Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần học 29 năm 2011

Đạo đức

Bài 13: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT( Tiếp)

A. Mục tiêu:

- Biết mọi người cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối sử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động , việc làm để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và cả cộng đồng phù hợp với khả năng của mình.

B. Kĩ năng sống:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đè phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật.

- Kĩ năng thu tập và sử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở dịa phương.

C. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm. Động não. Đóng vai. Dự án.

D. Tài liệu và phương tiện:

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 1 - Tuần học 29 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chục) 3 đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho.
Hình a: 310 hình b: 132 hình c: 205
Hình d: 110 hình e: 123
- HS đọc lời và tìm số tương ứng.
- HS làm vào vở.
820
910
991
673
675
705
800
560
427
231
320
901
575
891
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Kể chuyện
Tiết 29: Những quả đào
A. Mục đích, yêu cầu:
- Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu BT1.
- Biết kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt BT2. (Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.Dành cho HSKG)
- HSY: Đọc đánh vần được yêu cầu BT2.
B. Đồ dùng:
- Viết tóm tắt 4 đoạn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:	
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. HD kể chuyện.
* Hoạt động 1: 
Tóm tắt nội dung từng đoạn.
HD HS tóm tắt nội dung từng đoạn.
GV và cả lớp nhận xét 
đoạn 1:
đoạn 2:
đoạn 3:
đoạn 4:
* Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: phân vai dựng lại câu chuyện.(Dành cho HSKG)
Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 HS kể lại chuyện “Kho báu”
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Quà của ông.
- Xuân làm gì với quả đào ông cho.
- Cô bé ngây thơ.
- Vì sao Việt lỡ không ăn đào.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm kể nối tiếp.
- Các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể trước lớp.
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng . nặn hoặc vẽ, xé dán các con vật
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết hình dáng đặc điểm của con vật.
- Nặn được con vật theo trí tưởng tượng. 
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà 
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau
- Vở tập vẽ 
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dá, đất nạn 	
III. Các hoạt động dạy học:
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Hát
- HS xem hình ảnh bộ ĐDDH, hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
+ Các dáng khi đi đứng nằm.
+ Các bộ phận : đầu, mình.
+ HS thấy các con vật khác nhau về hình dáng màu sắc 
* Hoạt động 2: Cách nặn các con vật 
? Nhận xét, cấu tạo của con vật 
+Các con vật có hình dáng đi nằm.
+ Các bộ phận, mình .
+ Gợi ý để HS tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm các bộ phận
* HD cách nặn, vẽ 
- Nặn khối chính trước, đầu mình
- Nặn các chi tiết sau
- Gắn dính từng bộ phận chính và các chi tiết thành con vật.
*Hoạt động 3 : Thực hành 
+ HD xem hình các con vật qua tranh ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
- HDHS nặn 
- HS chọn con vật để nặn
- GV quan sát gợi ý HS 
+ Nặn hình theo đặc điểm con vật như mình, các bộ phận.
+ Tạo dáng hình con vật , đứng chạy
+ Chọn màu sáp để nặn (theo ý thích)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn cùng HS những bài tập đã hoàn thành gợi ý HS nhận xét
- Hình dáng 
- Đặc điểm
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
D. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau 
.
Chính tả (Tập - chép)
Tiết 57: Những quả đào
A. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT2 a / b.
- HSY: Viết được một câu trong bài CT.
B. Đồ dùng:
- Chép sẵn nội dung bài chính tả, ghi sẵn bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu.
b. Giảng.
+ HD chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- HD nhận xét:
Những chữ nào viết hoa?
- 3 người cháu làm gì với những quả đào? Ông nhận xét gì về từng người cháu?
- HD viết chữ khó: Xuân, Vân, Việt, trồng.
- HD HS chép bài chính tả.
- GV chấm 7 bài. Nhận xét.
+ HD làm bài tập chính tả.
Bài 2a:
- GV HD HS quan sát nội dung đã chép.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS viết vào bảng con: Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa.
- 2 HS đọc lại.
- Những chữ cái đứng đầu câu, và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS lên bảng điền.
Cửa sổ, sáo, sổ lồng, sâu, xồ tới, xoan.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà viết lại tiếng khó.
..
Thể dục (Bài 57)
Trò chơi " con cóc là cậu ông trời" và "chuyền bóng tiếp sức"
A. Mục tiêu:
+ Làm quen trò chơi "con cóc là cậu ông trời !". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi.
+Ôn trò chơi " chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
B.Địa điểm, phương tiện:
-Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
-Phương tiện : Còi, chuẩn bị 2- 4 quả bóng cho trò chơi " chuyền bóng tiếp sức"
C.Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
 Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
5-6 ph
24 - 25 ph
4 -5 ph
*Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho h/s tập một số động tác khởi động.
* Ôn một số ĐT của bài TD phát triển chung: 2 x 8 nhịp
*Trò chơi " Con cóc là cậu ông trời" 
- Hướng dẫn h/s thực hiện:
+ Nêu tên trò chơi, nêu tác dụng của ĐT nhảy con cóc
+ HD cách chơi, dạy câu vần điệu
+ GV làm mẫu
+ Cho h/s chơi:
* Trò chơi " chuyền bóng tiếp sức"
- Em nào nêu lại cáh chơi ?
- HD h/s chơi:
* Cho h/s tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn nhũng trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Giao bài tập về nhà cho h/s.
*Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên (2 vòng quanh sân)
- Đi thường theo hàng dọc hít thở sâu.
* Ôn các ĐT: Vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và nhảy của bài thể dục phát triển chung:
- Lớp trưởng điều kiển các bạn tập.
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình hàng ngang: 
+Từ đội hình đó cho h/s chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời"
+ HS nghe HD cách chơi, đọc vần điệu của trò chơi này.
+ Cho h/s chơi thử cả lớp ( vài lượt)
+ Cho h/s chơi thật, mỗi lần 5 em cùng chơi.
+ Lớp đứng hàng ngang theo dõi cổ vũ cho các bạn .
* Chuyển đội hình vòng tròn, đứng quay mặt vào nhau.
- 1 bạn nêu cách chơi.
- Lớp chia thành 2 nhóm
- 1 nhóm chơi mẫu, lớp theo dõi.
- Cho cả lớp chơi ( vài lượt)
* Chuyển về đội hình hàng ngang: Vừa đi vừa hát
- Tập một số ĐT thả lỏng:
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe g/v nhận xét giờ học.
+ Nhận bài tập về nhà: Ôn lại trò chơi vừa học.
..
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1,2:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Cậu bé và cây si già
I. Mục đích,yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu điều câu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người. Cần có ý thức bảo vệ cây.
- HSY: Đánh vần được một câu trong bài.
II .Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cây đa quê hương
- Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây đa sống lâu năm ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý từ khó : xum xuê, rùng mình, lắc đầu, ......
* Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV chia bài làm 2 đoạn
- Đ1 : từ đầu đến ..... cảm ơn cây
- Đ2 : Phần còn lại
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
c. HD tìm hiểu bài
- Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây si ?
- Cây đã làm gì để cậu bé hiểu đợc nỗi đau của nó ?
- Theo em, sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé còn nghịch nh thế nữa không ? Vì sao ?
d. Luyện đọc lại
Hoạt động của trò
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
- Nhận xét bạn
- HSY: Luyện đọc
- Cậu bé dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, làm cây đau điếng
- Cây khen cậu có cái tên rất đẹp, rồi hỏi khéo : vì sao cậu không khắc cái tên đẹp ấy lên ngời cậu ? Cậu bé rùng mình sợ đau, từ đó hiểu ra : dùng dao khắc tên mình lên cây đã làm cho cây đau đớn
- Chắc cậu không nghịch nữa vì đã hiểu cây cũng biết đau nh con người, dùng dao khắc lên cây sẽ làm cây đau, có hại cho cây. Có thể từ đó cậu bé có ý thức bảo vệ cây
- Thi đọc phân vai
- HSY: Luyện đọc
3. Củng cố, dặn dò:
- Truyện này giúp các em hiểu ra điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ cây xanh, bảo vệ môi trường, làm trong sachk môi trường xung quanh
.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố, hoàn thiện một số kiến thức cơ bản môn Toán 
- Vận dụng thực hành tốt.
- Có ý thức tự giác trong các hoạt động dạy học.
II. Đồ dùng:
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. Hướng dẫn hoàn thiện tiết toán:Các số có ba chữ số
- Tiếp tục củng cố dạng toán: Các số có ba chữ số
- Bài 1: /60
- Bài 2:/60
- Bài 3:/61
- Bài 4:/61
- Chấm, chữa bài và nhận xét
Hoạt động của trò
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
- HS thực hiện vào vở BT 
2. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét
- Về ôn bài.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Toán
Tiết 143 : So sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị của các chữ số trong một số để so sánh các số có 3 chữ số, nhận biết các chữ số ( không quá 1000).
- HSY: Đếm được từ 100 cho đến 500.
II. Đồ dùng:
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật. 
- Tờ giấy to để ghi sẵn dãy số.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu
b. Giảng
* Hoạt động 1: Ôn cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- GV treo bảng các dãy số viết sẵn.
- GV đọc các số.
* Hoạt động 2: So sánh các số.
- GV cho HS quan sát các ô vuông để hình thành 234, 235.
- GV HD xét chữ ở các hàng của 2 số:
Hàng trăm:
Hàng chục:
Hàng đơn vị:
Kết luận: 234 < 235
Các số còn lại.
+ 193 và 139 vì hàng trăm
 hàng chục
 Kết luận
+ 199 và 215 vì hàng trăm
 Kết luận
đ GV nêu quy tắc so sánh.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Bài 2: (Dành cho HSK,G phần b,c)
Bài 3: Nối tiếp mỗi em điền 1 số. 
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS đọc các số đó nối tiếp.
- HS viết các số vào bảng con.
- HS quan sát xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
Cả 2 số là 2
 3
 4 < 5
- HS tự làm.
cả 2 số đều là 1.
 9 > 3
193 > 139
1 < 2
199 < 215
- HS nối tiếp nêu kết quả điền dấu và lời giải thích.
127 > 121
124 < 129
182 < 192
865 = 865
648 < 684
749 > 549
- HS khoanh vào số lớn nhất.
- 1 HS lên bảng khoanh.
a, 695 b, 979 c, 751
Thứ tư các số cần điền là
974;975..978980
981984;985987989;990
992;993;994.997;998.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập về nhà.
Tập đọc
Tiết 87: Cây đa quê hương
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy dành mạch toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ 
- Hiểu nội dung bài: bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa với quê hương.
- HSY: Đánh vần được một câu trong bài.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
- GV đọc mẫu cả bài: Giọng nhẹ nhàng tình cảm.
+ HD luyện đọc.
+ HD đọc câu
+ HD đọc từ khó: gơn sóng, xuể rễ cây, gẩy lên.
+ HD đọc đoạn
+ HD chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:
Đoạn 2:
+ HD ngắt giọng:
Trong lá,/ gẩy lên li kì/ đang cười/ đang nói.//
c. HD tìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ nào cho biết “cây đa nghìn năm đó là cây đa đã sống rất lâu?
+ Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào?
+ Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
d. Luyện đọc lại:
GV và cả lớp nhận xét bình chọn người đọc hay.
Hoạt động của trò
- Hát.
- 2 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của truyện những quả đào.
- Trả lời câu hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ ngữ khó.
Từ đầu đ đang cười đang nói.
Còn lại.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc lại.
- HS đọc từ chú giải.
- HS tập đọc đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HSY: Luyện đọc
- Cả một toà cổ kính hơn là một thân cây.”
Thân: là 1 toà cổ kính không xuể.
Cành: lớn hơn cột đình.
Ngọn: chót vót giữa trời xanh.
Rễ: nổi lên giận dữ.
VD: Thân cây rất to.
 Cành cây rất lớn.
 Ngọn cây rất cao.
 Rễ cây ngoằn ngèo.
- Lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng rừng trâu dưới ánh chiều.
- 4 HS thi đọc.
- Hsy : Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò:
- Tình cảm của tác giả với quê hương như thế nào?
- Yêu cây đa, yêu quê hương luôn nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với cây đa quê hương.
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài.
..
Thủ công
Tiết 29: Làm vòng đeo tay
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán( nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II/Đồ dùng:
- GV : Mẫu vòng đeo tay bằng giấy, quy trình làm vòng đeo tay, giấy thủ công, kéo....
-HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét
+ GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay
- Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Có mấy màu ?
b. HĐ2 : GV HD mẫu
+ Bước 1 : Cắt thành các nan giấy : Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
+ Bước 2 : Dán nối các nan giấy : dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô. Làm 2 nan như vậy
+ Bước 3 : Gấp các nan giấy : dán đầu của 2 nan như H1. gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài
+ Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay : Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy
Hoạt động của trò
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán
+ HS quan sát
- Vòng đeo tay được làm bằng giấy
- Có 2 màu
+ HS quan sát
+ HS tập gấp vòng đeo tay bằng giấy
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà tập gấp lại vòng đeo tay.
Tập viết
Tiết 29: Chữ hoa a (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết dúng chữ hoa A - kiểu 2( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ): Chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
- HSY: Viết dúng chữ hoa A- kiểu 2 ( 1 dòng vỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ):
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ a kiểu 2 đặt trong khung chữ.
- Viết sẵn mẫu chữcỡ nhỏ trên dòng kẻ li: ao, ao liền ruộng cả.
III. Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Giảng.
+ HD quan sát nhận xét
Cỡ vừa
Gồm những nét
Cách viết nét 1:
Cách viết nét 2:
- GV vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- HD viết chữ A trên bảng.
+ HD viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Ao liền ruộng cả.
ý nghĩa cụm từ.
- HD HS quan sát nhận xét.
Độ cao các chữ cái 
2,5 li
1,25 li
1 li
- Khoảng cách các chữ.
- Cách đặt dấu thanh
- Nối nét.
- HD viết chữ ao 
+ HD viết vào vở tập viết.
- GV chấm 7 bài nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS viết vào bảng con: y, yêu
- HS quan sát rồi nhận xét
- Cao 5 li
- Gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược phải.
Như chữ o ĐĐB trên đường kẻ 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa đường kẻ 4 và đường kẻ 5.
Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên đường kẻ 6 phía bên phải chữ o. Viết nét móc ngược, DB ở đường kẻ 2.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc lại.
- Giàu có ở vùng thôn quê.
a, l, g
r
Các chữ còn lại.
- Bằng khoảng cách viết chữ o.
- Nét cuối của chữ a nối với đường cong của chữ o. 
- HS tập viết vào bảng con.
- HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài ở nhà.
.
Tự nhiên và Xã hội 
Bài 29: Một số loài vật sống dưới nước
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và lợi ích của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
II. Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và sử lí các thông tin về động vật ssoongs dưới nước.
- Kĩ năng ra quyết định . Nên và không nên làm gì để bảo vệ đọng vật.
- Phát triển kĩ năng hợp tác. Biết hợp tác với mọi người
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên 1 số con vật sống trên cạn?.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Giảng
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
B1:Làm việc theo cặp.
B2: Làm việc cả lớp.
GV và cả lớp nhận xét chốt.
Hoạt động của trò
- Hát
-HS nêu
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi trong sgk.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
GV giới thiệu: Hình (60) các con vật sống ở nước ngọt.
- Hình (61) gồm các con vật ở nước mặn.
đ Kết luận: Có nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có nhiều loài vật sống ở nước ngọt .
* Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống dưới nước sưu tầm được.
B1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
B2: Hoạt động cả lớp.
+ Kết thúc: Chơi trò chơi: Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt
Về nhà tìm hiểu các con vật sống dưới nước.
Hình 1: Cua
Hình 2: Cá vàng
Hình 3: Cá quả
Hình 4: Trai (nước ngọt)
Hình 5: Tôm (nước ngọt)
Hình 6: Cá mập
- Đem tranh ảnh sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại sắp xếp các tranh ảnh vào giấy khổ to.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhân xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau.
.
Kế hoạch dạy chiều
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Ôn Luyện:Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì?
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ về cây cối.
- Tiếp tục luyện tập đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?”
- HSY: Đần được yêu cầu BT1
II. Đồ dùng ạy học:
- Tranh minh hoạ về cây ăn quả đủ các bộ phận.
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
*Bài 1VBT 
GV chia nhóm.
*Bài 2VBT: 
GV chia nhóm và phát giấy kẻ sẵn bảng.
Cả lớp và GV chữa bài, nhóm nào tìm đợc nhiều từ là thắng.
*Bài 3VBT:
GV nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
- Kể tên các cây lương thực? ăn quả?
- HS làm miệng theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
VD: thân, cành, lá, hoa, quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm tìm từ sau đó dán kết quả lên bảng.
-Rễ cây:dài ,ngoằn nghèo
-Gốc cây:to,thô ,sần sùi
-Thân cây:to,cao ,xù xì
-Cành cây:xum xuê,
-Lá cây :xanh biếc,tươi tốt,...
-Hoa:Vàng tơi ,hồng thắm
-Quả :Vàng rực ,vàng tươi
-Ngọn :chót vót,thẳng tắp
- HS đọc đề bài.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận theo cặp đặt câu hỏi và trả lời.
VD: Bạn nhỏ tới cây để làm gì?
Bạn nhỏ tới cây để cho cây tơi tốt.
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? cây không bị sâu phá.
- 1 số HS trình bày.
- HSY: Luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
.
Tiết 3: Hoạt động ngoài ngời
Múa hát tập thể
..
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 29: Từ ngữ về cây cối. đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì?
A. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1,2).
- Dựa theo tranh biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?”(BT3)
- HSY: Dánh vần được yêu cầu BT1
B. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ về cây ăn quả đủ các bộ phận.
- Bút dạ, giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu:
b. Giảng.
*Bài 1: 
GV chia nhóm.
*Bài 2: 
GV chia nhóm và phát giấy kẻ sẵn bảng.
Cả lớp và GV chữa bài, nhóm nào tìm được nhiều từ là thắng.
*Bài 3:
GV nhận xét.
Hoạt động của trò
- Hát.
- Kể tên các cây lương thực? ăn quả?
- HS làm miệng theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
VD: thân, cành, lá, hoa, quả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm tìm từ sau đó dán kết quả lên bảng.
-Rễ cây:dài ,ngoằn nghèo
-Gốc cây:to,thô ,sần sùi
-Thân cây:to,cao ,chắc,xù xì
-Cành cây:xum xuê,um tùm
-Lá cây :xanh biếc,tươi tốt,tươi xanh...
-Hoa:Vàng tươi ,hồng thắm
-Quả :Vàng rực ,vàng tươi
-Ngọn :chót vót,thẳng tắp
- HS đọc đề bài.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận theo cặp đặt câu hỏi và trả lời.
VD: Bạn nhỏ tưới cây để làm gì?
Bạn nhỏ tưới cây để cho cây tươi tốt.
- Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì? cây không bị sâu phá.
- 1 số HS trình bày.
- HSY: luyện đọc
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Toán 
Tiết 144: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết cách đọc viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- HSY: Biết sắp sếp thứ tự từ bé đến lớn.
B. Đồ dùng: 
- Bộ lắp ghép hình
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài tập về nhà.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu
b. Giảng
*Bài 1: 
GV và cả lớp chữa.
*Bài 2: 
GV chia nhóm
GV và cả lớp chữa chốt.
GV và cả lớp chữa chốt.
*Bài 3: Gọi HS nối tiếp điền dấu rồi nên giải thích.
*Bài 4:
GV và cả lớp nhận xét chốt.
*Bài 5: Trò chơi.
GV chia hình ra các nhóm.
Hoạt động của trò
- Hát.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 phần.
- Đại diện nhóm trình bày.
a) 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000
b) 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000
c) 212, 213, 214, 215, 216 217, 218, 219, 220, 221.
d) 693, 694, 695, 696, 697, 698, 699, 700
543 < 590
670 < 676
699 < 701
342 < 432
987 > 897
695 = 600 + 95
- HS lên bảng
299, 420, 875, 1000
- Các nhóm thi đua xếp ghép, hình nhóm nào nhanh đúng thẳng.
- HSY: luyện tập
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Về nhà làm bài tập về nhà.
..
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 58: Hoa phượng
I. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29(4).doc