I. Mục tiêu
1. KT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. KN: - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với nước với nhân dân. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
*Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
3. TĐ: - Gìn giữ và bảo vệ truyền thống của dân tộc.
II.Chuẩn bị:
* GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài.
* HS: - Sách giáo khoa.
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê 2. KN:- Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu. (ở mức độ đơn giản) 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu. * MT: HS nắm được dãy số liệu và thứ tự và số hạng của dãy số liệu. *CTH: a. Hình thành dãy số liệu: - Làm bài 4 (tiết 126) (1HS) - GV yêu cầu HS quan sát hình minhhoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? - Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số nào là số đứng thứ tư . - Số 118 cm + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - 1HS lên bảng + lớp làm nháp; Minh, Anh, Ngân, Phong + Cao -> thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? - bạn Phong + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? - bạn Minh + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? - 12cm + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? - Bạn Phong và Ngân + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? - Cao hơn Anh và Minh *Thực hành 2. HĐ 2: Bài 1 (135) * MT: - Củng cố cho HS về dãy số liệu. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? - Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầ gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả a. Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135 cm. - GV nhận xét b. Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân. *HSKKVH: Nêu lại kết quả theo các bạn. 3. HĐ 3: Bài 3: (135) *MT: - Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu. (ở mức độ đơn giản) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hinhg trong SGK - GV yêu cầu HS làm vào vở - nêu kết quả + Dãy số ki - lô gam gạo của 5 bao gạo trên là: 50 kg, 35kg, 60kg, 45kg, 40kg. a. Viết từ bé -> lớn là: 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b. Từ lớn -> bé là: 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg. *HSKKVH: Làm bài theo HD của các bạn khá giỏi. - GV nhận xét. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội Đ 51 : tôm , cua I. Mục tiêu: 1. KT: - Nêu được ích lợi của tôm cua đối với đời sống con người. 2. KN: - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm cua tren hình vẽ hoặc vật thật. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài *NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 2. II. Chuẩn bị: *GV: - Các hình trong Sgk *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: a. HĐ 1: Quan sátvà thảo luận . * MT: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua . * CTH : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? ( 3 HS) - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - HS làm việctheo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận câu hỏi trong Sgk . - GV quan sát HD thêm cho các nhóm + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV gọi HS trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày * Kết luận : Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có sương sống . Cơ thể chúng được bao phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân, chân phân thành các đốt . b. HĐ 2 : Thảo luận cả lớp * MT: Nêu được ích lợi của tôm và cua. * CTH: - HS các nhóm lên nhận xét - GV nêu câu hỏi thảo luận - HS trả lời + Tôm, cua sống ở đâu ? -Ao, hồ, sông, suối + Nêu ích lợi của tôm và cua ? - Làm thức ăn và xuất khẩu + Giới thiệu về HĐ nuôi đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết ? *CHTHMT: - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường nước? * Kết luận: - Tôm, cua là nhữngthức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người . - ở nước ta có nhiều sông hồvà biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua . C. Kết luận: - Về nhà chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . - HS nêu Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt Luyện đọc bài: Sự tích lễ hội chử đồng tử I. Mục tiêu 1. KT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. KN: - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. 3. TĐ: - Gìn giữ và bảo vệ truyền thống của dân tộc. II.Chuẩn bị: * GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. * HS: - Sách giáo khoa. III: Các hoạt động dạy – học A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc *MT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc toàn bài 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. *MT: - Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện. *CTH: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó. - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử .. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi. * HSKKVH: - Đọc trơn một đoạn trong bài. C. Kết luận: - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 27 – 2 - 2010. Ngày giảng : Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 : Tập đọc Đ 79: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: 1.KT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. KN: - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung Thu đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung Thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. - Trả lời câu hỏi trong bài. 3. TĐ: - Biết thương yêu đoàn kết gắn bó. II. Cuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. *HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: luyện đọc + giải nghĩa từ. *MT: - Biết nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *CTH: - GVđọc toàn bài - Đọc bài Sự tích lễ hội Cử Đồng Tử + trả lời ND bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: *MT: - Trả lời câu hỏi trong bài. - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa bài: *CTH: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Đọc đoạn 1: Tả mâm cỗ của Tâm Đoạn 2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà.. - Mâm cỗ Trung Thu của Tâm được trình bày như thế nào? - Bày rất vui mắt; 1 quả bưởi có khía 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa là 1 quả ổi chín, 1 nải chuối ngự, mía. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn. - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? - HS nêu *HSKKVH: Đọc một đoạn trong bài. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại: * MT: - Củng cố lại cách đọc. *CTH: - 1HS khá đọc lại toàn bài - GV hướng dẫn đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài *HSKKVH: Đọc một đoạn trong bài. - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? (3HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Luyện từ và câu Đ 26: Từ ngữ về lễ hội . dấu phẩy I. Mục tiêu: 1. KT: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội, củng cố về dâud phẩy. 2. KN: - hiểu các từ lễ , hội , lễ hội. (Bài tập 1) - Tìm được một số từ thuộc chủ điểm ( Bài tập 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a/b/c) 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - 3 tờ phiếu viết ND bài 1, 4 băng giấy viết ND bài tập 3. *HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài tập 1. *MT:-hiểu các từ lễ , hội , lễ hội. (Bài tập 1) *CTH: - 2 HS Làm BT 1, 3 ( tiết 25 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV : Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ : lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 HS lên bảng làm -> HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng 2. HĐ 2: Bài tập 2. *MT: - Tìm được một số từ thuộc chủ điểm ( Bài tập 2) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - HS nhận xét * HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn. - GV nhận xét ơ 3. HĐ 3: Bài tập 3. *MT: - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a/b/c) *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài - HS nhận xét a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải * HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn. C. Kết luận: - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3. Toán Đ 128: Làm quen với thống kê số liệu. I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê hàng, cột. 2. KN: - Biết cách đọc các số liệu của một bảng thống kê. - Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Các bảng thống kê số liệu trong bài. *HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Làm quen với bảng thống kê số liệu. * MT: - Học sinh nắm được nội dung của bảng số liệu và đọc được bảng số liệu. *CTH: a. Hình thành bảng số liệu: - Làm bài 3 (tiết 127) (1HS) - GV đưa ra bảng số liệu - HS quan sát + Bảng số liệu có những nội dung gì? - Đưa ra tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình. - GV: Bảng này có mấy cột ? mấy hàng? - 4 cột và 2 hàng. + Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì? - Ghi số con của các gia đình có tên trong hàng thứ nhất. - GV giới thiệu: Đây là bảng thống kê số con của 3 gia đình. Bảng này gồm 4 cột và 2 hàng b. Đọc bảng số liệu: - Bảng thống kê số con của mấy gia đình? - 3 GĐ đó là gia đình cô Mai, Lan, Hồng - Gia đình cô Mai có mấy người con? - Gia đình cô Mai có 2 con - Gia đình cô Lan có mấy người con ? - Gia đình Lan có 2 người con - Gia đình cô Hồng có mấy người con ? - Gia đình cố Hồng có hai người con. - Gia đình nào có ít người con nhất ? - Gia đình cô Lan - Gia đình có số con bằng nhau ? - Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng * Thực hành. 2. HĐ 2: Bài 1 + 2: *MT: - Củng cố về thống kê số liệu. *CTH: a. Bài 1 (136) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + Bảng số liệu có mấy cột? Mấy hàng ? - 5 cột và 2 hàng + Hãy nêu ND của từng hàng trong bảng? - HS nêu - GV hỏi - HS trả lời miệng + Lớp 3B có bao nhiêu HS giải? Lớp 3D có bao nhiêu HS giỏi ? - Lớp 3B có 13 HS giỏi - Lớp 3D có 15 HS giỏi + Lớp 3C nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu HS giỏi? - 7 HS giỏi + Vì sao em biết điều đó? - Vì 25 - 18 = 7 (HS giỏi) + Lớp nào có nhiều HS giỏi nhất? - Lớp 3C. b. Bài 2 (137) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm theo cặp - nêu kết quả + Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 3A trồng được nhiều nhất + Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 3B trồng được ít nhất +Nêu tên các lớp theo thứ số cây trồng được từ ít - nhiều ? - Lớp 3B, 3D, 3A, 3C + Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả bao nhiêu cây? + Cả 4 lớp trồng được bao nhiêu cây ? - Cả 4 lớp trồng được số cây là: - GV nhận xét chữa bài. 40 + 25 + 45 + 28 = 138 (cây) *HSKKVH: Làm bài theo HD của các bạn khá giỏi. C. Kết luận: - Nhận xét tiết học - HD chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thủ công Đ 26 : làm lọ hoa gắn tường (Tiết 2 ) II .Mục tiêu 1. KT: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 2. KN: - Làm lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều thẳng phẳng lọ hoa tương đối cân đối. 3. TĐ: - Yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy. Tranh qui trình làm lọ hoa gắn tường HS: - Gấy thủ công , tờ bìa khổ A4 , hồ dán , bút màu , kéo. HS : kéo , giấy thủ công III. Các hoạt động dạy – học HĐ của thầy HĐ của trò A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 3. Hoạt động 3: Thực hành *MT: - Làm lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều thẳng phẳng lọ hoa tương đối cân đối. *CTH: HS thực hành làm lọ hoa. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường - 3HS nhắc lại * Nhắc lại quy trình - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. + Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều + Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo hoa - HS nghe + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. - HS thực hành cá nhân - GV quan sát, HD, và uấn nắn cho những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. C. Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Tiết 5: Âm nhạc Đ 26: Ôn tập bài hát: Chị ong nâu và em bé nghe nhạc I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. 2. KN: - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3. TĐ: - Yêu thích âm nhạc. II. Chuẩn bị: GV: - 1số động tác phụ hoạ cho bài hát. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: a. HĐ 1: Ôn tập lời 1 bài hát *MT: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. *CTH: "Chị ong Nâu và em bé và học lời 2. - Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS) - GV nêu yêu cầu - HS ôn lại lời 1 của bài hát (nhóm, bàn, CN) - GV nghe - sửa sai - GV hát - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca + GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích - HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên - HS hát lời 1 + lời 2 - GV quan sát sửa sai - HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2 b. HĐ 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. *MT: - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. *CTH: - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS thực hiện theo giáo viên - GV gọi 1 số HS lên múa - 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài Ngày soạn : 27 – 2 - 2010. Ngày giảng : Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010 Tiết 1 : Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân. I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách nhảy dây kiểu chụm hai chân. 2. KN: - Biết cáh nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: GV: - Địa điểm: Trên sân trường, Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. HS: - vệ sinh sạch sẽ sân tập. III. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài học *CTH: 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x 2. Khởi động: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: Chim bay, cò bay B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Biết cáh nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài TD phát triển chung với hoa và cờ. *CTH: - ĐHTL: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung 2 lần x x x x 2 x 8N x x x x - GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần - GV đánh giá HS theo 2 mức + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. 3. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV HD. - HS Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV quan sát, sưả sai cho HS C. HĐ 3: Phần kết thúc *MT:- Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV công bố kết quả x x x x - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Tập viết Đ 26: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng 2. KN: - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng), Viết tên riêng Tân Trào (1 dòng), câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng viết bài chính xác. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS: -Vở tập viết, bút, mực. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện viết chữ hoa. *MT: - Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng *CTH: + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS * Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS * Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. HĐ 2: HD viết vào vở tập viết. *MT: - Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng), Viết tên riêng Tân Trào (1 dòng), câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *CTH: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài * Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS nghe C. Kết luận: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán Đ 129 : luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố các kién thức kĩ năng về thống kê số liệu. 2. KN: - Biết đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản. 3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Các bảng số liệu trong bài học. *HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Bài 1: *MT: - Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - Làm bài tập (tiết 128) (1HS) - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001 - HS làm bài vào phiếu bài tập *HSKKVH: Làm bài theo HD Của các bạn. - GV nhẫn xét - ghi điểm 2. HĐ 2: Bài 2 (138) * MT:- Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu. *CTH: - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ? - Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 - 1745 = 420 (cây) - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) *HSKKVH: Làm bài theo HD Của các bạn. 3. HĐ 3: Bài tập 3: *MT: - Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc dãy số trong bài - GV yêu cầu HS làm vào vở a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 - HS đọc bài nhận xét *HSKKVH: Làm bài theo HD Của các bạn. - GV nhận xét ghi điểm C. Kết luận: - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên xã hội Đ 52: Cá I. Mục tiêu: 1. KT: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. 2. KN: - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. 3. TĐ: - Chăm só
Tài liệu đính kèm: