I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. KT: - Chú ý các từ ngữ: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên , nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng, sớm lệ
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải trong bài (đôn hậu,thành thực, trung kỳ, bùi ngùi).
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật ) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe .
ạn trước lớp + GV hướng dẫn ngắt, nghỉ những câu văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3 - GV theo dõi, HD học sinh đọc đúng - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 b. HĐ 2: Luyện đọc lại. Làm nhóm. *MT: - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. *HSKK: - Đọc câu, đoạn ngắn theo bạn. *CTH: - GV đọc diễn cảm đ 2 - 3 - HS chú ý nghe - 2 nhóm HS thi đọc phân vai đoạn 2 + 3 - 1 nhóm khi đọc toàn truyện theo vai - Cả lớp bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm cho CN và nhóm đọc hay nhất. - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - GV yêu cầu HS kể theo cặp - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện - GV gọi HS kể trước lớp - 3 HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo 3 tranh - 1HS kể toàn bộ câu chuyệnn - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. 3. Kết luận: - Nêu ND chính của câu chuyện? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 23 – 10 - 2009 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Đ30 : Thư gửi bà I. mục tiêu: 1. KT: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: Lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm, ngoan, sống lâu. - Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng, thích hợp với từng kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm) - Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu. 2. KN: - HS đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. Đọc thầm tương đối nhanh. Hiểu được ý nghĩa bài. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. *HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu, đoạn ngắn và nhắc lại câu trả lời, ý nghĩa nội dung bài theo bạn. II. Chuẩn bị: GV: - 1 phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người thân. (GV sưu tầm HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ quê hương. (2HS) - Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối như thế nào? (1HS) - GV + HS nhận xét. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm việc cá nhân. *MT: - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. Đọc thầm tương đối nhanh. *CTH: Luyện đọc: - GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc - GVhướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt, nghỉ câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - Thi đọc - 2 - 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét, ghi điểm *HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu, đoạn ngắn. b. HĐ 2: Làm nhóm. *MT: - Hiểu được ý nghĩa bài. *CTH: Tìm hiểu bài - Đức viết thư cho ai? - Cho bà của Đức ở quê - Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào ? - Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 - Đức hỏi thăm bà điều gì ? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà - Đức kể gì với bà những gì ? - Tình hình gia đình và bản thân được lên lớp 3 được điểm 8 điểm 10 - Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với ba như thế nào? - Rất kính trọng và yêu quý bà *HSKK: - nhắc lại câu trả lời, ý nghĩa nội dung bài theo bạn. c. HĐ 3: Làm nhóm. *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: Luyện đọc lại - 1HS đọc lại toàn bộ bức thư - GV hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - HS thi đọc theo nhóm - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Kết luận: *HSKK: - Đánh vần đọc trơn câu, đoạn ngắn. - Nêu ND bài ( 1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Toán Đ48 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. KT: - Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị có độ dài thông dụng. - Giải toán dạng " gấp 1 số lên nhiều lần" và tìm một trong các phần bằng nhau của một số" 2. KN: HS làm được các dạng bài tập Nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Quan hệ của một số đơn vị có độ dài thông dụng. - Giải toán dạng " gấp 1 số lên nhiều lần" và tìm một trong các phần bằng nhau của một số" 3. TĐ: - Cẩn thận, tỉ mỉ trong tính toán,HS yêu thích toán học. *HSKK: - Làm các phép tính đơn giản. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ + Đọc bảng đơn vị đo độ dài (2 HS) + HS + GV nhận xét 2. Phát triển bài: a.HĐ 1: Làm miệng, bảng lớp. Bài 1, 2: *MT: Củng cố về nhân chia trong bảng. Củng cố về phép chia hết và nhân số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. *CTH: Bài 1 - 2HS nêu yêu cầu BT và làm bài vào phiếu rồi trình bày miệng - HS nhận xét 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18 - GV nhận xét kết luận 6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35 Bài 2:- Giảm bớt phần a, b. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng *HSKK: - Làm các phép tính đơn giản. b. HĐ 2: Làm vở. Bài 3: *MT: - Củng cố về gấp 1 số lên nhiều lần. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng - HS khác nhận xét Bài giải Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) - GV nhận xét chung. *HSKK: - Nhắc câu lời giải theo bạn và giải bài tập. c. HĐ 3: làm nhóm. Bài 4: *MT: - Củng cố về 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nhóm nêu miệng 4m 4 dm = 44 dm 1m 6 dm = 16 dm - GV nhận xét, sửa sai 2m 14 cm = 214 cm. *HSKK: - Nhắc lại kết quả theo bạn. d. HĐ 4: Làm cá nhân. Bài 5: *MT: - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. *CTH: - GV gọi HS yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS đo độ dài đường thẳng (12 cm) - HS tính độ dài đường thẳng rồi vào vở. Độ dài đường thẳng dài là: 12: 4 = 3 (cm) - GV sửa sai cho HS - HS vẽ đường thẳng CD dài 3 cm vào vở 3. Kết luận: *HSKK: - Nhắc câu lời giải theo bạn và giải bài tập. - Nêu ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Luyện từ và câu So sánh . dấu chấm I. Mục tiêu: 1.KT: - Tiếp tục làm quen phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh) - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn. 2. KN: - Nắm được các phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh) và Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn. 3. TĐ: - Có thói quen sử dụng các dấu câu. *NDTHMT: - Hướng dẫn BT2 ( hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn). GV gợi hỏi: Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta? Cung cấp hiểu biết về giáo dục BVMT: Côn Đảo. *HSKK: - Nhắc lại kết quả của bạn nhiều lần. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ viết BT1, BT3 HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - 1HS làm BT2 - 1 HS làm bài tập 3 (tuần 9) - HS - GV nhận xét 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm theo cặp. Bài 1, 2: *MT: - Tiếp tục làm quen phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh) *CTH: Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu BT - GV giới thiệu lá cọ (ảnh) - HS quan sát - GV hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu hỏi - HS tập trả lời câu hỏi theo cặp - GV gọi HS trả lời - 1 số HS nêu kết quả - Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào - Tiếng thác tiếng gió - Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động - GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn Bài tập 2: *NDTHMT: - Hướng dẫn BT2 ( hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn). GV gợi hỏi: Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta? Cung cấp hiểu biết về giáo dục BVMT: Côn Đảo. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp - HS trao đổi theo cặp - làm vào nháp - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu - HS lên bảng làm - HS nhận xét - GV nhận xét *HSKK: - Nhắc lại kết quả của bạn nhiều lần. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối Như Tiếng đàn cầm Tiếng suối Như Tiếng hát xa Tiếng chim Như Tiếng..tiền đồng b. HĐ 2: Làm cá nhân. Bài 3: *MT: - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng làm + lớp làm nháp - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Trên lương.một việc. Người lớnra cày. Các bàtra ngô. Các cụ giàđốt lá. Mấy chú béthổi cơm *HSKK: - Nhắc lại kết quả của bạn nhiều lần. 3. Kết luận: - Nêu lại ND bài ? ( 1HS) - Về học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4. Mĩ thuật ( GV chuyên dạy) Tiết 5: Âm nhạc Học hát: Bài lớp chúng ta đoàn kết I. Mục tiêu: 1. KT: - Nhận biết tính chất vui tươi, sôi nổi của bài hát. 2. KN: - Hát đúng giai điệu và lời ca, lưu ý những chỗ nửa cung trong bài. 3. TĐ: - Giáo dục tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn bè. II. Chuẩn bị: GV: - Nhạc cụ quen dùng. Chép sẵn bài hát lên bảng. HS: III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ 2. Phát triển bài. a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. *MT: - Nắm được nội dung bài học. *CTH: - GV giới thiệu tác giả của bài hát - GV hát mẫu - HS chú ý nghe - GV đọc lời ca - Cả lớp đọc bài ca - GV dạy HS từng câu theo hình thức móc xích - HS hát theo GV - HS luyện tập luân phiên theo dãy bàn ,theo tổ nhóm, cá nhân. - GV theo dõi sửa sai cho HS b. Hoạt động 2: Làm nhóm. *MT: - Hát kết hợp gõ đệm. *CTH: - GV hát + gõ đệm theo nhịp 2/4 - HS quan sát - HS hát + gõ đệm - Lớp chúng mình rất rất vui anh em Ta chan hoà tình thân. x x - GV gõ theo tiết tấu lời ca - HS quan sát - GV quan sát sửa sai. - HS thực hiện 3. Kết luận: - Hát lại bài hát ? - Cả lớp hát lại - Về nhà chuẩn bị bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 23 – 10 - 2009 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập viết Đ 10: Ôn chữ hoa G (tiếp) I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng: Ông Gióng. 2. KN: - Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xuân. 3. TĐ: - cẩn thận nắn nót trong học tập. *HSKK: - Viết được 1/2 bài viết theo quy định. II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T. Tên riêng và câu ca dao trong bài. HS: - Vở tập viết, bút bảng phấn. III. Các hoạt động dạy học: 1. GT bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ GV đọc: G; Gò Công (HS viết bảng con) - GV nhận xét 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm việc cả lớp. *MT: - Củng cố cách viết chữ hoa G (Gi) thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Ông Gióng. *CTH: HD học sinh luyện viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát bài viết - HS quan sát + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - G,O,T,V,X - GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. Gi,O,T,V,X - HS quan sát - GV đọc các chữ hoa - HS luyện viết bảng con ( 3 lần ) - GV quan sát sửa sai * Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc tên riêng - 2 HS đọc tên riêng - GV giới thiệu về tên riêng Ông Gióng - GV viết mẫu tên riêng Ông Gióng - HS quan sát - HS luyện viết vào bảng con ( 2 lần) - GV quan sát sửa sai *Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe + Nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao ? - Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương - GV đọc từng tên riêng - HS luyện viết bảng con ( 2lần) - GV quan sát, sửa sai b. HĐ 2: Làm cá nhân. *MT: - Viết câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xuân. *CTH: Hướng dẫn viết VTV - GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe - GV quan sát uấn nắn. - HS viết vào vở * Chấm, chữa bài - GV thu bài - chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 3. Kết luận: *HSKK: - Viết được 1/2 bài viết theo quy định. - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà ở bị bài sau Tiết 2. Thể dục GV chuyên dạy Tiết 3: Toán Đ49 : Kiểm tra giữa học kỳ 1 I. Mục tiêu: - Kiểm tra các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị: GV: - Đề bài HS: - Giấy kiểm tra, bút III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ. 2. Phát triển bài: A. Đề bài : Bài 1. Đặt tính rồi tính 162 + 370 652 – 126 15 x 6 42 : 7 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. a. 7 x 6 + 5 = b. 35 : 5 - 2 = Bài 3: Tìm x 24 : x = 6 x : 7 = 4 Bài 4 của 12 cm là của 18 kg là Bài 5. Năm nay Lan 7 tuổi, tuổi của mẹ gấp 5 lần tuổi của Lan. Hỏi năm nay mẹ của lan bao nhiêu tuổi? B. Đáp án: Bài 1: (2đ) 2. Bài 2: ( 3 đ) Bài 3: (2 đ) Bài 4: ( 1đ) Bài 5 ( 2đ) Đặt câu trả lời đúng 0, 5 điểm Đặt phép tính và tính đúng 1 điểm Viết đúng đáp số được 0,5 điểm Tiết 4: Tự nhiên xã hội: Đ 20. Họ Nội, Họ Ngoại I. Mục tiêu: 1. KT: - Sau bài học, HS có khả năng: - Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại. - Xưng hô đúng với các anh, chị của bố mẹ. - Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. 2. KN: - HS nắm được thế nào là họ nội, họ ngoại. cách sưng hô đúng với các anh, chị của bố mẹ. Giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình. 3. TĐ: - Yêu quý mọi người trong gia đình. ứng xử đúng với những người họ hàng của mình, không biết họ nội hay họ ngoại. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình trong SGK. 1 tờ giấy khổ lớn cho mỗi nhóm. HS: - Sách, vở. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ 2. Phát triển bài: * Khởi động: GV cho cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau Nêu ý nghĩa của bài hát? ( 1 HS) GV giới thiệu bài - ghi đầu bài a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai,những người thuộc họ ngoại là những ai *C Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm - HS hình thành và cử nhóm trưởng - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H1 (40) và trả lời các câu hỏi VD Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai. - Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày ? - Đại diện 1 số nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV hỏi - Những người thuộc họ nội gồm ai? - Ông nội, bà nội, bác, cô chú + Những người thuộc họ ngoại gồm ai? - Ông bà ngoại, bác cậy dì - GV gọi HS nêu kết luận - 2 HS nêu - Nhiều HS nhắc lại - GV nhắc lại KL trong SGK b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. * C Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng HĐ các bạn dán ảnh của họ hàng của mình lên giấy khổ to rồi giới thiệu với các bạn. - Cả nhóm kể với nhau về cách sưng hô của mình đối với anh chị của bố mẹ - Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm treo tranh - 1 vài nhóm giới thiệu - GV giúp HS hiểu: Mỗi người ngoài bố mẹ, anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. c. Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu biết cách ứng sử thân thiện với họ hàng của mình *C Tiến hành Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn + GV chia nhóm và nêu yêu cầu - HS thảo luận và đóng vai tình huống của nhóm mình Bước 2: Thực hiện - Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình + Em có nhận xét về cách ứng xử trong TH vừa rồi? - Các nhóm khác nhận xét + Tại sao chúng ta yêu qúi những người họ hàng của mình - HS nêu + GV nêu kết luận (SGK) - HS nghe 3. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài - Đánh giá tiết học Tiết 5. TCTV. Luyện viết bài Quê Hương I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. *HSKK: - Viết được 1-2 khổ thơ đầu, nhắc lại kết quả bài tập của bạn. 2. KN: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. 3. TĐ: Cẩn thận tỉ mỉ nắn nót trong khi viết bài. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. Tranh minh hoạ gải đố. HS: - Vở bút phấn bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. - ổn dịnh tổ chức - Kiểm tra bài cũ 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm việc cả lớp. *MT: - HS nắm được nội dung bài viết, cách trình bàybài viết. *CTH: * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn năm ND bài - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hươn? - Chùm khế ngọt,đường đi học con đò nhỏ + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - HS nêu - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Trèo hái, rợp cầu tre - HS luyện viết bảng con b. HĐ 2: Làm cá nhân. *MT: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. *HSKK: - Viết được 1-2 khổ thơ đầu. *CTH: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi * Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3. Kết luận: - Nêu ND bài? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 23 – 10 - 2009 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chính tả ( nghe viết ) Đ 20. Quê Hương I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. 2. KN: - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng nội dung bài. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (oet); tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nặng nắng; lá - là; 3. TĐ: Cẩn thận tỉ mỉ nắn nót trong khi viết bài. *HSKK: - Viết được 1-2 khổ thơ đầu, nhắc lại kết quả bài tập của bạn. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2. Tranh minh hoạ gải đố. HS: - Vở bút phấn bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. - ổn dịnh tổ chức - Kiểm tra bài cũ - GV đọc: quả xoài, nước xoáy , đứng lên (HS viết bảng) - GV nhận xét. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm việc cả lớp. *MT: - HS nắm được nội dung bài viết, cách trình bàybài viết. *CTH: * HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc 3 khổ thơ đầu - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn năm ND bài - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hươn? - Chùm khế ngọt,đường đi học con đò nhỏ + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? - HS nêu - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: Trèo hái, rợp cầu tre - HS luyện viết bảng con b. HĐ 2: Làm cá nhân. *MT: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu bài thơ Quê Hương. Biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ. *CTH: - GV đọc bài - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi * Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết *HSKK: - Viết được 1-2 khổ thơ đầu. c. HĐ 3: Làm cá nhân. *MT: - viết các chữ có vần khó (oet). *CTH: Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng làm + lớp làm vở - HS nhận xét - GV nhận xét - kết luận lời giải đúng: - Lá toét miệng cười, mùi khét , xoèn xoẹt, xem xét. d. HĐ 3: Làm nhóm. Bài 3: (a) *MT: - giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: lá - là; *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đứng yên nặng - nắng; lá - là. *HSKK: - nhắc lại kết quả bài tập của bạn. 3. Kết luận: - Nêu ND bài? - 1HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 2: Tập làm văn Tập viết thư và phong bì thư I. Mục tiêu 1.KT: - Dựa theo mẫu bài tập đọc thư gửi bà và gợi ý về thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoẳng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân. 2. KN: - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư gửi theo đường bưu điện. 3. TĐ: - HS yêu thích môn văn học. *HSKK: - Nhận biết được cách viết bì thư và nội dung thư. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ phép sẵn bài tập 1. 1 bức thư và phong bì thư. HS: - Sách vở bút mực. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài : - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - 1HS đọc bài thư gửi bài + Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư? + HS + GV nhận xét. 2. Phát triển bài: a. HĐ 1: Làm việc cá nhân. *MT: - Nắm được nội dung bài viết thư và cách trình bày bì thư. *CTH: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc lại phần gợi ý. - GV gọi HS nêu xem mình sẽ viết thư cho ai? - 4- 5 học sinh đứng tại chỗ nêu - GV gọi HS làm mẫu VD: - 1HS nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý + Em sẽ viết thư gửi cho ai? - Gửi ông nội, bà nội +Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào - Thái bình, ngày 28 - 11 - 2004 + Em viết lời xưng hô như thế nào thể hiện sự kính trọng? - VD: Ông nội kính yêu + Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm ông điều gì? báo tin gì cho ông - Hỏi thăm sức khoẻ, báo tin về kết quả học tập + Phần cuối bức thư, chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì ? - Em chúc ông luôn mạnh khoẻ, em hứa với ông sẽ chăm học + Kết thúc lá thư, em viết những gì? - Lời chào ông, chữ ký và tên của em - GV nhắc nhở học sinh 1 số ý khi viết thư - HS chú ý nghe - GV yêu cầu học sinh làm bài - HS thực hành viết thư - GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS - GV gọi một số HS đọc bài - 1 số HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. b. HĐ 2: Làm nhóm. Bài tập 2: *MT: - Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư gửi theo đường bưu điện. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu thảo luận nhóm - HS trao đổi theo nhóm về cách viết mặt trước của phong bì. - GV gọi HS đọc - HS
Tài liệu đính kèm: