Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 20

I. Mục tiêu.

1. KT: - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật. (giọng người chỉ huy và các chiến sỹ nhỏ tuổi).

2. KN: - Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý.

3. TĐ: - Không quản ngại khó khăn, gian khổ trong mọi công việc.

*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Tranh ảnh sách giáo khoa

*HS: - Sách giáo khoa.

III. Các hoạt dộng dạy - học.

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 3 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xung quanh 
3. TĐ: - Yêu quý gia đình, xã hội, trường học , tỉnh (thành phố) của mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi đang sống.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh ảnh cho GV sưu tầm, phiếu bài tập.
*HS: - Sách vở. 
III. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài học giờ trước của học sinh.
3. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
*MT: - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh 
*CTH: 
- Cho HS chơi chuyền hộp.
- GV soạn ra một số câu hỏi.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường.
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh.
+ ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị.
-> Cả lớp nhận xét và bổ xung.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng.
- HS chơi chuyền hộp.
- HS kể tên các thế hệ trong gia đình mình.
- HS kể tên những người thuộc họ nội, Những người thuộc họ ngoại.
- HS nêu.
- HS tên những môn học mà bạn được học ở trường.
- HS nói tên những môn học mình thích
nhất và giải thích tại sao
- HS Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập.
- HS Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường. Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
- HS nêu.
+ HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
Tiết 5. TCTV:
Luyện đọc
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và những khổ thơ dài.
2. KN: Đọc thuộc bài thơ.
3. TĐ: - Biết ơn các thương binh liệt sĩ. 
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh minh họa bài học.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc.
*MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và những khổ thơ dài.
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
2. HĐ 2: Luyện đọc lại: 
*MT: - Học thuộc lòng bài thơ.
*CTH: 
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Kết luận: 
- Nêu ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- HS nghe.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
	Ngày soạn: 2 – 1 – 2010
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc:
chú ở bên bác hồ
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và những khổ thơ dài.
2. KN: - HND bài: tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc.
- Trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.
3. TĐ: - Biết ơn các thương binh liệt sĩ. 
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Tranh minh họa bài học.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ - Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
 -> HS + GV nhận xét.
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc.
*MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và những khổ thơ dài.
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD cách đọc.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng thơ.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài:
*MT: - HND bài: tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liết sĩ đã hy sinh vì tổ quốc.
- Trả lời câu hỏi SGK. Học thuộc lòng bài thơ.
*CTH: 
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất nhớ chú?
- Khi Nga nhắc đếm chú thái độ của bà mẹ ra sao?
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế nào?
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được mãi?
3. HĐ 3: Luyện đọc lại: 
*MT: - Học thuộc lòng bài thơ.
*CTH: 
- GV hướng dẫn HS theo hình thức xoá dần.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Kết luận: 
- Nêu ND bài? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- 4 HS kể.
- HS nghe.
- HS nôi tiếp đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- HS giải nghĩa từ mới.
- HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
-> Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Chú đã hy sinh
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
- HS đọc thuộc từng khổ, cả bài theo nhóm, dãy, cá nhân.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài, 
- Cả lớp bình chọn.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 khổ thơ trong bài. 
Tiết 2: Toán
so sánh các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu: 
1. KT: - biết các dâu hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10.000.
2. KN: - Biết cách so sánh các đại lượng cùng loại.
3. TĐ: - Chăm chú nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập. 
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũNêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
-> HS + GV nhận xét.
Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10.000
* MT: - HS nắm được dấu hiệu và cách so sánh.
*CTH: 
- GV viết lên bảng: 999  1000
- Hãy điển dấu (, =) và giải thích vì sao lại chọn dấu đó?
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu hiệu nào dễ nhận biết nhất?
- GV viết bảng 9999.10.000
- GV viết bảng 9999.8999
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- GV viết 6579  6580
+ hãy nêu cách so sánh.
- Qua hai ví dụ trên em có nhận xét gì về cách so sánh số có 4 chữ số.
2. HĐ 2: Thực hành.
*MT: - biết các dâú hiệu và so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Biết cách so sánh các đại lượng cùng loại.
*CTH: Bài 1(a), 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
* Bài 2(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
- GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 
10 000? (2HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.	
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát.
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì được 1000 hoặc 999 ứng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đến số của mỗi rồi so sánh các chữ số đó. số đó số nào có những chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
-> HS so sánh
-> HS quan sát
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất 
6579 < 6580
-> HS nêu như SGK -> 5 HS nhắc lại.
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu.
- HS làm bài vào vở - nêu kết quả.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
900 + 9 = 9009 6591 = 6591
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
1 km > 985m 70 phút > 1 giờ
600cm = 6m 797mm < 1m
60 phút = 1 giờ.
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
Tiết 3: luyện từ và câu
từ ngữ về tổ quốc, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
- Bước đầu biết kể về một số vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
2. KN: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về tổ quốc.
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn theo đúng yêu cầu. 
3. TĐ: - Yêu quý quê hương đất nước. 
*HSKKVH: - Nhắc lại nội dung kết quả theo bạn. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp làm BT 1:
*HS: - Sách giáo khoa, vở bút. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ- Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài tập.
*MT: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1).
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV mở bảng phụ.
-> GV nhận xét kết luận.
2. HĐ 2: Bài 2.
*MT: - Bước đầu biết kể về một số vị anh hùng (BT2).
*CTH: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải mái gắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng
- GV gọi HS kể.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
 3. HĐ 3: Bài 3.
*MT: - Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
*CTH:
- GV gọi HS nêu yêu cầu?
- GV mở bảng phụ.
-> GV nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
-> HS nhận xét.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ quốc là:
Đất nước, nước nhà, non sông, giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
c) Cùng nghĩa với xây dựng là kiến thiết.
*HSKKVH: - Nhắc lại nội dung kết quả theo bạn. 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vào vở
- HS nghe.
- Vài HS thi kể.
- HS nhận xét.
*HSKKVH: - Nhắc lại nội dung kết quả theo bạn. 
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- 3 -> 4 HS đọc lại đoan văn.
*HSKKVH: - Nhắc lại nội dung kết quả theo bạn. 
Tiết 4: mĩ thuật
vẽ tranh: đề tài ngày tết hoặc ngày lễ hội
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu ND đề tài ngày tết hoặc ngày lễ hội. 
- Biết cách vẽ tranh về ngày tết hay lễ hội. 
2. KN: - Vẽ được tranh về ngày tết ngày hay lễ hội.
3. TĐ: - HS yêu quý quê hương, đất nước .
*NDTHMT: ( HĐ1) Bộ phận
II. Chuẩn bị:
*GV: - Sưu tầm một số tranh ảnh ngày tết. Gợi ý cách vẽ.
*HS: - Giấy màu
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài: 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ1: Tìm chọn ND đề tài
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài vẽ. *CTH: - GV giới thiệu một số tranh ảnh.
+ Không khí của ngày tết thuộc lễ hội như thế nào?
+ Ngày tết hoặc lễ hội ở các vùng thường có gì?
*CHTH: Em cần làm gì để ngày lễ hội của chúng ta luôn sạch đẹp?
+ Trang trí trong những ngày đó có gì?
+ Hãy kể về ngày tết và lễ hội ở quê em.
* HD cách vẽ tranh.
- GV gợi ý HS chọn ND.
- GV giúp HS tìm thêm hình ảnh.
+ Em vẽ về hoạt động nào?
+ Hình ảnh nào chính? Phụ?
+ Sử dụng như thế nào?
2. HĐ 2: Thực hành.
*MT: - Vẽ được tranh về ngày tết ngày hay lễ hội.
*CTH: 
- GV quan sát HD thêm cho HS 
3. HĐ 3: Nhận xét đánh giá.
- GV tổ chức cho HS nhận xét.
C. Kết luận: 
- Về nhà hoàn thành bài vẽ.
- Tìmvà xem tượng.
- Hát.
- HS quan sát nhận xét.
-> Tưng bừng náo nhiệt
- Rước lễ, các trò chơi
-> Cờ hoa, quần, áo nhiều màu, rực rỡ tươi vui
-> HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- Tươi sáng, rực rỡ.
- HS vẽ vào VTV.
- HS nhận xét một số bài.
- HS tìm bài vẽ yêu thích.
Tiết 5: Âm nhạc:
Học hát: Bài em yêu trường em (lời 2)
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 của bài hát.
2. KN: - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 
- Tập biểu diễn bài hát.
- Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi "Khuông nhạc bàn tay"
3. TĐ: - Yêu quý trường lớp. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Nhạc cụ quen dùng. Ghi lời 2 vào bảng phụ.
*HS: - Sách âm nhạc. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ Hát lời 1 của bài Em yêu trường em ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài: 
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài Em yêu trường em và học lời 2
*MT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2 của bài hát.
*CTH: - GV yêu cầu ôn lời 1
* GV dạy hát lời 2:
- GV hát mẫu 
- GV đọc lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ GV yêu cầu HS chú ý những tiếng hát luyến 3 âm như: Cúc vàng nở, hồng đỏ, yêu thế.
- GV hát + gõ đệm theo lời bài hát.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 1 số động tác phụ hoạ
- GV nhận xét chung.
2. Hoạt động 2: Ôn tập tên các nốt nhạc trên " khuông nhạc bàn tay"
*MT: - Nhớ tên và vị trí các nốt nhạc qua trò chơi "Khuông nhạc bàn tay"
*CTH: - GV viết bảng:
Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si - Đô
- GV giới thiệu thêm vị trí 2 nốt La - Si
C. Kết luận: 
- Hát lại bài hát (cả lớp)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát.
- 2 HS lên hát.
- HS ôn lại lời 1 của bài hát theo nhó, dãy bàn, cá nhân
- HS nghe
- HS đọc đồng thanh lời ca
- HS quan sát - nghe 
- HS hát + gõ đệm
- Từng nhóm HS biểu diễn bài hát.
- HS nhận xét.
- HS quan sát
- HS đọc tên các nốt nhạc trên "khuông nhạc bàn tay"
- HS chỉ và đọc lại nhiều lần
	Ngày soạn: 2 – 1 – 2010
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập viết:
ôn chữ viết hoa N- ng (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.KT: - Viết đúng và tương đối nhanh chỡ hoa N (1 dòng Ng) V, T (1 dòng) viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi, và câu ứng dụng "Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"bằng cỡ chữ nhỏ.
2. KN: - Viết đúng trình bày bài sạch sẽ. 
3. TĐ: - Nắn nót trong khi viết bài.
*HSKKVH: - Viết được 1/2 số chữ theo quy định. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Mẫu chữ viết hoa N.
- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
*HS: - Vở tập viết, bút mực.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện viết chữ hoa.
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu của tiết học. 
*CTH:
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết .
GV quan sát sửa sai.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
- GV nói về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi
- GV đọc Nguyễn Văn Trỗi.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
-> GV nhận xét.
2. HĐ 2: HD HS viết vở tập viết.
*MT: - Viết đúng và tương đối nhanh chỡ hoa N (1 dòng Ng) V, T (1 dòng) viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi, và câu ứng dụng "Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước thì thương nhau cùng"bằng cỡ chữ nhỏ.
*CTH:
- GV nêu yêu cầu.
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
* Chấm chữa bài.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
C. Kết luận: 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 2 HS nhắc lại.
- HS mở vở quan sát.
-> N, V, T.
- HS quan sát.
- HS tập viết bảng con.
- 2 HS đọc từ ứng dụng.
- HS nghe.
- HS viết bảng con.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS luyện viết bảng con
- 2 HS nêu,
- HS viết bài vào vở.
*HSKKVH: - Viết được 1/2 số chữ theo quy định. 
Tiết 2. Thể dục
( GV chuyên dạy)
Tiết 3: Toán:
luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại.
2. KN: - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn, trên tia số và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3. TĐ: - Chăm chú nghe giảng phát biểu xây dựng bài. 
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Phiếu bài tập. 
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài.
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ - Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2 HS)
-> HS + GV nhận xét.
Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1, 2, 3 
*MT: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lơn và ngược lại. 
*CTH: Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2
GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
2. HĐ 2: Bài 4 (a) 
* MT: - Củng cố về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi đọc bài.
- Gv nhận xét.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
- Hát.
- 3 HS nêu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
7766 > 7676
8453 > 8435
1000g = 1kg
950g < 1kg
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm sgk + đọc kết quả.
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- HS nhận xét.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội 
Thực vật
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa quả. 
- Nhận ra sự đa dạng phong phú của thực vật.
2. KN: - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ ra được rễ, thân, lá, hoa quả của một số cây. 
3. TĐ: - Biết chăm sóc cây trồng. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Các hình trong SGK - 76, 77. Các cây có ở sân trường, vườn trường.
*HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài: 
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ - Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. Nhận ra được sự đa rạng của thực vật trong tự nhiên.
* Cách tiến hành
- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
+ GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho các nhóm
+ GV giao NV quan sát
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đến từng nhóm để nghe báo cáo
* Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân lá, hoa và quả.
- GV gọi HS giới thiệu các cây trong hình 76, 77
C. Kết luận: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên ( nhóm trưởng điều khiển).
+ Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực của mình
+ Chỉ và nói tên từng bộ phân.
+ Chỉ ra và nói tên từng bộ phận.
- Các nhóm báo cáo
Tiết 5. TCTV: 
Luyện viết
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe viết đúng 	bài chính tả, trình bàyđúng hình thức bài văn xuôi.
2. KN: Viết nhanh dần hơn và đẹp hơn
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng và khi viết bài. 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. Bút dạ + Giấy khổ to.
*HS: - Sách vở bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ 
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết:
*MT: - Nghe viết đúng 	bài chính tả, trình bàyđúng hình thức bài văn xuôi.
*CTH:
HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính tả
- GV giúp HS nắm ND bài ;
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
GV HD viết bài. 
- GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
2. HĐ2. Chấm chữa bài. 
*MT: HS nhận thấy những tồn tại để khắc phục
*CTH: 
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe - viết vào vở
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
- HS dùng bút chì soát lỗi
	Ngày soạn: 2 – 1 – 2010
Ngày soạn: Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chính tả (Nghe viết)
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe viết đúng 	bài chính tả, trình bàyđúng hình thức bài văn xuôi.
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a chọn 3 trong 4 từ hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng và khi viết bài. 
*HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. Bút dạ + Giấy khổ to.
*HS: - Sách vở bút mực. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
ổn định tổ chức 
Kiểm tra bài cũ GV đọc: Sấm, sét, xe sợi (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét
Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết:
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài viết. 
- Nghe viết đúng 	bài chính tả, trình bàyđúng hình thức bài văn xuôi.
*CTH:
a. HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính tả
- GV giúp HS nắm ND bài ;
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
b. GV HD viết bài. 
- GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài. 
- GV đọc lại bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
2. HĐ 2: Thực hành. 
*MT: - Làm đúng bài tập (2) a chọn 3 trong 4 từ hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn.
*CTH: a. Bài 2(a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
- GV nhận xét 
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
C. Kết luận: 4. 
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
- HS luyện viết vào bảng con
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 Tuan 20 THI.doc