Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 23

I. Mục tiêu:

1. KT: - Hiểu nội dung câu truyện: Khen ngợi hau chi em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

- Trả lời các câu hỏi trong SGK.

2. KN: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

KC: - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

3. TĐ: - Học tập theo gương chị em nhà Xô - phi.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

*HS: - Sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 2HS 
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài
Tiết 4.Tự nhiên xã hội
Đ 45: Lá cây
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. 
- Biết được sự đa dạng về hình dáng, độ lớn và màu sắc của lá cây. 
2. KN: - Mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
3. TĐ: - Biết yêu quý và chăm sóc cây trồng. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Các hình trong SGK
HS: - Sưu tầm các loại lá cây.
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu chức năng của rễ cây?
- ích lợi của dễ cây ?
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoại hình của lá cây.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) và kết hợp quan sát vật thật
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận 
+ Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
+ Hãy chỉ đâu là cuống lá,phiến lá?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
* GV kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít có màu đỏ tươi, vàng. Lá cây có nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá
- Các nhóm khác bổ sung 
2. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật 
* Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được 
* Cách tiến hành 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0 và băng dính 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các lá và dính vào giấy khổ A0 theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.
- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại lá của nhóm
- HS nhận xét 
C. Kết luận: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5. TCTV: 
Luyện đọc
I. Mục tiêu:
1. KT: - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. KN: - Biết ngắt nghỉ hơi; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc - giải nghĩa từ.
*MT: - Biết ngắt nghỉ hơi; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
*CTH: 
- GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng: 1 - 6; 50%; 
- 2HS đọc 
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc thi: 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo: 
*CTH: 
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
-> Trên phố, sân vận động
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
C. Kết luận: 
- Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: 23 – 1 - 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tiết 1. Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tiết 2: Tập đọc
	Đ 70: Chương trình xiếc đặc sắc	
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu nội dung tờ quảng cáo: Bước đầu biết một số về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
2. KN: - Biết ngắt nghỉ hơi; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh theo nội dung bài. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Đọc bài Nhà ảo thuật và trả lời câu hỏi. 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc - giải nghĩa từ.
*MT: - Biết ngắt nghỉ hơi; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
*CTH: 
- GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Đọc từng câu 
+ GV viết bảng: 1 - 6; 50%; 
- 2HS đọc ĐT
- HS nối tiếp đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS đọc từng đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Đọc thi: 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
2HS thi đọc cả bài 
- GV nhận xét 
-> HS nhận xét 
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Hiểu nội dung tờ quảng cáo: 
*CTH: 
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-> Lôi cuốn mọi người người -> rạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
-> Trên phố, sân vận động
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
3. HĐ 3: Luyện đọc lại. 
*MT: - Củng cố lại nội dung bài học. 
*CTH: 
- GV đọc 1 đoạn trong tờ quảng cáo, HD học sinh luyện đọc.
-> HS nghe 
- 4 -> 5 HS thi đọc 
- 2HS thi đọc cả bài
*HSKKVH: - Đọc một đoạn trong bài.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- Nêu ND và HT của 1 tờ quảng cáo ?
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 3. Luyện từ và câu
Đ 23: Nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
I. Mục tiêu:
1. KT: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1) 
- Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào? (BT2)
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT3) a/b/c. 
2. KN: - Làm được các bài tập (BT1), (BT2), (BT3) a/b/c.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng làm đúng bải tập. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - 3 tờ phiếu làm bài tập 3.
*HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nhân hoá là gì?
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1.
*MT: - Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 3HS thi trả lời đúng 
a. Những vật được nhân hoá
b. Cách nhân hoá. Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ 
Kim phút 
Kim giây 
Cả 3 kim 
Bác 
Anh 
Bé 
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
- Lầm lì, đi từng bướ, từng bước.
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
- GV gốt lại về biện pháp nhân hoá (SGV)
- GV nhận xét
2. HĐ 2: Bài 2. 
*MT: - Biết cách trả lời câu hỏi như thế nào?
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp 
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3. HĐ 3: Bài 3. 
*MT: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
- GV nhận xét
c. Hai chị em nhìn chú lý như thế nào ?..
*HSKKVH: - Làm bài tập 1, 2.
- HS nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4. Toán
Đ 112: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết chia số có bốn chữ số cho có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
2. KN: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập.
*HS: - Sách vở. 
B. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu cách chia số có 3 chữ số 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 6369 : 3.
*MT: - HS nắm được cách chia
*CTH: 
- GV ghi bảng phép chia 6369 : 3
- HS quan sát và đọc phép tính (2HS)
+ Muốn thực hiện phép tính ta phải làm gì 
- Đặt tính và tính 
+ Hãy nêu cách thực hiện
- Thực hiện tính giá trị chia số có 3 chữ số: Thực hiện từ trái sang phải.
- 1 HS lên bảng chia -> lớp làm nháp
- GV gọi HS nêu lại cách chia 
6369 3
-> HS + GV nhận xét. 
6 2123
03
 06
 9
- Nhiều HS nhắc lại cách chia.
- GV ghi phép chia 1276 : 4
- HS quan sát 
- 1HS lên bảng thực hiện + lớp làm bảng con.
1276 4
 07 319
 36 
- Nhận xét gì về cách chia ? kết quả của 2 phép chia ?
 0
- HS nêu.
* Thực hành 
2. HĐ 2: Bài 1. 
*MT: - Củng cố về chia số có 4 chữ số
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu câu bài tập 
- HS làm bảng con
8462 2 3369 3 2896 4
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
04 4231 03 1123 09 724
 06 06 16
 02 09 0
 0 0 0
3. HĐ 2: Bài 2. 
*MT: - Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép chia
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
Bài giải 
Mỗi thùng có số gói bánh là:
- GV nhận xét 
1648 : 4 = 412 (gói)
*HSKKVH: - Làm bài tập 1. 
4. HĐ 4: Bài 3. 
*MT: - Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính.
*CTH: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm TS chưa biết là làm như thế nào?
-> HS nêu 
- HS làm bảng con.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 :3
 x = 923 x = 526
*HSKKVH: - Làm bài tập 1. 
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5. Thủ công.
Đ 23: Đan nong đôi
I. Mục tiêu:
1. KT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
2. KN: - HS biết cách đan nong đôi
3. TĐ: - HS yêu thích đan nan.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu 
*HS: - Giấy màu, kéo, thước
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
 A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
*MT: - Đan được nong đôi dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
*CTH: 
- GV giới thiệu dan nong đôi 
- HS quan sát.
+ Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ?
- 2 tấm đan bằng nhau
+ Cách đan như thế nào?
- khác nhau
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
- HS quan sát.
- Bước 1: Kẻ cắt các nan đan 
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc.
- HS quan sát 
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô.
Bước2: Đan nongđôi 
- Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề.
+ Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít.
+ Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít 
- HS quan sát
+ Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít.
+ Đan nan 5: Giống nan 1
+ Đan nan 6: giống nan 2
+ Đan nan 7: giống nan 3
- Bước 3: Dán nẹp xung quanh. 
- Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. 
- HS quan sát 
2. Hoạt động 2: Thực hành.
*MT: - HS biết cách đan nong đôi.
*CTH: 
- GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan.
- HS thực hành 
- GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
C. Kết luận: 
- GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng 
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau
Ngày soạn: 23 – 1 - 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục.
Đ 46:Nhẩy dây kiểu chụm hai chân- 
 Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức".
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, trao dây, quay dây. . Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. KN: - Thực hiện nhảy dây và choi trò chơi tương đối đều. 
3. TĐ: - Tích cực tham gia tập luyện. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phương tiện: Còi, bóng.
*HS: - VS sạch sẽ. Sân tập.
III. Nội dung, phương pháp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. HĐ 1: Phần mở đầu
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. 
*CTH:
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND 
x x x x
2. KĐ:
- Soay các khớp cổ tay, chân
- ĐHKĐ
- Trò chơi kéo cưa lửa xẻ
 x x x x
- Tập bài TD phát triển chung 
1lần
 x x x x
B. HĐ 2: Phần cơ bản
*MT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- biết cách chơi và tham gia chơi được.
*CTH:
20 - 25'
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- ĐHTL:
- GV chia lớp thành từng nhóm
- HS tập thay nhau sau đó đếm số lần tập.
- GV cho HS giữa các tổ thi nhảy 
- Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ 
- GV nhận xét 
2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức".
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi 
- HS chơi thử
- HS chơi thật 
- Nhận xét 
C. HĐ 3: Phần kết thúc.
*MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. 
*CTH: 
5'
- Giậm chân tại chỗ
- ĐHXL:
- GV + HS hệ thống lại bài 
x x x
- GV nhận xét giờ học 
x x x
- GV giao BTVN
Tiết 2: Tập viết.
Đ 23: Ôn chữ hoa Q
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1dòng), T, S (1dòng); Viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng: Quê em  nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. KN: - Viết tương đối chính xác chữ hoa Q (1dòng), T, S (1dòng); Viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng: Quê em  nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
3. TĐ: - Chú ý theo dõi cách viết để viết chính xác nội dung bài. 
*NDTHMT: HĐ1
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu chữ viết hoa Q. Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li.
*HS: - Vở bút mực. 
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc: P -> HS viết bảng con 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: HD học sinh viết bảng con.
*MT: - HS nắm được quy trình viết. 
*CTH: 
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- Q, T,B.
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
- GV sửa sai cho HS 
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
- GV quan sát sửa sai 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
*CHTH: Qua câu thơ trên em thấy quê hương đất nước mình như thế nào?
* để có cảnh đẹp như vậy em cần làm gì?
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
2. HĐ 2: HD viết vở cho HS 
*MT: - Viết tương đối chính xác chữ hoa Q (1dòng), T, S (1dòng); Viết đúng tên riêng Quang Trung (1dòng) và câu ứng dụng: Quê em  nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
*CTH: 
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở 
*HSKKVH: - Viết ẵ số bài theo yêu cầu của bài.
- GV quan sát, sửa cho HS 
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- Nhận xét bài viết
C. Kết luận: 
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 3. Toán 
Đ 114: Chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết chia số có bốn chữ số cho có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
2. KN: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập.
HS: - Sách vở. 
B. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
Nêu cách chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số ? 
 1846 2	 1578 3
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: HD thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
*MT: - HS nắm được cách chia dư.
*CTH: 
- GV viết 9365: 3 lên bảng 
- HS quan sát
+ Để tính được kết quả ta phải làm gì ?
-> Đặt tính theo cột dọc -> tính 
+ Nêu cách chia ?
- Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
+ GV gọi HS lên bảng +lớp làm bảng con
9365 3
03 3121 
 06 
 05
 2
+ Nêu cách viết theo hàng ngang ?
-> 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- HS quan sát nêu cách chia.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
- HS chia vào bảng con
2249 4
 24 562
 09
 1
Nêu cách viết theo hàng ngang.
2249 : 4 = 562 (dư 1)
- Nhận xét về 2 phép chia
- HS nêu
- Nhắc lại cách chia ?
- 3HS 
* Lưu ý: Lần 1 nếu lấy 1 chữ số ở SBC mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số.
- Số dư phải như thế nào với số chia?
-> Bé hơn số chia
* Thực hành 
2. HĐ 2: Bài 1.
 *MT: - Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
*CTH:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
2469 2 6487 3
04 1234 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
3. HĐ 3: Bài 2.
*MT: - Củng cố về dạng toán đặc biệt.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải 
Ta có:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
*HSKKVH: - Làm bài tập 1. 
4. HĐ 4: Bài 3.
*MT: - Củng cố về xếp hình.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
*HSKKVH: - Làm bài tập 1. 
-> GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Tự nhiên xã hội.
Đ 46: Khả năng kỳ diệu của lá cây.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của lá cây đối với đời sống con người.
2. KN: - Kể những ích lợi của lá cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của lá cây đối với đời sống con người.
3. TĐ: - Yêu quý và bảo vệ chăm sóc cây trồng. 
*NDTHMT: HĐ1
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong SGK.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Nêu cấu tạo của lá cây ?
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Làm việc SGK theo cặp 
* Mục tiêu: - Biết nêu chức năng của lá cây.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp 
Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.
- GV hướng dẫn:
Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
*CHTHMT: để lá cây quang hợp được em cần làm gì?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
* Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp 
- Hô hấp 
- HS nghe 
- Tháot hơi nước 
- GV giảng thêm (SGV)
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm.
- HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng.
- HS nêu kết quả -> nhận xét 
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học.
Tiết 5. TCToán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Tiếp tục củng cố chia số có bốn chữ số cho có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số).
2. KN: - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập.
HS: - Sách vở. 
B. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1.
*MT: - Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số
*CTH:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
2469 2 6487 3
04 1234 04 2162
 06 18
 09 07
 1 1
*HSKKVH: Làm 1 phép tính
2. HĐ 2: Bài 2.
*MT: - Củng cố về dạng toán đặc biệt.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải 
Ta có:
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe
C. Kết luận: 
- Nêu lại cách chia ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 23 – 1 - 2010	
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chính tả: (Nghe viết)
Đ 46: Người sáng tác quốc ca Việt Nam
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để viết bài chính xác. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2 (a) ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao
*HS: - Sách vở bút mực. 
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài:
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
- GV đọc: lửa lựu, lập loè 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: HD chuẩn bị.
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài viết.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi. 
*CTH: 
HS viêt bảng con
- GV đọc 1 lần đoạn văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
- GV giải nghĩa từ Quốc hội 
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai s

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 23THI.doc