Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 20

 I. MỤC TIÊU:

 - HS đọc được: ach, cuốn sách, từ, câu ứng dụng.

- Viết được: ach, cuốn sách

- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: giữ gìn sách vở.

II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh họa (SGK), bộ đồ dùng

 HS : bộ đồ dùng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiêu:
- Nêu một số biểu hiện lễ phép,với thầy cô giáo vì thầy cô là người có công dạy dỗ các em nên người, rất thương yêu các em.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy cơ giáo.
- Thực hiện lễ phép, vâng lời thầy cô giáo trong học tập, rèn luyện sinh hoạt hằng ngày.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh SGK, 
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Thầy cô giáo thường yêu cầu, khuyên bảo các em những điều gì?
Những yêu cầu đó giúp ích gì cho các em?
Vậy khi thầy cô dạy bảo thì các em cần
thực hiện như thế nào?
Nhận xét.
Bài mới: 
 Giới thiệu: Học sang tiết 2 bài: Lễ phép, vâng lời.
Hoạt động 1: Học sinh tự liên hệ
 ( khuyến khích HS yếu tự liên hệ ) 
Giáo viên yêu cầu 1 số học sinh tự liên hệ việc mình thực hiện hành vi lễ phép.
- Em lễ phép vâng lời thầy cô giáo trong trường hợp nào?
- Em đã làm gì để tỏ ra lễ phép hay vâng lời?
- Tại sao em lại phảii làm như vậy?
- Kết quả đạt được là gì?
- Em nên học tập, noi theo bạn nào? Vì sao?
Kết luận: Khen ngợi những em đã biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo và nhắc nhở những học sinh còn vi phạm.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Mục tiêu: Học sinh sắm vai theo phân công.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cách ứng xử trong các tình huống rồi phân vai, thể hiện qua trò chơi sắm vai:
- Giáo viên gọi 1 bạn lên đưa cho cô vở, và trình bày kết quả làm bài tập của mình.
- Một học sinh chào cô ra về (sau khi đã chơi ở nhà cô).
Bước 2: Học sinh lên trình bày.
Kết luận: Giáo viên nhận xét.
Củng cố dặn dò 
Hướng dẫn học sinh đọc thuộc ghi nhớ ở SGK.
Thực hiện tốt những điều đã được học.
Chuẩn bị: Em và các bạn.
- HS trả lời 
Học sinh nêu ý kiến của mình.
Hoạt động lớp.
Hai em ngồi cùng bàn chuẩn bị sắm vai.
+ 1 em lên đưa vở.
+ 1 em lên làm động tác chào cô.
Lớp nhận xét, góp ý.
Học sinh đọc thuộc ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM 
THỦ CÔNG
BÀI : GẤP MŨ CA LÔ ( T2)
 I. Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp mũ calô bằng giấy.
- Gấp được mũ ca lô bằng giấy các nếp gấptương đối phẳng.HS khéo tay gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối.Các nếp gấp thẳng phẳng.
- Giáo dục HS tính xác , khéo léo 
 II . Chuẩn bị :
1/ GV: Mẫu gấp, quy trình gấp.
2/ HS : Giấy màu có kẻ ô.
 III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Oån định 
2 . Bài cũ : 
-Kiểm tra dụng cụ
3 . Bài mới :
- Tiết này các em thực hành gấp mũ ca lô 
 Hoạt động 1 : Củng cố cacù bước gấp 
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước gấp.
- GV nhận xét. Lưu ý gấp cacù mép thẳng, đều và đẹp. Chọn màu theo ý thích.
Hoạt động 2 : Thực hành 
- GV cho HS thực hành – lưu ý HS dán cân đối, trang trí cho đẹp mắt.
- GV quan sát – giúp đỡ HS yếu.
- GV thu một số sản phẩm nhận xét – đánh giá.
4. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại từng bước.
- GV nhận xét
- Chuẩn bị : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ,kéo.
Quan sát 
HS nhắc lại cách gấp.
HS gấp mũ ca lô, trang trí
HS nêu
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2010
HỌC VẦN 
BÀI 82 : ICH – ÊCH 
I . Mục tiêu:
	- HS đọc được: ich , êch , tờ lịch , con ếch, từ, câu ứng dụng.
- Viết được: ich , êch , tờ lịch , con ếch 
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: chúng em đi du lịch.
II . Chuẩn bị :
GV: tranh minh họa ( trong SGK). Bộ chữ 
HS :, Bộ chữ 
III . Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1Oån định 
 2.Bài cũ: 
- Đọc vần , tiếng , từ của bài 8 1.
- Đọc cả bài 
- Viết: cuốn sách , viên gạch , sạch sẽ .
3. Bài mới: 
Tiết này các em học bài vần ich , êch 
a.Nhận diện ich
Cho HS ghép vần ich 
- Đánh vần. Đọc trơn: phân tích vần ich 
- Cho HS ghép lịch 
- Đánh vần l –ich –nặng – lịch 
- Đọc trơn sách 
- Đưa mẫu vật: Đây là cái gì?
- Đọc trơn: tờ lịch
 *Dạy vần êch 
( Qui trình tương tự như êch ) 
So sánh ich – êch 
b. Đọc từ ứng dụng 
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
Viên gạch kênh rạch 
Sạch sẽ cây bạch đàn 
GV đọc mẫu , giải nghĩa từ
c. Viết bảng con 
Gv viết mẫu ich , tờ lịch , êch , con ếch, nêu quy trình viết 
5 HS đọc
2 HS đọc 
HS viết vào bảng con 
Lấy chữ i, ch ghép 
HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS thực hành ghép 
HS đọc cá nhân, đồng thanh
HS quan sát trả lời 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
* HS yếu đọc nhiều 
HS nêu 
HS đọc 
HS đọc thầm, gạch chân tiếng có vần vừa học 
 HS quan sát 
HS viết bảng con
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Luyện đọc
Cho HS đọc lại bài tiết 1 
Cho HS yếu đọc nhiều 
* Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh: tranh vẽ gì?
Câu ứng dụng : 
 Tôi là chim chích
 ..Có ích , có ích .
Nêu tiếng có vần mới học?
b. : Luyện nói 
GV treo Tranh : tranh vẽ gì?
GV giới thiệu chủ đề: chúng em đi du lịch
Ai đã được đi du lịch với gia đình ?
Khi đi du lịch các em thường mang theo những gì ?
Kể tên những chuyến đi du lịch mà em đã được đi ?
Hãy kể những kỉ niệm mà em nhớ nhất khi đi du lịch ?
C. luyện viết vào vở 
GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi, cách để vở
GV nêu nội dung viết : ếch , con ếch .
4:củng cố dặn dò
Cho HS đọc lại bài 
Thi tìm tiếng có vần vừa học 
Chuẩn bị : ôn tập 
Nhận xét tiết học .
Đọc cá nhân , nhóm , bàn, đồng thanh
HS nêu 
HS đọc thầm và tìm tiếng có vần vừa học 
HS đọc trơn
HS quan sát tranh trả lời 
HS nêu 
HS luyện nói nhiều em
HS nêu tư thế ngôì và cầm viết 
HS viết vào vở
HS đọc bai 
HS thi tìm 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
Mục tiêu:
Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 20.
Biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Ôn tập củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định 
Bài cũ: 
Số 13 gồm? chục? đơn vị.
Số 17 gồm? chục? đơn vị.
Số 10 gồm? chục? đơn vị.
Số 20 gồm? chục? đơn vị.
Đếm các số từ 10 đến 20.
Viết các số: 11, 12, 17, 18, 19, 20.
Bài mới 
Giới thiệu: Học bài phép cộng dạng 14 + 3.
a. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3.
Lấy 14 que tính ( 1chục 4 que tính rời )
Lấy thêm 3 que nữa.
Có tất cả bao nhiêu que?
* Hình thành phép cộng 14 + 3.
Các em cùng với cô lấy bó 1 chục que tính để bên trái, 4 que rời để ở hàng bên phải.
Có 1 chục que, viết 1 ở cột chục, 4 que rời viết 4 ở cột đơn vị.
Thêm 3 que tính rời viết 3 dưới cột đơn vị.
Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
Gộp 4 que rời với 3 que rời được 7 que rời. Có bó 1 chục que tính và 7 que rời là 17 que tính.
Có phép cộng: 14 + 3 = 17.
*Đặt tính và thực hiện phép tính.
Viết phép tính từ trên xuống dưới.
+ Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 cho thẳng với số 4.
+ Viết dạng cộng bên trái ở giữa hai cột.
+ Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Nhắc lại cách đặt tính, GV ghi bảng.
Viết phép tính vào bảng con.
b: Luyện tập.
Bài 1: (cột 1,2,3)
Cho HS làm bài 
Bài 2: ( cột 2, 3) . HS khá giỏi làm cả bài 
Cho HS làm bài 
Bài 3: ( phần 1) GV nêu yêu cầu 
Hướng dẫn làm mẫu 
 Cho HS làm bài 
Củng cố dặn dò 
- Cho HS nêu lại cách tính 14 +3
Làm lại các bài vừa học ở bảng con.
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
HS trả lời miệng 
Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh lấy 
- HS trả lời 
Học sinh lấy và để bên trái, 4 que rời để bên phải.
Học sinh nêu.
HS viết phép tính vào bảng con 1 HS lên bảng viết 
 14
 Ỉ 3
 17
Học sinh viết vào bảng con , 3 HS lên bảng làm 
Học sinh làm bài vào vở HS nêu miệng .
Học sinh làm bài vào vở .
Sửa bài ở bảng lớp.
- 2 HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM 
Tự nhiên xã hội
BÀI : AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
Tránh đươc 1 số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường đi học.
Biết đi sát mép lề đường bên tay phải, hoặc đi trên vỉa hè.
Có ý thức chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Các hình ở bài 20/ SGK.
Đèn tín hiệu, hình vẽ các phương tiện giao thông.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ: 
Các con đang sống ở đâu?
Hãy nói về cảnh vật nơi con sống?.
Nhận xét.
Bài mới
Giới thiệu: An toàn trên đường đi học.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Biết được 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ.
Chia nhóm: 2 em thành 1 nhóm thảo luận các tình huống:
Điều gì có thể xảy ra?
Em có thể khuyên các bạn đó như thế nào?
Bước 2: Kiểm tra kết quả.
Gọi các nhóm lên trình bày.
Để tai nạn không xảy ra, ta cần phải chú ý điều gì khi đi đường?
Kết luận: Không được bám theo ô tô, không đi lao ra đường  để phòng 
tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Học sinh biết quy định về đường bộ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
Cho học sinh quan sát tranh ở SGK/ 43.
Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
Tranh 1: người đi bộ đi ở vị trí nào trên đường?
Tranh 2: người đi bộ đi ở vị trí nào?
Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Cho học sinh trình bày.
Kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn đường có vỉa hè thì phải đi bên phải trên vỉa hè.
Củng cố dặn dò 
Thực hiện tốt điều được học.
Chuẩn bị: Cây rau.
Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm.
Học sinh xem tranh ở SGK và thảo luận.
Học sinh lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2010
HỌC VẦN 
BÀI 83: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83.
- Viết được các vần, từ ngữtừ bài 77 đến bài 83.
- Nghe va 2hie6u3 được một đoạn truyện theo truyện tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa truyện kể
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Oån định 
2.Bài cũ: 
- Đọc vần , tiếng , từ của bài 82 .
- Đọc cả bài 
- Viết: tờ lịch , con ếch , vở kịch .
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: trong tuần qua học những vần mới nào
- Ghi bảng.
-a. Ôn tập:
- Gọi HS đọc âm.
- Trong 13 vần, vần nào có âm đôi?
- Luyện đọc 13 vần.
b.Đọc từ ngữ ứng dụng 
thác nước, chúc mừng, ích lợi.
- GV đọc , giải nhĩa từ 
- Luyện đọc toàn bài.
* Cho HS yếu đọc nhiều 
c. Luyện viết 
 GV viết mẫu , : thác nước , ích lợi và nêu cách viết 
5 HS đọc 
2 HS đọc 
HS viết bảng con 
- HS nêu .
- HS đọc 
- HS nêu
- HS đọc cá nhân , đồng thanh
 - HS đọc 
- Đọc thầm, tìm tiếng chứa vần vừa ôn
- Đọc trơn cá nhân ,đồng thanh
HS viết bảng con 
TIẾT 2 
a. Luyện đọc 
Cho HS đọc lại bài tiết 1
- Tranh 3 vẽ gì?
- GV đính bài thơ lên bảng 
 - Đọc trơn bài thơ.
b/ Kể chuyện: 
Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
- GV kể diễn cảm và kèm tranh minh họa.
T1: Nhà kia có 1 người con út rất ngốc nghếch. 1 lầm vào rừng, ngốc gặp cụ già xin ngốc thức ăn. Ăn xong cụ tặng ngốc 1 con ngỗng có bộ lông vàng.
T2: Trên đường anh vào 1 quán trọ 3 cô conn ông chủ muốn có những chiếc lông ngỗng bằng vàng. Nhưng khi họ rút lông ngỗng thì tay bị dính vào ngỗng. Ngốc lên đường. Dọc đường có 1 người định kéo giúp các cô, nhưng tay ông bị dính vào luôn. Rồi một nông dân giơ tay cứu người nhưng cũng bị dính.
T3: Ở kinh đô có cô công chúa chẳng nói chẳng cười. Vua nói: ai làm cho công chúa cười sẽ được cưới nàng làm vợ.
T4: Công chúa thấy đòan người cùng ngỗng đi lếch thếch thì cất tiếng cười. Ngốc được lấy công chúa.
_ Ý nghĩa: Nhờ sống tốt bụng, Ngốc đã gặp điều tốt đẹp, được lấy công chúa làm vợ.
c/ Hướng dẫn viết:
- GV nêu yêu cầu viết : thác nước – ích lợi
* Quan sát giúp đỡ HS yếu 
4.Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
- Dặn học bài, ôn lại bài đã học 
HS đọc cá nhân , đồng thanh 
* HS yếu đọc nhiều 
- Quan sát, trả lời 
- Đọc thầm bài thơ ứng dụng, tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Đọc thành tiếng 
- Đọc lại tên truyện.
 - Lắng nghe, quan sát tranh.
_ HS theo cặp
- HS kể từng đoạn trước lớp, HS khá giỏi kể từ 2 – 3 đoạn 
_ Lớp nhận xét, bổ sung.
HS viết vào vở.
HS đọc 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng ( không nhớ trong phạm vi 20)ø
Cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
Giúp học sinh củng cố kiến thức về dạng 14 + 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ: 
Cho học sinh thực hiện ở bảng con:
14 + 3 , 13 + 3
15 + 4 , 12 + 6
Nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Bài 1: ( cột 1, 2 ,4)
Gọi học sinh nêu yêu cầu.
Nêu lại cách đặt tính.
Bài 2: ( cột 1, 2 ,4) HS khá giỏi làm cả bài 
Nêu yêu cầu bài.
Để tính nhẩm được bài 2 ta phải dựa vào đâu?
Học sinh làm bài 
Bài 3: ( cột 1 ,3)
Đây là dãy tính, ta sẽ tính từ trái sang phải: 10 + 1 + 3 = ?
Nhẩm 10 + 1 bằng 11, 11 cộng 3 bằng 14.
Củng cố dặn dò 
Trò chơi: Tiếp sức.
Chia lớp thành 2 đội lên thi đua
Cô có các phép tính và các số, các em hãy lên chọn kết quả để có phép tính đúng:
11 + 8 = , 13 + 5 = 
14 + 5 = , 12 + 3 = 
19, 18, 19, 15.
Nhận xét.
Làm lại các bài còn sai vào vở 
Chuẩn bị que tính.
Hát.
Học sinh đặt tính và nêu cách tính.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài bảng con 3 HS lên bảng làm 
- HS làm vào vở 
Học sinh nêu miệng.
Học sinh làm bài vào bảng 2 HS lên bảng làm 
- Học sinh cử đại diện lên thi đua tiếp sức nhau.
Lớp hát 1 bài.
Kết thúc bài hát, đội nào nhanh và đúng sẽ thắng.
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2010
HỌC VẦN 
Bài 84: OP – AP 
Mục tiêu:
- HS đọc được: op , ap, họp nhóm, múa sạp.
từ, câu ứng dụng.
- Viết được: op , ap, họp nhóm, múa sạp.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây ,tháp chuông.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa bài 84sgk, bộ đồ dùng. 
Học sinh:
bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Oån định 
 2.Bài cũ: 
- Đọc vần , tiếng , từ của bài 83.
- Đọc cả bài 
- Viết: thác nước, ích lợi , chúc mừng .
3. Bài mới: 
Giới thiệu: Hôm nay học vân op – ap.
a.Dạy vần op.
Nhận diện vần: 
Tìm và ghép vần op ở bộ đồ dùng.
Giáo viên ghi: op.
So sánh op và ot.
Đánh vần:
Đánh vần: o – pờ – op.
 -Ghép tiếng họp.
Đánh vần: hờ – op – nặng – họp.
Tranh vẽ gì?
Ghi bảng: họp nhóm.
* Dạy vần ap.
 Quy trình tương tự.
b: Đọc từ ngữ ứng dụng.
Giáo viên ghi từ ứng dụng .
con cọp giấy nháp
đóng góp xe đạp
GV đọc mẫu , giải nghĩa từ 
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. 
c.Luyện viết:
- Giáo viên viết mẫu op , họp nhóm ap , múa sạp , và hướng dẫn viết:
- Cho HS đọc lại bài 
Hát.
5 HS đọc 
2 HS đọc 
HS viết bảng con 
Học sinh ghép.
Học sinh quan sát.
Học sinh so sánh và nêu.
Học sinh đánh vần
Học sinh ghép.
Học sinh đánh vần 
Học sinh nêu.
Học sinh đọc trơn.
* HS yếu đọc nhiều 
HS đọc 
HS đọc tìm tiếng có vần vừa học 
Học sinh viết bảng con.
HS đọc 
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Luyện đọc 
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
Yêu cầu học sinh đọc từng phần.
* Câu ứng dụng 
Tranh vẽ gì?
Đọc mẫu câu ứng dụng.
Nêu tiếng mang vần vừa học.
Đọc toàn bài.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh
b. Luyện nói.
Nêu tên chủ đề luyện nói.
Qua sát tranh SGK.
Tranh vẽ gì?
Trên hình vẽ em thấy đâu là chóp núi, ngọn cây, tháp chuông?
Nơi cao nhất của ngọn núi gọi là gì?
Ngọn cây là nơi như thế nào so với cây?
Có ngọn cây nào trông giống như 1 tháp chuông?
Âm thanh của tháp chuông con nghe như thế nào?
c. Luyện viết.
Giới thiệu nội dung viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
4.Củng cố dặn dò 
Đọc lại bài.
Viết vần và tiếng mang vần vừa học vào bảng con.
Xem trước bài 85: ăp – âp.
- HS đọc , cá nhân.
* HS yếu đọc nhiều 
Học sinh mở SGK quan sát trả lời 
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc 
Học sinh nêu.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
 Học sinh viết vở.
HS đọc 
HS viết bảng con 
RÚT KINH NGHIỆM 
Toán
BÀI : PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 3
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
Biết trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính, bảng phụ.
Học sinh:
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Bài cũ: 
Cho học sinh làm bài 
 11 15
 + + 
 6 4
Bài mới: 
Giới thiệu: Học bài phép trừ dạng 17 – 3.
a. Giới thiệu phép trừ dạng: 17 – 3.
Cho học sinh lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que rời).
Tách thành 2 nhóm.
Lấy bớt đi 3 que rời.
Số que tính còn lại là bao nhiêu?
Ta có phép trừ: 17 – 3 = 
*: Hướng dẫn tính và đặt tính.
Đầu tiên viết 17, rồi viết 3 thẳng cột với 7.
Viết dấu trừ ở giữa.
Kẻ vạch ngang.
17
 - 3
Khi tính bắt đầu từ hàng đơn vị.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
Hạ 1, viết 1
 Vậy 17 trừ 3 bằng 14.
17 – 3 = 14.
b. Luyện tập.
Bài 1:a Nêu yêu cầu.
Cho HS làm bài 
Bài 2 ( cột 1,3)
HS khá, giỏi làm cả bài 
Cho HS làm bài 
Bài 3 : GV nêu yêu cầu 
 HD mẫu 1 phần 
 lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số trong hàng ô trên, điền kết quả vào ô.
Củng cố - Dặn dò 
- Cho HS nêu lại cách tính 18 -3 
Sửa lại các bài còn sai ở vở
Chuẩn bị: Luyện tập
Hát.
HS làm bảng con 2 HS lên bảng làm 
Học sinh lấy 17 que tính.
Học sinh tách thành nhóm 1 chục và 7 que rời.
Học sinh cũng lấy bớt theo.
- HS trả lời
Học sinh nhắc lại cách đặt tính.
Học sinh nhắc lại cách tính.
Học sinh làm vào bảng con 4 HS lên bảng làm 
Nhắc lại cách tính và thực hiện phép tính.
Học sinh làm bài vào vở 
HS nêu miệng. 
Học sinh làm bài.
Hai đội cử đại diện thi đua sửa ở bảng lớp.
- 2 HS nêu 
RÚT KINH NGHIỆM 
.
BÀI 20 : ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY ,CHÂN
CỦA BÀI TDPT CHUNG. ĐIỂM SỐ DĨNG HÀNG THEO TỔ
 I. Mục tiêu
- Ơn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác chân. của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầuthực hiện được ở mức cơ bản đúng 
II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an tồn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 cịi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trị chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp:
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển HS chạy 1 vịng sân. 
- Cho lớp hát một bài.
* Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản 
* GV nêu tên động tác hơ nhịp điều khiển HS tập GV sửa động tác sai cho HS. 
- Lớp trưởng hơ nhịp điều khiển HS tập 
- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.
- GV chia tổ cho HS tập luyện ,tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
* Học động tác chân.
- GV nêu tên động tác hơ nhịp, tập mẫu chỉ dẫn cho HS tập cùng 
- Cán sự lớp tập mẫu hơ nhịp điều khiển HS tập, - Giáo viên hơ nhịp.
* GV cho HS tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, đứng nghiêm , đứng nghỉ.
- GV chỉ dẫn cho 1 tổ làm mẫu cách điểm số 
3. Phần kết thúc 
- Thả lỏng cơ bắp
- HS về ơn bài thể dục 
- GV và HS củng cố nội dung bài.
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát .
2 HS lên bảng tập động tác vươn thở, tay của bài thể dục.
 - Ơn 2 động tác 
- Động tác vươn thở.
- Động tác tay.
- Học sinh tập động tác chân.
 - Ơn 3 động tác. HS thực hiện từng nhịp của động tác.
- Điểm số hàng dọc theo tổ.
- HS đi theo vịng trịn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ sáu ngày 29 tháng 2 năm 2010
Học vần 
Bài 85: ăp –âp 
Mục tiêu:
 - HS đọc được: ăp, âp,cải bắp,cá mập, từ, câu ứng dụng.
- Viết được: ăp, âp,cải bắp,cá mập
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK bài 85. Bộ đồ dùng
Học sinh:
Bộ đồ dùng, bảng 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc