộ phận nào? Nêu ích lợi của cây gỗ. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Con cá. Hoạt động 1: Quan sát con cá. Mục đích: Học sinh biết tên con cá mang đến lớp. Chỉ được các bộ phận của cá. Mô tả đươc con cá bơi và thở. Các tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ. Cho học sinh quan sát con cá. + Tên con cá. + Chỉ và nói tên các bộ phận mà con nhìn thấy ở con cá. + Cá sống ở đâu? + Nó bơi bằng bộ phận nào? Bước 2: Kiểm tra kết quả. Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi và vây, cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh trả lời được câu hỏi ở SGK. Biết 1 số cách bắt cá. Biết ích lợi của cá. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh ở SGK. 1 em hỏi, 1 em trả lời. Bước 2: Trình bày. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ. Người ta dùng gì để bắt cá trong hình 53? Con biết những cách nào để bắt cá? Con biết những loại cá nào? Con thích ăn những loại cá nào? Ăn cá có lợi gì? Kết luận: Có nhiều cách bắt cá như câu, lưới. Ăn cá có rất nhiều ích lợi, tốt cho sức khỏe, giúp xương phát triển. * Cho HS thi kể một số loài cá sống ở nước ngọt,nước mặn Củng cố dặn dò Chăm sóc, bảo vệ cá. Chuẩn bị: Con gà. - HS nêu Học sinh quan sát con cá. Học sinh trình bày. RÚT KINH NGHIỆM Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 TẬP VIẾT BÀI : TÔ CHỮ A, Ă, Â, B Mục tiêu: Học sinh tô được các chữ hoa A, Ă, Â. Viết đúng các vần ai, ay,ao, au,; các từ :mái trường, điều hay,sao sáng, mai sau kiểu chư viết thường,cỡ chữ theo tập viết 1, tập 2(mỗi từ viết ít nhất 1 lần).HS khá, giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong tập viết 1, tập 2. Chuẩn bị: *Giáo viên: Chữ hoa A, Ă, Â, các vần ai, ay,ao, au,; các từ :mái trường, điều hay,sao sáng, mai sau. *Học sinh: Vở tập viết, bảng con. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ KT vở tập viết của HS Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng. a.Tô chữ hoa. Chữ A hoa gồm những nét nào? Chữ Ă , Â cách viết có gì giống , khác chữ A Chữ B gồm các nét nào ? GV tô trên các chữ mẫu b.: Viết vần, từ . Giáo viên treo bảng phụ. GV giải nghĩa 1 số từ Giáo viên nhắc lại cách nối nét các chữ. GV viết mẫu c: Viết vở. Nhắc tư thế ngồi viết. Giáo viên viết mẫu từng dòng. Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. * Thu 1 số bài chấm. Nhận xét. Củng cố dặn dò Thi đua viết vần ai – ay viết vào bảng con. Về nhà viết vở tập viết phần ở nhà . Hát. gồm 2 nét móc dưới và 1 nét ngang. - HS nêu Học sinh tô Học sinh đọc các vần và từ ngữ. Học sinh viết bảng con. Học sinh nhắc lại. Học sinh viết theo hướng dẫn. - HS khá, giỏi viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong tập viết 1, tập 2. HS viết vào bảng con RÚT KINH NGHIỆM Chính tả TRƯỜNG EM Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng: “Trường học là như anh em.” 26 chữ trong vòng 15 phút. Điền đúng vần ai – ay, chữ c hay k. Làm được bài tập 2,3 Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2 bài tập. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ Giới thiệu tiết chính tả đầu tiên 3.Bài mới: : Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng có đoạn văn, GV đọc. Nêu từ khó viết : đường, ngôi, nhiều, giáo. Giáo viên gạch chân. Lưu ý cách trình bày: chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh viết vở. Giáo viên quan sát, theo dõi các em yếu Cho HS soát lỗi * Giáo viên thu chấm. Nhận xét. Làm bài tập. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ai hay ay. Cho HS làm bài Bài tập 3: Điền c hay k. 4.Củng cố- dặn dò: Nhận xét, khen thưởng các em viết đẹp. Nhớ sửa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. Hát. Học sinh đọc đoạn văn. Học sinh viết bảng con Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi. Ghi lỗi sai ra lề đỏ. Học sinh đọc yêu cầu. HS làm vào vở ,2 học sinh làm miệng: gà mái, máy ảnh. Học sinh đọc yêu cầu. 2 học sinh làm trên bảng Lớp làm vào vở. cá vàng thước kẻ lá cọ RÚT KINH NGHIỆM Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH Mục tiêu: Nhận biết điểm ở trong, ở ngoài 1 hình, gọi tên các điểm. Vẽ điểm ở trong hoặc điểm o83 ngoài một hình Biết cộng trừ các số tròn chục và giải có phép cộng. Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, thẻ màu Học sinh: - Hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. 30 + 50 = 80 – 40 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu:: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. a.Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông: Gắn hình vuông. Vẽ 1 điểm phía tronghình vuông và đặt tên là A. Vẽ 1 điểm phía ngoài hình vuông và đặt tên là N Điểm A nằm ở trong hay ở ngoài hình vuông? Điểm N nằm ở trong hay ở ngoài hình vuông? Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn. GV nhấm mạnh : điểm ở trong 1 hình là điểm nằm phía trong 1 hình. điểm ở ngoài 1 hình là điểm nằm phía ngoài1 hình. b.: Luyện tập. Bài 1: Yêu cầu gì? - Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền. - GV đọc từng ý HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu. Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào? Cho HS làm bài 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 – 10 = 30 Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết Hoa có bao nhiêu nhãn vở em hãy giải bài toán Củng cố dặn dò Cho HS tìm điểm ở trong , điểm ở ngoài một hình GV vẽ sẵn Nhận xét Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Lớp làm bảng con 2 HS lên bảng làm . Học sinh quan sát. - HS nêu Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài bằng cách giơ thẻ Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông. Học sinh làm bàivào vở 2 HS Sửa ở bảng lớp. HS nêu Học sinh làm vào vở HS lên nêu miệng - HS nêu - Học sinh làm bài. - 1 HS lên bảng làm Bài giải Hoa có số nhãn vở là 10 + 20 = 30 ( nhãn vở ) Đáp số : 30 nhãn vở - HS thi tìm RÚT KINH NGHIỆM Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Tập đọc CÁI NHÃN VỞ Mục tiêu: Đọc trơn cả bài: Cái nhãn vở. - Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. Biết tác dụng của nhãn vở. Trả lời câu hỏi 1,2(SGK). HS khá, giỏi biết tự viết nhãn vở Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa (SGK).Bảng phụ viết sẵn bài tập đọc. Học sinh: Hoạt động dạy và học: (Tiết 1) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định Bài cũ: Đọc bài: Tặng cháu. Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong cá cháu làm việc gì? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Tranh vẽ gì? Học bài: Cái nhãn vở. Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên ghi các từ cần luyện đọc: quyển vở, nắn nót, viết, ngay ngắn, khen. - Luyện đọc câu, - Luyện đọc đoạn , bài Đoạn 1: Bố cho nhãn vở. Đoạn 2: Phần còn lại. Giải nghĩa từ Ôn vần ang – ac. Tìm tiếng trong bài có vần ang – ac. Tìm tiếng ngoài bài có vần ang – ac. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. Học sinh đọc. Học sinh nêu. Em bé đang ngồi viết nhãn vở. Học sinh dò. Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ. (HS yếu đọc) + Mỗi câu 1 học sinh đọc. + Luyện đọc đoạn nối tiếp 1 HS Đọc cả bài. giang, trang. Học sinh nêu. (Tiết 2) 4. Tìm hiểu bài. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Bạn Giang viết những gì lên vở? Đọc đoạn 2. Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Đọc cả bài. Nhãn vở có tác dụng gì? * Làm nhãn vở. Cô sẽ hướng dẫn các em cắt 1 nhãn vở có kích thước tùy ý. Giáo viên làm mẫu. + Trang trí. + Viết những điều cần có lên nhãn vở. Giáo viên ghi điểm những nhãn đẹp. 5.Củng cố dặn dò 2 học sinh đọc lại bài. - Về nhà đọc lại bài, làm cái nhãn vở. - Chuẩn bị: Bài Thỏ và Rùa. 2 học sinh đọc. Trên trường, lớp, họ và tên của bạn, năm học. 2 học sinh đọc. Bạn đã tự viết được nhãn vở. Học sinh đọc. Học sinh nêu. - HS quan sát Học sinh khá giỏi tự làm nhãn vở. Dán lên bảng. Học sinh đọc. RÚT KINH NGHIỆM Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Biết cấu tạo số tròn chục Biết cộng trừ các số tròn chục. Biết giải toán có một phép cộng. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài 1, 2 viết sẵn bảng phụ Học sinh: Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên gắn hình vuông, lên bảng. Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông, 2 điểm ở ngoài hình. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc mẫu. Cho HS làm bài Bài 2: Yêu cầu gì? Nhìn trong các cái áo , các số đã cho số nào bé nhất thì ghi trước. Nhìn trong các cánh buồm , các số đã cho số nào số nào lớn thì ghi trước. Bài 3: Yêu cầu gì? a.Khi đặt tính lưu ý điều gì? b: tính nhẩm và ghi tên đơn vị sau khi tính. Bài 4: Cho HS đọc đề bài HD HS tìm hiểu đề và tóm tắt HS làm bài Củng cố dặn dò Ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II. 2 học sinh lên bảng vẽ. Nhận xét. -HS làm vào vở 3 HS nêu miệng Học sinh làm bài vào bảng 2 HS lên bảng làm . - HS nêu Học sinh làm bài bảng con 3 HS lên bảng làm Học sinh làm bài , nêu miệng - HS làm vào vở , 1 HS lên bảng làm Bài giải Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là 20 + 30 = 50 ( bức tranh ) Đáp số : 30 bức tranh RÚT KINH NGHIỆM THỂ DỤC BÀI 25: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRỊ CHƠI TÂNG CẦU I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung ( cĩ thể quên vài động tác). -Làm quen với động tác tâng cầu bằng bảng cá nhân. Yêu cầu thựic hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện - Phương tiện :cầu III. Nội dung và phương pháp, lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. GV điều khiển HS khởi động. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ Phần cơ bản - Ơn 7 động tác - Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp và điều hịa. GV nêu tên động tác hơ nhịp điều khiển HS tập Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ. GVchia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. * GV cho HS tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, đứng nghiêm , đứng nghỉ. G V chỉ dẫn cho HS cách điểm số. * G Vgiới thiệu quả cầu, sau đĩ vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi. Chọn HS nào biết tâng cầu đẹp lên tâng mẫu Cho HS lên tập thử theo nhĩm , sau đĩ thực hành theo nhĩm 3. Phần kết thúc Cán sự lớp hơ nhịp thả lỏng cùng HS HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp GV củng cố nội dung bài.. Chạy chậm Khởi động các khớp Vỗ tay hát. 2 HS lên bảng tập bài thể dục. -HS tập Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình, bụng, phối hợp và điều hịa. - Ơn tập hợp hàng dọc dĩng hàng, điểm số(3 lần) - HS tâng cầu. Thả lỏng cơ bắp. RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Kể chuyện RÙA VÀ THỎ Mục tiêu: Kể lại được 1 đoạn c âu chuyện dựa vào tranh minh họa và các câu gợi ý dưới tranh. Hiểu lời khuyên của câu chuyện : không được chủ quan, kiêu ngạo. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa Rùa và Thỏ. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiềm tra Giới thiệu học sang tiết kể chuyện Bài mới: Giới thiệu: Cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện Rùa và Thỏ. : Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện. Kể lần 2 kết hợp chỉ lên
Tài liệu đính kèm: