Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 24 năm 2010

I. Mục tiêu:

1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. KN: - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Biết sắp xếp các tranh ( SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

3. TĐ: - Học tập bản lĩnh của Cao Bá Quát.

*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Tranh minh hoạ truyện SGK.

*HS: - Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
*HSKKVH: - Làm bài tập 1.
- HS + GV nhận xét.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Đ 47: hoa
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
2. KN: - Kể tên các bộ phận của hoa. 
3. TĐ: - Biết chăm sóc và bảo vệ hoa. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài học. 
*HS: - Sưu tầm một số loại hoa. 
III. Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Lá cây có chức năng gì? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
* MT: - Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.
Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
*CTH:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90,91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm.
- Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
2. HĐ 2: Làm việc với vật thật 
*MT: - Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.
*CTH: 
- GV nêu yêu cầu 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình 
- HS trưng bày 
- Quan sát - nhận xét
- GV nhận xét 
3. HĐ 3: Thảo luận cả lớp 
* MT: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa 
* CTH: 
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? lấy VD?
- HS trả lời. 
- QS hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
C. Kết luận:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 5: Tăng cường Tiếng Việt: 
Đọc ôn bài Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. 
2. KN: - Đọc chôi chảy câu đoạn trong bài. 
3. TĐ: - Yêu quý âm nhạc.
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc và trả lời câu hỏi Đối đáp với vua. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Luyện đọc.
*MT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. 
*CTH: 
- GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc – lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
2. HĐ 2: Luyện đọc lại.
*MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. 
*CTH: 
- GV đọc lại bài văn
- HS nghe 
HD học sinh đọc 
- 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
- Nhận xét 
C. Kết luận:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Ngày soạn: 30 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc
Đ 73: Tiếng đàn
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. 
2. KN: - Hiểu nội dung ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. TĐ: - Yêu quý âm nhạc.
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh minh hoạ ND bài đọc SGK. Hoa mười giờ, tranh đàn vi - ô - lông.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc và trả lời câu hỏi Đối đáp với vua. 
- GV và HS nhận xét. 
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Luyện đọc.
*MT:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dữa các cụm từ. 
*CTH: 
- GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS nghe
* HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Vi - ô - lông, ắc sê
- HS đọc – lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS 
+ HD học sinh đọc ngắt, nghỉ đúng 
- HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Gọi HS giải nghĩa từ mới 
- HS giải nghĩa từ 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
*CTH: 
- Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
- Thuỷ nhận đàn, lên dây, và kéo thử vài nốt nhạc.
- Những từ ngữ miêu tả âm thanh của cây đàn?
.trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.
- Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- Thuỷ rất cô gắng, tập chung vào việc thể hiện bản nhạc
- Thuỷ rung động với gò má ửng hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng nhạc đàn ?
- Vì cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường đang rủ nhau thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước
- GV Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên và hoà hợp với không gian thanh bình xung quanh.
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
3. HĐ 3: Luyện đọc lại.
*MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. 
*CTH: 
- GV đọc lại bài văn
- HS nghe 
HD học sinh đọc 
- 3HS thi đọc đoạn văn
- 2HS thi đọc cả bài 
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
- Nhận xét 
C. Kết luận:
- Nêu ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Đ 24: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố về nghệ thuật, dấu phẩy. 
2. KN: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1) 
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2)
3. TĐ: - Yêu quý nghệ thuật. 
*HSKKVH: - làm bài tập 1. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1. 3 - 4 tờ giấy viết BT2.
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Bài 1.
*MT: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1) 
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
- HS chữa bài đúng vào vở 
 a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
 b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
 c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
2. HĐ 2: Bài tập 2.
*MT: - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2)
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
- 3HS lên bảng làm bài thi
*HSKKVH: - làm bài tập 1. 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm 
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 3: Toán
Đ118: Làm quen với chữ số la mã
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Bước đầu làm quen với chữ số La mã.
2. KN: - Nhận biết được các số từ I đến XII ( để xem đồng hồ), số XX, XXI, ( đọc và viết thế kỉ XX, thế kỉ XXI. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
*HSKKVH: - Bước đầu nắm được các số dưới 10. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
9845 : 6 	4875 : 5
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài.
1. HĐ1: Giới thiệu về chữ số La Mã.
* MT: - HS nắm được 1 vài số La Mã từ 1 - 12 và số 20 - 21.
*CTH: 
- GV giới thiệu mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- HS quan sát
- GV: Các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng các chữ số La Mã .
- HS nghe
- GV viết bảng các chữ số La Mã I,V,X và giới thiệu - đọc
- HS nghe - đọc ĐT.
- GV viết 2 chữ số I với nhau - đọc là 2 
- HS đọc 
- Viết 3 chữ số I với nhau được số III, đọc là 3 
- HS đọc - viết bảng con
- GV ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, được số nhỏ hơn V 1 đơn vị đó là số 4, đọc là 4 (IV)
- HS nghe - đọc - viết bảng 
- Cùng là V, viết thêm I vào bên phải số V ta được số lớn hơn V 1đv đó là số 6, GV đọc.
- HS nghe đọc 
- GV giới thiệu tương tự các số VII, VIII, X, XI, XII, như các số V, VI.
- HS nghe viết bảng con
- GV giới thiệu số XX: Viết số XX liền nhau được số 20
- HS nghe viết bảng con.
- Viết bên phải số XX 1 chữ số I ta được số lớn hơn số XX một đơn vị đó là số XXI
- HS nghe viết bảng
* Thực hành 
1. HĐ1: Bài 1 + 2. 
*MT: - Củng cố về đọc số La Mã.
*CTH: Bài 1.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc theo cặp 
- GV gọi HS nên bảng đọc chữ số LaMã theo đúng thứ tự xuôi, ngược bất kì.
- 5 - 7 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
* Bài 2: 
- GV dùng đồng hồ ghi bằng chữ số LaMã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí đúng. Gọi HS đọc đồng hồ
- HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
*HSKKVH: - Bước đầu nắm được các số dưới 10. 
- HS nhận xét
- GV nhận xét
2. HĐ 2: Bài tập 3: ( Làm ý a )
*MT: - Củng cố về viết số La Mã
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng 
a. III,IV,V,VI,VII,VIII,IX,XI
*HSKKVH: - Bước đầu nắm được các số dưới 10.
- GV nhận xét
3. HĐ 3: Bài 4. 
*MT: - Củng cố về viết số La Mã
*CTH: 
- GV phát phiếu bài tập HD 
- GV và HS nhận xét. 
- HS làm phiếu viết số La Mã từ I - XII
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: Thủ công.
Đ 24: Đan nong đôi (T2)
I. Mục tiêu:
1. KT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
2. KN: - HS biết cách đan nong đôi
3. TĐ: - HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
*HS: - Giấy màu, kéo, thước
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
- HS quan sát.
1. HĐ 1: GV hướng dẫn mẫu.
*MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu tiết học.
*CTH: 
-Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau1ô.
- HS quan sát.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bước2: Đan nongđôi
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh. 
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
2. HĐ 2: Thực hành.
*MT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
*CTH: 
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
*Đánh giá nhận xét. 
- GV và HS đánh giá bình chọn.
- HS trình bày sản phẩm. 
C. Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Tiết 5: Âm nhạc
Đ 24: Ôn tập hai bài hát: Em yêu trường em, cùng múa hát dưới trăng. Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
2. KN: - Tập biểu diễn bài hát. 
3. TĐ: - Yêu quý âm nhạc. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Khuôn nhạc. Các hình nốt - bìa.
*HS: - Vở ghi bài hát. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hát bài : cùng múa hát dưới trăng ( 1 HS ) - Viết tên các nốt nhạc đã học ( 1 HS ) 
- GV cùng HS nhận xét 
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Ôn tập 2 bài hát 
*MT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
*CTH: 
- GV yêu cầu HS ôn lại bài hát 
- HS hát vỗ tay theo tiết tấu 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
- GV HD HS ôn một số độg tác phụ hoạ 
Nắm tay nhau, chỉ sang trái,sang phải theo câu hát 
- HS quan sát 
- HS hát + vận động phụ hoạ 
- GV quan sá, sửa sai cho HS 
* cùng múa hát dưới trăng" 
- GVnêu yêu cầu 
- HS hát + vỗ tay và gõ đệm theo nhịp 3 
- GV HD gõ nhịp : Tay trái gõ xuống bàn 
( phách 1) dùng ngón phải gõ 2 cái xuống bàn ( phách 2- 3 ) 
- GV quan sát sảư sai cho HS 
- GV chia lớp thành 2 nhóm 
- Nhóm 1: hát 
- Nhóm 2: gõ đệm theo nhịp 3 
- HS đứng tại chỗ vừa hát vừa nhún chân 
Nghiêng về bên trái, nhịp nhàng theo nhịp 3 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
- GV nhận xét. 
C. Kết luận: - Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Ngày soạn: 30 / 1 / 2010.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010.
Tiết 1: Thể dục
Đ 48: Ôn nhảy dây. trò chơi: "Ném trúng đích"
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố cách nhảy dây chụm hai chân.
2. KN: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Địa điểm phương tiện : còi, dây
*HS: - Sân trường - VS sạch sẽ .
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. 
*CTH: 
 5-6'
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
x x x x
2. KQ. 
+ Soay các khớp cổ chân, tay
+ Trò chơi " Làm theo hiểu lệnh ".
B. HĐ 2: Phần cơ bản 
*MT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
*CTH: 
25' 
*ĐHTL.
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân 
x x x x
 x x x x
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai.
- HS thi nhảy theo tổ; từng tổ nhảy trong 1 phút xem tổ nào nhảy được nhiều.
- GV khen ngợi những tổ nhảy tốt.
2. Chơi trò chơi "Ném trúng đích"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS khởi động 
- HS chơi thử 1 lần 
- HS tập chơi theo tổ 
- Các tổ chơi thi
C. HĐ 2: Phần kết thúc
*MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học.
*CTH: 
5'
- HS hít thở sâu, thả lỏng 
- ĐHXN:
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- NX giờ học, giao BTVN
x x x x
Tiết 2: Tập viết.
Đ 24: Ôn chữ hoa R
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố cách viết các chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng 
2. KN: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) P, H (1 dòng) và viết tên riêng Phan Rang (1 dòng), câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. (1 lần) bằng cỡ nhỏ.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu chữ viết hoa R. Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng.
*HS: - Vở bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc: Quang Trung, quê 
- GV + HS nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
- HS viết bảng con
1. HĐ 1: Luyện viết chữ hoa 
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài viết. 
*CTH: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào 
- P, R, B
- GV treo chữ mẫu R lên bảng 
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết bảng con R, P
- GV nhận xét
* Tập viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét 
* Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
- GV nhận xét.
2. HĐ 2: HD viết vào vở tập viết
*MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) P, H (1 dòng) và viết tên riêng Phan Rang (1 dòng), câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. (1 lần) bằng cỡ nhỏ.
*CTH: 
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết 
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 3: Toán
Đ119: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: - Củng cố về đọc, viết các số La Mã. 
2. KN: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các chữ số La Mã đã học. 
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
*HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - 1số que diêm, đồng hồ.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Viết các số La Mã từ 1- 12 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Bài 1.
*MT: - Củng cố về đọc số La Mã trên đồng hồ.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK
- HS quan sát 
- HS đọc giờ 
- GV gọi HS đọc 
a. 4giờ 
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS đọc giờ/ đồng hồ
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút
*HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10.
2.HĐ 2: Bài 2.
*MT: - Củng cố về viết số LaMã, đọc số LaMã.
*CTH: 
- GV đọc HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS làm bài 
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét
- GV gọi HS đọc
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
*HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10.
3.HĐ 3: Bài 3.
*MT:- Củng cố về nhận diện chữ số LaMã.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra
*HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10.
4.HĐ 4: Bài 4 ( Làm ý a, b ).
*MT: - Củng cố về xếp chữ số LaMã
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh
- Cả lớp xếp = que diêm
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét 
b. IX
GV nhận xét 
*HSKKVH: - Làm quen với các số dưới 10.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* Đánh giá tiết học
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Đ 48: Quả
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.
2. KN: - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. 
3. TĐ: - Biết chăm sóc và bảo vệ cây ăn quả. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Các hình trong SGK. 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài. - ghi đầu bài
B. Phát triển bài. 
1. HĐ 1: Quan sát thảo luận.
* MT:- Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* CTH:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
2. HĐ 2: Thảo luận 
* MT: - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* CTH:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
C. Kết luận: Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 5. TCTV:
Luyện viết

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 24 B THI.doc