Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 28

I. Mục tiêu

1. KT: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

2. KN: - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.

- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

* Kể chuyện:

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

3. TĐ: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.

*NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 2.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Tranh ảnh sách giáo khoa.

*HS: - Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 33 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âm sai(dấu hỏi, dấu ngã).
*CTH: 
* Bài 2b
- GV mời 2 HS lên bảng làm BT
- GV NX, chốt lời giải đúng 
- HS đọc yêu cầu B 
- HS làm bài vào nháp
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lớp NX
- 3- 4 HS đọc lại đoạn văn :
( tuổi – nở - đỏ – thẳng – vẻ – của – dũng sĩ )
*HSKKVH: - nhìn sách giáo khoa viết bài.
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học, biểu dương những HS viết đúng chímh tả , làm BT tốt 
Tiết 3:Toán
Đ 137: Luyện Tập
I. Mục tiêu
1. KT: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn tròn trăm có năm chữ số. 
2. KN: - Biết so sánh các số. 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS so sánh 93865..93845
 25871..23871 	
- GV nhận xét. 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài 1, 2, 3, 4. 
*MT: - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn tròn trăm có năm chữ số.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD cách làm rồi cho HS làm BT
- 3 HS lên bảng làm BT , lớp làm vào vở 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
+ 91000; 92000; 93000
* Bài 2 (ý b)
 - GV cho HS nêu cách làm rồi làm bài 
- HS làm BT , nêu miệng kq 
* Bài 3 
- GVHD cách nhẩm rồi cho HS làm B T
- HS làm B T, nêu miệng kq
* Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999
+ Số bé nhất có 5 chữ số là 10000
* HSKKVH: - Làm bài tập 1.
- GV nhận xét 
2. HĐ 2: Bài 5.
*MT: - Biết so sánh các số.
*CTH: 
- GV gọi một số em lên bảng làm bài , lớp làm vào nháp
- HS thực hiện các phép tính
* HSKKVH: - Làm bài tập 1.
C. Kết luận: 
- GVNX tiết học, dặn HS về nhà làm lại các B T
Tiết 4 : Tự nhiên – Xã hội
Đ 55 : Thú
I. Mục tiêu
1. KT: - Nêu ích lợi của các loài thú đối với con người.
2. KN: - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú.
3. TĐ: - Biết bảo vệ các loài thú quý hiếm. 
* Nội dung tích hợp môi trường. Liên hệ ở hoạt động 1.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong SGK 
*HS: - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà.
III. Các hoạt động dạy – học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu ích lợi củathú nhà ?
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
*MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
*CTH: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
*CHTHMT: 
- Nêu ích lợi của thú đối với đời sống con người?
- Ta cần phải làm gì để bảo vệ các loại thú quý hiếm? 
+ GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
* Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
2. HĐ 2: Thảo luận cả lớp. 
*MT: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
* CTH: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học, dặn HS thực hiện tốt bài học
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và GT về tran ảnh sưu tầm được 
Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc : Tin thể thao
I. Mục tiêu 
1. KT: - Rèn KN đọc thành tiếng :
2. KN: - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài .Đọc rành mạch , trôi chảy toàn bài .
3. TĐ: - Chú ý đọc bài. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Nội dung bài. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy – học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Rèn đọc. 
*MT: - Rèn KN đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài .Đọc rành mạch , trôi chảy toàn bài .
*CTH: 
- GV đọc mẫu, HD cách đọc rồi tổ chức cho HS luyện đọc 
- HS đọc từng câu 
- Đọc đoạn
- Đọc theo nhóm
- Thi đọc 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS 
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học , biểu dương những HS đọc có tiến bộ .
Ngày soạn : 14 – 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 
Tiết 1 : Tập đọc
Đ 85: Cùng vui chơi
I. Mục tiêu
1. KT: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. 
2. KN: - Hiểu nội dung ý nghĩa: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn học tập tốt hơn. 
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc cả bài thơ.
3. TĐ: - HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn học tập tốt hơn.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài học. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS kể lại câu truyện: Cuộc chạy đua trong rừng. 
- GV nhận xét. 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Luyện đọc + giải nghĩa từ. 
*MT: - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. 
*CTH: 
- GV đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- Đọc từng dòng thơ
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc khổ thơ 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS đọc phần chú giải trong SGK
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N4
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài
*MT: - Hiểu nội dung ý nghĩa: các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui hơn học tập tốt hơn. 
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa; 
*CTH: 
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-> Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 
- Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống
3. HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ
*MT: - Học thuộc cả bài thơ.
*CTH: 
+ Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo
*HSKKVH: - Đọc được một khổ thơ trong bài.
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài. 
- HS đọc theo HD của GV 
- HS thi đọc theo TL từng khổ, cả bài
*HSKKVH: - Đọc được một khổ thơ trong bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
C. Kết luận: 
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS 
- Về nhà học TL bàithơ 
Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì?
Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than.
I. Mục tiêu
1. KT: - Tiếp tục học về nhân hoá.Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ? Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. KN: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1) 
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì? (BT2) 
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2. Bảng phụ viết ND bài 3.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài tập 1:
*MT: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1) 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta 
2. HĐ 2: Bài tập 2
*MT: - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì? (BT2) 
*CTH: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV và lớp NX, chốt lời giải đúng
- 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
3. HĐ 3: Bài tập 3.
*MT: - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
*CTH: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
- HS làm bài 
- GV mời 1HS lên bảng làm bài 
- 1HS lên bảng làm bài 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng 
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại các BT
Tiết3: Toán
Đ 138: Luyện tập
I. Mục tiêu
1. KT: - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
2. KN: - Biết thứ tự các số trng phạm vi 100 000.
- Giải bài toán tìm thành phần chưa biét của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - 8 hình tam giác vuông như BT4
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài 1, 2. 
*MT: : - Biết thứ tự các số trng phạm vi 
100 000.
*CTH: 
- GV cho HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm B T
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền số
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
c. 99997; 99998; 99999; 100000
* Bài 2 
- GV cho HS nêu cách tìm x ở từng BT 
- Yêu cầu làm bảng con.
x + 1536 = 6924 
 x = 6924 - 1536
 X = 5388
X x 2 = 2826
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 2826 : 2
 X = 1413.
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
2. HĐ 2: Bài 3 
*MT: - Giải bài toán tìm thành phần chưa biét của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
*CTH: 
- GVHDHS : + Tính số mét mương đào được mỗi ngày
- 2HS đọc bài toán 
- 2HS phân tích bài toán 
+ Tính số mét mương đào được trong 8 ngày 
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào nháp
Bài giải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đào tạo được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 mét mương
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học , dặn HS về nhà xem lại các BT
Tiết 4 : Thủ công
Đ 28: Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 1)
I. Mục tiêu 
1. KT: - Biết cách làm đồng hồ để bàn.
2. KN: - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 
3. TĐ: - Biết quý trọng thời gian. 
II. Chuẩn bị 
* GV : + Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công, đồng hồ để bàn . Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu 
* HS : giấy, kéo, hồ dán 
III. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: HDHS quan sát, nhận xét
*MT: - Biết cách làm đồng hồ để bàn.
*CTH: 
- GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn, HDHS quan sát , NX
- HS quan sát, NX về : hình dạng, màu sắc, tác dụng cùng bộ phận trên mặt đồng hồ
* GV HD mẫu 
- GV vừa làm mẫu vừa HD kĩ từng bước: 
+ Cắt giấy 
+ Làm các bộ phận của đồng hồ 
+ Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
- HS quan sát, theo dõi
- GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bànvà cho HS tập làm đồng hồ để bàn
2. HĐ 2: Thực hành.
*MT: - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. 
*CTH: 
- GVHD. 
- GV quan sát uấn nắn. 
- HS tập làm mặt đồng hồ để bàn 
- HS thực hành gấp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
C. Kết luận: 
- GV NX, dặn HS chuẩn bị cho giờ học sau 
Tiết 5: TC Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
1. KT: - Đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
2. KN: - Biết thứ tự các số trng phạm vi 100 000.
- Giải bài toán tìm thành phần chưa biét của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - 8 hình tam giác vuông như BT4
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Bài 1 
*MT: : - Biết thứ tự các số trng phạm vi 
100 000.
*CTH: 
- GV cho HS nêu cách làm bài rồi cho HS làm B T
- HS tiếp nối nhau lên bảng điền số
a. 3898; 3899; 3900; 3901; 3902.
b. 24688; 24686; 24700; 24701
c. 99997; 99998; 99999; 100000
 X = 1413.
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
2. HĐ 2: Bài 2 
*MT: - Giải bài toán tìm thành phần chưa biét của phép tính và giải bài toán có lời văn. 
*CTH: 
- GVHDHS :
 + Tính số mét đường làm được mỗi ngày
- 2HS đọc bài toán 
- 2HS phân tích bài toán 
+ Tính số mét đường làm được trong 8 ngày 
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào nháp
Bài giải
Số mét đường làm được trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
Số mét đường làm được trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
 Đáp số: 840 mét đường 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học , dặn HS về nhà xem lại các BT
 Ngày soạn : 14 – 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010	
Tiết 1: Thể dục
Đ 56: Ôn bài thể dụcphát triển chung Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”
I. Mục tiêu
1. KT: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". 
2. KN: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa, cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Địa điểm: Sân trường. Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi:
*HS: - VS sạch sẽ sân tập. 
III. Nội dung - phương pháp lên lớp.
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức 
A. HĐ 1: Phần mở đầu
*MT: - Nắm nội dung yêu cầu bài học.
*CTH: 
5'
- ĐHTT:
1. Nhận lớp:
x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài.
2. KĐ:
- ĐHKĐ:
- Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp 
- Chơi trò chơi: Kết bạn 
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
B. HĐ 2: Phần cơ bản 
*MT: - Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa, cờ.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
*CTH: 
20'
1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ 
- ĐHTL:
x x x
 x x x
x x x
- HS tập cả lớp - cán sự điều khiển
- HS tập theo tổ - tổ trưởng điều khiển 
- GV quan sát, sửa sai
- Mỗi tổ lên lớp thực hiện 4 -5 ĐT bất kỳ (theo yêu cầu của GV)
2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức
10'
- GV nêu lại cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi
- ĐHTC.
- GV nhận xét 
C. HĐ 3: Phần kết thúc 
*MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học.
*CTH: 
5'
- Đi thả lỏng, hít sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học 
x x x
- Giao BTVN
x x x
Tiết 2. Âm nhạc:
( GV chuyên dạy)
Tiết 3: Tập viết
Đ 28: Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu
1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng:
2. KN: - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng “Thể dục  nghìn viên thuốc bổ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
3. TĐ: - Chú ý viết bài chính xác trình bày sạch sẽ. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu chữ viết hoa T (Th). Tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li 
*HS: - Vở tập viết bút mực.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm tra HS bài viết ở nhà của HS 
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Luyện viết chữ hoa:
*MT: - Củng cố cách viết chữ hoa T(th) thông qua bài tập ứng dụng:
*CTH: Hướng dẫn viết trên bảng con 
- GV yêu cầu HS quan sát trong VTV 
- HS quan sát trong vở tập viết 
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T (Th), L
- GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS quan sát 
- HS tập viết Th, L trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
* Luyện viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt
- GVHD viết từ ứng dụng 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con
- GV quan sát sửa sai 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GVgiúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng
- Học sinh nghe 
- HS tập viết bảng con: Thể dục 
- GV sửa sai cho HS 
2. HĐ 2: HD viết vào vở TV
*MT: - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng “Thể dục  nghìn viên thuốc bổ” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*CTH: 
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- GV quan sát uốn nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
* Chấm, chữa bài
C. Kết luận: 
- Về nhà viết bài ở nhà .
- HD chuẩn bị bài sau. 
Tiết 4: Toán
Đ 139: Diện tích của một hình
I. Mục tiêu
1. KT: - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích và có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích của các hình.
2. KN: - Biết hình này nằm chọn trong hình kia thì diện tích hình này nhỏ hơn diện tích hình kia; một hình tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tich của hai hình đã tách. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình minh hoạ trong SGK.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài:
1. HĐ 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình 
*MT: - Bước đầu làm quen với khái niệm diện tích và có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích của các hình.
*CTH: 
a. Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn 
- HS quan sát 
+ Đây là hình gì ?
-> Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN 
- HS quan sát
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN
- GV đặt HCN lên trên hình tròn 
- HS quan sát 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
-> HCN nằm được trọn trong hình tròn
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn 
-> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
b. VD2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK) 
- HS quan sát 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông 
- Nhiều HS nhắc lại
+ Hình B có mấy ô vuông ?
-> Có 5 ô vuông 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
-> DT hình a bằng DT hình B.
-> Nhiều HS nhắc lại 
c. VD3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK)
- HS quan sát 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
-> DT hình P bằng 10 ô vuông 
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N 
- HS quan sát 
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
-> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
-> Thì được 10 ô vuông 
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
*Thực hành
2. HĐ 2: Bài 1
*MT: - Biết hình này nằm chọn trong hình kia thì diện tích hình này nhỏ hơn diện tích hình kia; một hình tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tich của hai hình đã tách. 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
+ Câu a, c sai 
+ Câu b đúng 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa 
-> 4 - 5 HS nêu 
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
* Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp 
a. Hình P gồm 11 ô vuông 
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài 
-> 4 - 5 HS 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
* Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông 
- HS thực hành 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học, dặn HS chuẩn bị cho bài sau
Tiết 5 : Tự nhiên - Xã hội
Đ 56: Mặt trời
I. Mục tiêu
1. KT: - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
2. KN: - Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất: mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm cho trái đất. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
*NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 1. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong SGK.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
*CHTHMT: - Chúng ta đã sử dụng nguồn năng lượng mặt trời để làm gì?
- Các em phải làm gì đẻ tiết kiệm nguồn năng lượng mặt trời?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
2. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? 
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm 
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Bước 2: GVmời các nhóm nêu kq
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GVKL...
3, Làm việc với SGK
- HS nhận xét 
- Bước 1: 
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận theo cặp 
- HS trả lời 
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
C. Kết luận: 
- GV NX tiết học, yêu cầu HS về xem lại bài
Ngày soạn : 14 – 3 - 2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 
Tiết 1 : Chính tả (nhớ viết)
Đ 56: Cùng vui chơi
I. Mục tiêu
1.KT: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. 
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a/b. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập bài 2
*HS: - Vở bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài:
1.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 28 THI.doc