I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
*) HSY: Thực hiện một số phép tính đổi đơn giản
II. Các hoạt động dạy học:
ớng dẫ HS làm bài tập: Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi sau. - Yêu cầu HS đọc bài tập số 1. - Hỏi: + Chất độc mầu da cam gây ra những hậu quả gì? + Chúng ta có thê làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc mầu da cam? + ở địa phương em có những người bị nhiễm chất độc mầu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ như thế nào? + Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Hỏi: + Hãy đọc tên đơn mà em sẽ viết? + Mục nơi nhận đơn em viết những gì? + Phần lí do viết đơn em viết những gì? - Nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS viết đơn. + Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn. - Kiểm tra HSY đọc bài. 4. Củng cố- Dặn dò - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS để vở bài tập lên bàn. - 1 HS đọc bài vă trước lớp, sau đó 3 HS tiếp nối nhau nêu ý chính của từng đoạn. + Đoạn 1: Những chất độc Mĩ đã giải xuống miền Nam. + Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường. + Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc mầu da cam gây ra cho con người. - Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc mầu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu ha rừng, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người. - Chúng ta động viên, thăm hỏi,giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ truyện, vẽ tranh để động viên họ. - HS tự nêu. - ở nước ta có nhiều phong trào ủng hộ, giúp đỡ những nạn nhân chất độc màu da cam, phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện mĩ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường, lớp và bản thân em đã tham gia. - 1 HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe. - Tiếp nối nhau cùng trả lời. + Đơn xin ra nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. + VD kính gửi ban chấp hành hội chữ thập đỏ.. + HS nêu những gì mình định viết. - HS thực hành viết đơn vào vở. - HSY đọc bài. ****************************** Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Giúp Hs củng cô về: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích - Giải các bài toán có lên quan đến diện tích. *) HSY: Thực hiện một số phép tính đổi đơn giản. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1 ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- sửa sai. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Luyện tập: Bài 1: Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo đơn vị là m2. - Gợi HS đọc y/c của bài. - HD HSY làm bài Bài 2: - GV nêu y/c của bài. - Theo dõi HS làm bài. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. - Kiểm tra bài làm của hsy. 4. Củng cố- Dặn dò - nhắc lại nội dung bài . - chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc . - HS làm phần a, b a.5 ha = 50 000 m2. b. 400 dm2 = 4 m2 2 km2 = 2 000 000 m2. 1 500 dm2 = 15 m2 70 000 cm2 = 7 m2 c.26 m217dm2=26 m2+m2=26m2 90 m25 dm2=90 m2+m2 =90 m2 35 dm2 = m2 - HS làm. 2m2 9 dm2 > 29 dm2 8 dm2 5 cm2 < 810 cm2 790 ha < 79 km2 4cm 5 mm2 = 4cm2 - Hs thực hiện. Bài giải Diện tích căn phòng là: 6 x4 = 24 ( m2 ) Số tiền để mua gỗ lát cả căn phòng là: 280 000 x 24 = 6 720 000 ( đồng ) Đáp số: 6 720 000 đồng - HS làm bài. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là: 200 x = 150 (m ) Diện tịch khi đất là: 200 x 150 = 30 000 ( m2 ) 30 000 m2 = 3 ha. Đáp số: 3 ha ********************************* Tiết 3: Địa lí Đất và rừng I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Học xong bài này, hs: Biết các loại đất chính ở nước ta: Đất phù xa và đất Phe- ra – lít Nêu đuợc một số đặc điểm của đất phù sa và đất Phe- ra – lít Phân biệt được rừng rậm nhiết đới và rừng ngập mặn Nhận biết được nơi phân bố của đất phù sa và đất Phe- ra – lít, của rừng râmh nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ, Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta, điều hoà khí hậu,cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ dịa lid Việt Nam. Phiếu hoc tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Các loại đất chính của nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. + Đọc sgk và hoàn thành bài tập sau. - HS lên bảng trình bày. - HS đọc trong sgk và hoàn thành bài tập. Tên loại đất. Vùng phân bố Một số đặc điểm Đất phe- ra- lít đồi núi. - màu đỏ hoặc mầu vàng - thường nghèo mùn. Nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu. Đất phù sa. đồng bằng. - do sông ngòi bồi đắp. - màu mỡ. - GV gọi HS lên làm bài tập. - nhận xét- sửa sai. +Kết luận: Nước ta có nhiều loái đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe- ra- lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập chung ở vùng núi, đồi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp mầu mỡ, tập chung ở đồng bằng. * Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau. + Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? + nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết? - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả.- Nhận xét- Bổ xung. * Hoạt động : Các loại rừng ở nước ta. - Yêu cầu HS quan sát hình trong sgk và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng của nước ta. - HS trình bày bài tập trứơc lớp. - HS thảo luận theo nhóm. - Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. - nếu chỉ sử dụng mà không cải tạothì đất sẽ bị bạc mầu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn,. - Các biện pháp bảo vệ đất: + Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt. + Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi núi, để tránh đất bị sói mòn. + Thau chua, rửa mặn ở các vùng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. + Đóng cọc, đắp đe,..để giữ đất không bị sạt nở. - HS đọc sgk và hoàn thành bài tập Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới. - Đồi núi. - Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, có tầng thấp. Rừng ngập mặn. - Vùng đất ven biểncó thuỷ triều lên hàng ngày. - Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt. - Cây mọc vượt lên mặt nước. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả. - Nhận xét- bổ xung. + Kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập nặn, rừng rậm nhiệt đới tập chung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừmg ngập mặn thường thấy ở ven biển. * Hoạt động 4: Vai trò của rừng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau. + Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí? + Em biết gì về thực trạng rừng của nước ta hiện nay? + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - Nhận xét- bổ xung. 4. Củng cố- Dặn dò - Ôn lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau. + Rừng cho ta nhiều sản vật. +Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu. + Rừng giữ cho đất không bị sói mòn. + Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ. + Rừng ven biển chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống các vùng ven biển. - Tài nguyên rừng có hạn, không được sử dụng, khai thác bừ bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. ************************************ Tiết 4: Chính tả(Nhớ – viết) Ê- mi- li, con I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ -viết chính xác, trình bày đúng hình thức thơ tự chọn. - Làm đúng các bài tập BT2 đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ thích hợp trong 2, 3 câu tục ngữ, thành ngữ. *) HSY: Nghe đọc đánh vần viết được 2 – 4 câu trong bài II. Đồ dùng dạy học: Bài tập sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở? - Gọi HS nhận xét. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. B. HD học sinh nghe- viết chính tả. a.Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. +, Hỏi: - Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b. Hướng dẫn viết tiếng khó: - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó vừa tìm được. c. Viết chính tả. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. d. Thu chấm bài. - Thu chấm một số bài của HS. - Nhận xét- cho điểm. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm. - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Nhận xét- sửa sai. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. 4.Củng cố- Dặn dò Ôn lại nội dung bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - 3 HS lên bảng viết. - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. . - Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - HS tìm và nêu các từ: Ê- mi- li , sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, Oa- sinh- tơn, hoàng hôn, sáng loà - HS đọc và viết các tiếng khó vừa tìm được. - HS đọc. - HS viết chính tả. HSY: Nghe đọc đánh vần viết được 2 – 4 câu trong bài - HS thực hiện. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, các HS khác làm vào vở của mình. + Chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa + Chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. + Các tiếng: mưa, lưa, thưa, không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang, riêng giữa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. + Các tiếng: tưởng, nước, ngược, đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính, tiêng tươi không được đánh dấu thanh vì mang thanh ngang. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh bàn cùng trao đổi, làm bài. + Năm nắng, mười mưa. + Nước chảy đá mòn. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức - 2 HS độc thuộc lòng các câu thành ngữ trên. *************************************** Tiết 5: Khoa học Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn. - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần lưu ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. Đồ dùng dạy học. - Những vỉ thuốc thường gặp. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý? 3. Bài mới. A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Hoạt động 1 (làm việc theo cặp). * Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó. * Cách tiến hành: + Y/c HS sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc., + Hàng ngày, các em có thể sử dụng thuốc trong một số trường hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì? thuốc được dùng trong những trường hợp nào? - Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc. - Hỏi: + Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn. * Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định được khi nào nên dùng thuốc. - Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đế sau: + Đọc kĩ các câu hỏi và làm bài tập trang 24. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn. * Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi. + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Y/c HS đọc kĩ từng câu hỏi trong sgk sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo trình tự ưu tiên từ 1 đến 3. - Tổ chức cho HS thi dán nhanh. + Để cung cấp vi- ta- min cho cơ thể bạn chọ cách nào dưới đây hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. a. Tiêm can-xi. b. Uống can-xi và vi-ta-min D. c. ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D. Kết luận: sgk. 4. Củng cố - Dặn dò . - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. - Một số HS nêu trước lớp tên các loại thuốc mình chuẩn bị được và tác dụng của chúng. - Một số HS nêu ý kiến trước lớp: + Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi - Đáp án đúng: 1.d, 2.c, 3.a, 4.b. - HS nhận xét. - Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Hoạt động trong nhóm. . - HS thực hiện. * Phiếu đúng: - Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần: + Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin. + Uống vi-ta-min. + Tiêm vi-ta-min Buổi chiều Tiết 1+ 2: Tiếng việt I, Mục tiêu - HS ôn lại 2 bài tập đọc đã học trong tuần. - Nghe viết đoạn 1 bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác – thai. - HSY ôn lại 1 câu đầu của 2 bài tập đọc và nhìn viết được 1 câu trong bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác –thai. - Thời gian ôn: 60 phút. II, Nội dung 1, Ôn các bài tập đọc. - HS tự ôn tập. - HD HSY ôn bài. 2, Chính tả - HD HSY cách nhìn viết. - Đọc cho HS viết bài. Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ Hát múa tập thể Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc Tác phẩm của si-le và tên phát xít I. Mục đích yêu cầu. - Đọc đúng các phiên âm nước ngoài.(Si- le, Pa-ri, Hít-le, ) - Bước đầu đọc diễn cảm bài văn - - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. *) HSY: Đọc đánh vần được 2 – 3 câu trong bài. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ. - Bảng ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chưc 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pát-thai”. Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - HD HSY đọc bài. - Tóm tắt nội dung bài. - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầuchào ngài. + Đoạn 2: tiếpđiềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Y/c HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó. - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài. b. Tìm hiểu bài. - Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? - Tên phát-xít nói gì khi gặp những người trên tàu? - Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào đối với ông cụ người Pháp? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ? - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? - Bạn thấy thái độ của ông cụ đối với người Đức, tiếng Đức và tên phát-xít Đức như thế nào? - Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - Qua câu chuyện em thấy cụ già là người như thế nào? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? c. Luyện đọc diễn cảm - Y/c 3 HS đọc toàn bài cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu. + Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Kiểm tra bài đọc của HSY. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố - Dặn dò . - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc bài - 1 HS đọc bài. - HSY đọc bài. - HS đọc tiếp nối theo đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Câu chuyện xảy ra trên một chuyện tàu ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp, trong thời gian Pháp bị phát-xít chiếm đóng. - Hắn bước vào toa tàu, dơ thẳng tay, hô to: Hít-le muôn năm. - Hắn rất bực tức. - Vì cụ đáp lời hắn bằng một cách lạnh lùng. Vì cụ biết tiếng Đức, đọc được truyện của nhà văn Đức mà lại chào hắn bằng tiếng Pháp. - Cụ đánh gia Si-le là nhà văn quốc tế chứ không phải nhà văn Đức. - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên phát-xít Đức. - Cụ muốn chửi những tên phát-xít bạo tàn và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. - Cụ già rất thông minh, hóm hỉnh, biết cách trị tên quan phát-xít. - Câu chuyện ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và bọn phát-xít Đức cụ đã dạy cho tên Phát-xít Đức hống hách một bài học sâu cay. - 3 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn các bạn đọc hay nhất. - HSY đọc bài. ****************************** Tiêt 2:Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cô về: - tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. *) HSY: Thực hiện một số phép tính đơn giản II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xét- cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. - HD HSY làm bài. Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt giải. - Theo dõi HS làm bài. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt đầu bài và giải. - Kiểm tra bài làm của Hsy. 4. Củng cố - Dặn dò Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - Hát. - HS đọc - HS làm bài: Bàigiả Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54( m2) 54m2 = 540.000 cm2 Diện tích một viên gạch là: 30 x 30 = 900 ( cm2) Số viên gạch dùng để lát kín nền căn phòng đó là: 540.000 : 900 = 600 (viên) Đáp số: 560 viên *) HSY: Ôn bảng nhân 3 - 1 HS đọc - HS thực hiện Bài giải a. Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 = 40 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2). b. 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: a. 3200 m2 b. 16 tạ - HS đọc đề bài. - HS thực hiện Bài giải Chiều mảnh đất đó là: 5 x 1000 = 5000 (cm). 5000 cm = 50 m. Chiều rộng của mảnh đất đó là: 3 x 1000 = 3000 (cm). 3000 cm = 30 m Diện tích của mảnh đất đó là: 50 x 30 = 1500 (m2). Đáp số: 1500 m2 ****************************8 Tiết 3: Luyện từ và câu. Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp của từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm đẻ chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể *) HSY: Đọc được một câu trong ví dụ 1 II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng. Y/c mỗi HS đặt câu với 1 thành ngữ. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn tìm hiểu bài mới * Nhận xét: - Y/c HS đọc phần nhận xét. - HD HSY đọc bài. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: + Có thể hiểu câu trên theo những cách nào? + Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? + Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? + Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? * Ghi nhớ: - Y/c HS đọc phần ghi nhớ sgk. C. Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài 1. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - Hát - HS lên bảng đặt câu - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HSY đọc bài. - HS thảo luận nhóm. - Câu trên có thể hiểu theo 2 cách: + Con rắn hổ mang đang bò lên núi. + Con hổ đang mang con bò lên núi. - Có thể hiểu theo nhiều cách như vậy vì người viết đã dùng từ đồng âm. - Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào hiện tượng đồng âm để tạo ra câu nói có nhiều nghĩa. - Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm. Các câu chơi chữ Nghĩa của từ đồng âm. a. Ruồi đậu mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt bò. Đậu trong ruồi đậu là dừng ở chỗ nhất định; đậu trong xôi đậu là đậu để ăn. Bò trong kiến bò là hoạt động của con kiến, còn bò trong thịt bò là danh từ con bò. b. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Chín có nghĩa là tinh thông, giỏi, chín nghề có nghĩa là số 9. c. Bác bác trứng, tôi tôi vôi Bác 1 là một từ xung hô, bác 2 là làm cho chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. Tôi 1: là 1 từ xưng hô, tôi 2 là hoạt động đổ vôi sống vào nước để làm cho tan. d. Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa Đá 2 và đá 3 là khoáng vật làm vật liệu đá. Đá 1 và đá 4 là hoạt động đưa chân và hất mạnh chân vào một vật nào đó làm nó bắn ra xa hoặc bị tổn thương. - Kết luận: dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. Bài 2: - Gọi HS đọc y/c bài tập. - Kiểm tra bài đọc của HSY. - Gọi HS nhận xét sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - HSY đọc bài. - 3 HS lên bảng đọc câu. + Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu. + Con bé bò quanh mẹt thịt bò. + Mẹ bé mua chín quả cam chín. + Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy. + Bé đá con ngựa đá. ******************************** Tiết 4: Mĩ thuật Vtt: Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu - HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí. II. Chuẩn bị: - Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. - Một số bài tập của HS lớp trước. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy thước kẻ, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức (2): Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới (25). A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV cho HS quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng được phóng to và đặt câu hỏi gợi ý: + Hoạ tiết này giống hình gì? + Hoạ tiết nằm trong khung hình nào? + So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục? - GV
Tài liệu đính kèm: