I. Mục tiêu:
A. tập đọc:
1. KT: - Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao ra, công viên, tuỵet vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê ( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
2. KN: - Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố).
B. Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. TĐ: - Biết quan tâm giúp đỡ bạn trong mọi công việc.
*HSKKVH: Đọc được 1 đoạn của bài
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
HS: - Sách giáo khoa.
nh tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Biết được những hoạt động công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày * Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở văn bàn ), kim loai đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máyđều gọi là hoạt động công nghiệp. b. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm * Mục tiêu: Biết được các hạot động công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó * Cách tiến hành: - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu - Bước 3: GV gọi HS nêu * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm * Mục tiêu: Kể được tên một số chợ, siêu thị, siêu thị, cửa hàng và một số mặt hàng được mua bán ở đó. * Cách tiến hành - Bước 1: GV chia nhóm - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ *Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại d. Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng * Mục tiêu: Giúp HS làm quen với HĐ mua bán. * Cách tiến hành: - Bước 1: GV đặt tình huống *CHTHMT:- Em đã làm gì để giữ vệ sinh môi trường? - Em đã nhắc nhở gì với mọi người để giữ vệ sinh môi trường? - Bước 2: C. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - Hát - 3 HS nêu. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh , nơi em đang sống. - 1số cặp trình bày trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo - Các nhóm chơi đóng vai : 1 vài người bán, một số người mua. - 1 số nhóm đóng vai - nhóm khác nhận xét. Tiết 5: TCTV. Luyện đọc bài ba điều ước I. Mục tiêu: 1. KT: - Hiểu các từ ngữ trong phần chú giải: 2. KN: - Chú ý các từ ngữ khó đọc trong bài - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các câu. 3. TĐ: Có ước mơ đơn giản. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - SGK. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. *MT: - Chú ý các từ ngữ trong bài - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các câu *CTH: a. GV đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa các câu văn + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài thơ ? + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - Hát. - HS chú ý nghe - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N2 - HS nghe *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nhận xét. Ngày soạn: 29 – 12 – 2009 Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1. Tập đọc Đ 48: Về quê ngoại I. Mục tiêu: 1. KT: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Hương trời, chân đất. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy thêm yêu cảnh đẹp ở quê, thêm yêu những người nông dân đã làm ra lúa gạo. 2. KN: - Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. - Học thuộc lòng bài thơ. 3. TĐ: Yêu quý quê hương đất nước. *DNTHMT: - Khai thác gián tiếp nội dung bài ở HĐ 2. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Đôi bạn (3HS, mỗi HS kể 1 đoạn) - Nêu nội dung câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. *MT: - Chú ý các từ ngữ: Đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát. *CTH: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - Đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài: *MT: Hiểu nội dung bài. *CTH: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Quê ngoại bạn ở đâu? *CHTHMT: - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? * GV: Ban đêm ở thành phố nhiều đèn điện nên không nhìn rõ trăng như ở nông thôn. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? d, Học thuộc lòng bài thơ. - GV đọc lại bài thơ - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài - GV gọi HS thi đọc: - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài thơ ? + Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện. - HS chú ý nghe - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo N2 - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - ở nông thôn. - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi.vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. - HS nghe - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nhận xét. Tiết 2: Luyện từ câu: Đ 15: Từ ngữ về thành thị, nông thôn, dấu I. Mục tiêu: 1.KT: Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) 2. KN:Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy (có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu). 3. TĐ: Thường xuyên sử dụng các dấu câu khi viết tiếng việt *HSKKVH: Bước đầu nhận biết các từ về thành thị - nông thôn (tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta; tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) II.Chuẩn bị: GV: - Bản đồ Việt Nam. 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ Làm BT1 và BT3 tuần 15 (2HS) - HS + GV nhận xét. giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Phát triển bài a. HĐ1. Bài tập 1+2 *MT: Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn. *CTH: Bài tập 1 - GV gọi HS nêu yêu bài tập - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - GV gọi HS kể: + Hãy kể tên một số vùng quê em biết Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc * ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái b. HĐ2. Bài tập 3: *MT: Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV dán 3 bài làm nên bảng - GV nhận xét - ghi điểm 3. Kết luận - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - Hát - 2 HS lên bảng. - 2HS yêu cầu BT - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - Đại diện bàn lần lựot kể. - 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh. - Vài HS kể. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến *HSKKVH: Làm bài dưới sự HD của GV và HS khá giỏi - HS chú ý nghe - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh - HS nhận xét. *HSKKVH: Làm bài dưới sự HD của GV và HS khá giỏi Tiết 3: Toán Đ 78: Tính giá trị biểu thức I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố các kiến thức đã học về tính giá trị của biểu thức. 2. KN: - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. 3. TĐ: - Chăm chỉ học tập và ham thích học toán. *HSKKVH: - Bước đầu làm quen về tính giá trị của biểu thức. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu bài tập. HS: - Sách giáo khoa, vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) (2HS) - GV + HS nhận xét. *Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Phát triển bài: a. Hoạt động 1:Lí thuyết *MT: HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức. *CTH: a. GV viết bảng 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? 2. Hoạt động2: Thực hành *MT: Biết thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia. *CTH: Bài tập 1 . Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: Củng cố về điền dấu - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. Bài 4: Giải được bài toán có 2 phép tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Phân tích bài toán ? - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận - Nêu lại qui tắc? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Hát. - 2 HS lên bảng làm bài. - 2HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60+ 15 = 75 - 2HS nêu và nhiều HS nhắc lại - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x5 = 35 - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 205 + 60 + 3 = 265 +3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 +17 = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 4 = 20 2HS nhận xét *HSKKVH: Làm ý a - 2HS nêu yêu cầu bài tập HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS phân tích bài toán Bài giải Cả 2 gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160 (g) Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) ĐS: 615 g Tiết 4: Thủ công Đ 15: Cắt, dán chữ E I. Mục tiêu: 1. KT: - HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E. 2. KN: - Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật 3. TĐ: - HS yêu thích cắt chữ. II. Chuẩn bị: GV;- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. - Tranh qui trình kể, dán chữ E. HS: - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTĐ DHT Giới thiệu bài B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: GV giới thiệu mẫu chữ E *MT:HS nắm được nội dung bài làm. *CTH: +Nét chữ rộng mấy ô ? + Có đặc điểm gì giống nhau ? 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu *MT: HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E *CTH: - GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang. - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. 3. Hoạt động 3: *MT: Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng qui trình kĩ thuật *CTH: Học sinh thực hành cắt,dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. * Trưng bày SP - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát, uấn nắn cho HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày SP - GV đánh giá SP thực hành của HS - HS quan sát + Nét chữ rộng 1 ô. + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau. - HS quan sát - HS quan sát - HS quan sát - HS quan sát - HS thực hành. - HS nhắc lại - HS thực hành CN - HS trưng bày SP - HS nhận xét C. Kết luận - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - Dặn dò giờ học sau. Tiết 5: Âm nhạc: Đ 15: Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc I. Mục tiêu: 1. KT: - Qua truyện kể, các em biết nhạc còn có tác động tới loài vật. 2. KN: - Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi. 3. TĐ: - HS yêu quý âm nhạc. II. Chuẩn bị: GV: - Đọc kỹ câu chuyện. HS: III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hát bài ngày mùa vui (lời 1 + 2) (2HS) - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc *MT: - Qua truyện kể, các em biết nhạc còn có tác động tới loài vật. *CTH: - GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc - GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi - GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật. - GV bắt nhịp cho HS hat 1 - 2 bài đã học b. Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc *MT: - Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi. *CTH: - GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si. - GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em + GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự + GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc. - GV nhẫn xét chung. C. Kết luận: - Nêu tên 7 nốt nhạc ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học. - Hát. - HS hát. - HS chú ý nghe - HS nghe và trả lời theo nội dung được nghe. - HS nghe - HS hát theo HD - HS quan sát nghe - HS nghe GV hướng dẫn. Ngày soạn: 29 – 12 – 2009 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Đ 32: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ. I. Mục tiêu: 1. KT: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. - Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". 2. KN: - thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác. biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: GV: - Địa điểm: Trên sân trường, Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. HS: vệ sinh an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp tổ chức A. HĐ 1: Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 2. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc - Khởi động soay các khớp . B. HĐ 2: Phần cơ bản 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần) + GV chia tổ: HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. - GV cho tổ tập luyện thi * Biểu diễn thi đua giữa các tổ - GV nhận xét, tuyên dương. - GV điều khiển cho HS tập - GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 -4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái 3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời - GV cho HS khởi động soay các khớp. - HS chơi trò chơi: C. HĐ 3: Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao BTVN - ĐHTT: x x x x x x x x x x x x * - ĐHTL: x x x x x x x x x x x x x x x x - ĐHTL: x x x x x x x x Tiết 2: Tập viết: Đ 16: Ôn Chữ Hoa M I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng: 2. KN: - Viết tên riêng: Mạc Thị Bưởi bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết các câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ. 3. TĐ: - Chú ý viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. *HSKKVH: - Viết 1/2 số bài theo quy định. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa M. GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. HS: - Vở tập viết, bút III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 (1 HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: HDviết bài. *MT: Củng cố cách viết chữ hoa M (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng: *CTH: a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV + Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết. - GV đọc M, T, B b. HS viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - GV đọc: Một, Ba - GV sửa sai cho HS 2. Thực hành *MT: HS viết được bài và biết cách trình bày *CTH: - GV nêu yêu cầu và cho HS xem vở viết mẫu - GV QS uốn nắn - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. * Đánh giá tiết học - Hát. - 1 HS nhác lại từ ứng dụng. - HS quan sát và trả lời - M, T, B - HS nghe và quan sát. - HS viết vào bảng con 3 lần - 2HS đọc từ ứng dụng - HS nghe - HS tập viết trên bảng con - 2HS đọc câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con 2 lần - HS nghe - HS viết bài vào vở TV Tiết 3: Toán Đ 79: Tính giá trị biểu thức (tiếp) I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. KN:- áp dụng đố giải các bài toán có liên quan đến tính giá trị của biểu thức. 3. TĐ: Chăm chỉ, tự giác làm bài và yêu thích môn học *HSKKVH: Tiếp tục nhận biết về tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Làm BT 2 + BT 3 (2HS) (tiết 78) - HS + GV nhận xét. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 2. Phát triển bài a. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài mới. *MT: - Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - HS nắm được quy tắc thực hiện *CTH: - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 + Em hãy đọc biểu thức này ? + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - GV viết bảng 86 - 10 + 4 + Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ? - GV gọi HS nhắc lại cách tính ? b. Hoạt động 2: Thực hành *MT: áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức *CTH: Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK và gọi HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài - GV gọi HS nhận xét Bài 4: Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV tổ chức cho HS thi xếp hình - GV nhận xét, tuyên dương 3. Kết luận: - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng. - HS quan sát - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 - 1 HS tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - HS quan sát - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - 1HS nêu cách tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - HS làm vào vở. 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87. *HSKKVH: Làm bài tập 1. - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập Đ - HS làm vào SGK Đ 37 - 5 x 5 = 12 Đ 180 : 6 + 30 = 60 S 30 + 60 x 2 = 150 282 - 100 : 2 = 91 *HSKKVH: *HSKKVH: Làm bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS phân tích bài toán Tóm tắt Mẹ hái: 60 quả táo Chị hái: 30 Xếp đều: 5 hộp 1 hộp : quả táo ? Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả *HSKKVH: Làm bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hình mẫu - HS thảo luận cặp xếp hình Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Đ 32: Làng quê và đô thị I. Mục tiêu 1. KT: Sau bài học, HS có khả năng: - Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị 2. KN: - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. 3. TĐ: - Yêu quý quê hương. *NDTHMT: - Liên hệ ở HĐ 2. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình trong SGK trang 62, 63. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên 1 số hoạt động CN , thương mại của tỉnh em ? - Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài: Ghi đầu bài B. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Làm việc theo cặp nhóm: * Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị. * Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV nghe - nhận xét. * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm *Mục tiêu: Kể được tên
Tài liệu đính kèm: