A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể
- Đọc viết được ôn, ơn, con chồn sơn ca
- Nhận ra ôn, ơn trong các tiếng bất kỳ
- Đọc được các từ ứng dụng, câu ứng dụng. những lời nói tự nhiên theo chủ đề:"Mai sau khôn lớn"
B. Đồ dụng dạy - học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ từ khoá, cau ứng dụng và phần luyện nói
C. Các hoạt động dạy học:
5. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi chào cờ đúng - Thi giữa các tổ - Nhận xét chung giờ học D: Tập thực hiện chào cờ đúng. Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2009 Học vần: Bài 47: en - ên A. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được: en, ên , lá sen, con nhện - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng - Luyện nói theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên bên dưới. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Khôn lớn, cơn mưa - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc cau ứng dụng SGK - 2 học sinh đọc - GV nhận xét cho điẻm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài(trực tiếp) - HS đọc theo giáo viên 2. Dạy vần: en a. nhận diện vần: - Ghi bảng vần en - Vần en do mấy âm tạo nên? - Vần en do 2 âm tạo nên là e và n - Hãy so sánh vần en với on? - Giống: Đều kết thúc = n - Khác: en bắt đàu = e - Hãy phân tích vần en? - Vần en có e đứng trước, âm n đứng sau b. Đánh vần: Vần: - Vần en đánh vần như thế nào? - e - nờ - en (HS đánh vần CN, nhóm lớp) - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiếng khoá: Yêu cầu học sinh tìm và gài vần en - Yêu cầu học sinh gài tiếng sen - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài en - sen - GV ghi bảng: Sen - HS đọc - Hãy phân tích tiếng sen - Tiếng sen có âm s đứng trước vần en đứng sau - Hãy đánh vần tiếng sen - Sờ - en - sen - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần, NC , nhóm lớp - Yêu cầu - Đọc trơn Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quán sát - Tranh vẽ gì - Một số học sinh nêu - Ghi bảng: Lá sen(GT) - HS đọc trơn: CN, nhóm lớp Ên (Quy trình tương tự) a. nhận diện vần: - Vần ên được tạo nên bởi ê và n - So sánh vần ên với en - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: Bắt đầu bằng ê b. Đánh vần: ê- nờ - ên Nhờ - ên - nhên - nặng - nhện, con nhện c. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS tô chữ trên khong sau đó viết lên bảng con d. Đọc từ ứng dụng - áo len: là loại áo được đan và dệt bằng len Khen ngợi: Nói lên sự đánh giá tốt về ai, về cái gì.. Mũi tên (tranh vẽ) - HS chú ý lắng nghe - Hướng dẫn và giao việc - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Nhận xét tiết học - HS đọc lại bài (1lần) Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập: - luyện đọc: + Đọc bài (T1) - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: GT tranh - HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - 1 vài em nêu - Đọc mẫu hướng dẫn đọc - HS đọc CN, nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa b. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viét vở: en, en, lá se, con nhện - HS viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Quan sát, sửa cho học sinh - Nhận xét bài viết - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói. - HS quan sát tranh, trao đổi nhóm , nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Yêu cầu học sinh thảo luận. - Tranh vẽ gì? - Trong lớp, bên phải là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng trước và đứng sau em là bạn nào? - Bên trái tổ em là tổ nào? - Em viết bằng tay nào? - Đọc tên bài luyện nói. - Một số em. III. Củng cố dặn dò. - Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học. - Đọc bài trong sgk. - Một số học sinh đọc. - Nhận xét chung giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 46: Phép cộng trong phạm vi 6 A- Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 - Biết dựa vào tranh đặt đề toán và ghi phép tính B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng: 5 - 3 = 5 - 0 = - 2 HS lên bảng làm 3 + 2 = 0 + 4 = H: Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kq' bằng mấy ? - Bằng không H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ? - Bằng chính số đó II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6 - GV gắn lên bảng gài: ờờờờờ/ờ - Y/c HS quan sát và nêu bài toán. - HS quan sát và nêu - Có 5 hình ờ xanh và 1 - Cho HS đếm số hình ờ và trả lời H: 5+1 bằng 6, vậy 1+5= mấy? Vì sao ? b. Hướng dẫn lập các công thức: 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6 (Tương tự) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng. - Cho HS đọc lại bảng cộng - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần Hình ờ đỏ. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình ờ ? - 5 hình ờ và một hình ờ là 6 hình tam giác. - 5 + 1 = 6 thì 1 + 5 cũng bằng 6 vì: khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - HS đọc đồng thanh - HS đọc thuộc bảng cộng 3- Thực hành: Bài 1 (65): Bảng con - GV đọc phép tính; Y/c HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả. H: Bài củng cố kiến thức gì ? 5 2 0 + 1 + 4 + 6 6 6 6 Bài 2: (65): - Hướng dẫn HS tính nhẩm, điền kết quả và nêu miệng. - 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 Bài 3: (65) - Cho HS nêu yêu cầu và cách làm. - Cộng và ghi kết quả của phép cộng - Lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba - Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào sách, đổi vở kiểm tra chéo 4 + 1 + 1 = 6 3 + 2 + 1 = 6 ... Bài 4: (65) - Cho HS nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp - HS nêu bài toán và viết phép tính: a- 4 + 2 = 6 b- 3 + 3 = 6 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tự nghĩ ra một bài toán có phép cộng trong phạm vi 6 - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện làm tính ở nhà - HS chơi theo nhóm Tự nhiên xã hội: Bài 12: Nhà ở A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh thấy được nhà ở là sinh sống của mọi người trong gia đình. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau,mỗi nhà đều có 1địa chỉ. - Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong gia đình 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh biết yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong gia đình của em. B. Chủân bị: - Phóng to các hình trong SGK. - Giáo viên sưu tầm 1 số ảnh về các loại nhà ở khác nhau. C. Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước ta học bài gì? - Hàng ngày chúng ta làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình với mọi người trong gia đình? - 1 vài em trả lời. - Giáo viên nhận xét và cho điểm II. Dạy- học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh + Mục đích: Học sinh nhận ra các nhau ở các vùng miền khác nhau biết nhà của mình thuộc loại nhà của vùng miền nào + Cách làm : - Cho học sinh quan sát các hình ở bài 12 trong SGK và gợi ý học sinh trả lời các câu hỏi. - Ngôi nhà này ở TP, nông thôn hay miền núi? - Nó thuộc loại nhà nào? (Tầng, ngói, hay là?) - Nhà của em giống ngôi nhà nào trong các nhà đó? - Học sinh quan sát tranh và làm việc theo nhóm 2. - Giáo viên đến từng bàn theo dõi và giúp đỡ học sinh + Giáo viên treo tất cả các tranh ở trang 26 đã chuẩn bị trên bảng và gọi 1 số học sinh lên chỉ và nói các câu trả lời ở phần làm việc - Giáo viên giải thích thêm về các dạng nhà ở. KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình, nên các em phải biết yêu quý ngôi nhà của mình. 3. Hoạt động 2: Làm vịêc với SGK. + Mục đích: Kể được tên các đồ dùng trong nhà + cách làm : - Giáo viên chia nhóm, 8 em nêu yêu cầu, mỗi nhóm quan sát 1hình ở trang 27 trong SGK và nêu tên các đồ dùng được vẽ trong hình . - Sau khi quan sát song các em phải kể được 5 đồ dùng trong gia đình mà các em yêu thích cho các bạn trong nhóm biết. - Học sinh quan sát tranh, chỉ và nói tên các đồ dùng vẽ trong hình được phân công, lần lượt mỗi em kể 5 đồ dùng trong gia đình mà em cho là thích nhất. + Giáo viên gọi đại diện các em lên bảng và nêu kết quả thảo luận. - Các nhóm khác theo dõi bổ xung. + Giáo viên chỉ định1 số em bất kỳ, kể về 5 đồ dùng trong gia đình mình mà em yêu thích. + GVKL: Đồ đạc trong gia đình là để phục vụ các sinh hoạt của mọi người. Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết tuỳ vào điều kiện kinh tế của từng nhà chúng ta không nên đòi hỏi bố mẹ mua sắm những đồ dùng khi chưa có điều kiện. 4. Hoạt động 3: Ngôi nhà của em. + mục đích: Học sinh giới thiệu cho các bạn trong lớp về ngôi nhà của mình. + cách làm : - Giáo viên yêu cầu học sinh mang bức tranh về ngôi nhà của mình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. - Giới thiệu với các bạn ở lớp về ngôi nhà của mình - Giáo viên nêu 1 số câu hỏi gợi ý. - Nhà của em ở nông thôn hay Thành Phố? - Nhà của em rộng hay chật? - Nhà của gia đình em có sân vườn hay không? - Địa chỉcủa nhà em như thế nào? - Giáo viên gọi đaị diện của các nhóm lên giới thiệu nhà và địa chỉ nhà ở của mình cho cả lớp nghe. 5. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung giờ học. * Xem trước bài 13: Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2009 Thể dục: Bài 12: Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - trò chơi vận động A - Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn một số động tác TDRLTTCB học động tác đưa một chân ra sau. - Ôn trò chơi: Tuyền bóng tiếp sức 2- Kỹ năng: Y/c thực hiện động tác đúng, chơi chủ động. 3- Giáo dục: Năng tập thể dục B - Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. C - Các hoạt động cơ bản: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Diểm danh 4-5p' x x x x x x x x (GV) ĐHNL - Phổ biến nội dung yêu cầu. 2- Khởi động: 3 - 5m - Chạy nhẹ nhàng 30-50m - Thành 1 hàng dọc - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. + Ôn phối hợp. 2x4 nhịp - Đứng đưa 2 tay lên cao - HS thực hiện dưới sự chỉ đạo II- Phần cơ bản: + Đứng kiễng gót 2 tay chống hông 22-25P' của lớp trưởng. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHTL + Đứng đưa 1 chân ra trước. - Đứng đưa 1 chân ra sau hai tay giơ lên cao. - GV làm mẫu - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai + Trò chơi: Truyền bóng tiếp sức III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài D - Xuống lớp 4-6P' 4-5P' x x x x x x x x ĐHTC (GV) x x x x x x x x ĐHXL (GV) Học vần: Bài: 48 in - un A. Mục đích - yêu cầu. - HS đọc và viết được: un, in, đèn pin , con giun. - Đọc các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triên lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Tiết 1: I. KTBC: - Đọc và viết: Khen ngợi, mũi tên, lền nhà. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Học từ và câu dụng trong sgk. - Một vài em. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Học vần. in: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần in và hỏi. + Vần in do mấy âm tạo lên? - Vần in do hai âm tạo lên đó là âm i và âm n. + So sánh vần in với vần on. - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: Bắt đầu bằng i + Hãy phân tích vần in. - Vần in có âm i đứng trước và âm n đứng sau. b) Đánh vần. - Vần i đánh vần như thế nào? - i - nờ - in - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần in. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần in - Yêu cầu HS gài tiến tiếng pin. và tiếng pin. - Tiếng pin có âm P đứng trước và vần in đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng in. - Pờ - in - pin - Yêu cầu HS đánh vần và đọc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi, chỉnh sửa Từ khoá: Giới thiệu tranh. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cái đèn pin. - Ghi bảng (đèn pin là 1 dụng cụ phát sáng). - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. Un: (quy trình tương tự) - Vần un được tạo lên từ u và người. - Vần un có u đứng trước và n đứng sau. - Đanh vần : u - nờ - un gi - un - giun, con giun. - HS thực hiện theo HD. c) HD viết.vần và từ khoá - GV viết mẫu. - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ. d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Viết bảng từ ứng dụng - 2 học sinh đọc - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ nhanh đơn giản - HS đọc CN, nhóm lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa đ. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh đọc lại bài trên bảng. - HS đọc ĐT - Nhận xét chung giờ học - HS nghe và nhớ. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa - Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh - HS quan sát - Tranh vẽ gì? - 1 vài em nêu - GV viết câu ứng dụng lên bảng? - 2 học sinh đọc - Khi đọc gặp dấu phẩy em phải làm gì? - Ngắt hơi - GV đọc mẫu, HD và giao việc - HS đọc CN, nhóm lớp b. luyện viết: - HD học sinh viết vở: in, un, đèn pin, con giun. - HS tập viết trong vở theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn học sinh về tư thế ngồi, cách cầm bút.. - Nhận xét bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển c. Luyện nói: HD và giao việc + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 về chủ đề luyện nói hôm nay - Vì sao bạn tranh trong tranh lại buồn như vậy? - Khi làm bạn ngã em có nen xin lỗi không? - Khi không thuộc bài em làm gì? - Em đã bao giờ nói câu xin lỗi chưa, trong trường hợp nào? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học: *: Học lại bài, chuẩn bị trước bài 49. Toán: Tiết 47: Phép trừ trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: Học sinh được: - Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Thực hành tính trừ đúng trong phạm vi 6. B. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị 6 hình tam giác, 6 hình tròn, 6 hình vuông bằng bìa. - Mỗi HS một bộ đồ dùng học toán lớp 1. C. Các hoạt động dạy học. I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 = 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài (Linh hoạt). 2. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. Bước 1: Thành lập công thức : 6 - 1=5 Và:6 - 5= 1 - Giáo viên dán các hình đã chuẩn bị lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát. - Học sinh quan sát, nêu bài toán và gọi bạn trả lời. - Làm thế nào để biết còn mấy hình tam giác. - Đếm số hình ở bên trái. - Yêu cầu học sinh đếm và nêu kết quả. - 6 hình D bớt 1 hình D còn 5 hình D. - TL - Ta có thể nói gọi như thế nào? - 6 bớt 1 còn 5. - Yêu cầu học sinh viết 5 vào chỗ chấm trong phép trừ: 6 - 1 = 5. - HS viết 6 - 1= 5 - Giáo viên ghi bảng: 6 - 1 = 5. - Yêu cầu học sinh đọc. - Cả lớp đọc sáu trừ một bằng năm. + Tiếp theo GV yêu câù học sinh quan sát để nêu kết quả của phép trừ: sáu hình tam giác bớt đi 5 hình D hỏi còn mấy hình D? - 6 hình D bớt đi 5hình D còn lại 1 hình D. - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Yêu cầu HS viết kết quả tìm được vào chỗ chấm. - HS viết: 6 - 5 = 1 - GV ghi bảng: 6 - 5 = 1 - HS đọc sáu trừ năm bằng một. - Cho HS đọc lại cả hai công thức. 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 Bước 2: Lập công thức 6 - 2 = 4 6 - 4 = 2 Và 6 - 3 = 3 (cách tiến hàng tương tự) Bước 3: HDHS bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Cho cả lớp đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đọc đối thoại. - GV xoá bảng trừ và giao việc. - HS đọc thi giữa các tổ. 3. Luyện tập. Bài 1: - HS làm bảng con theo tổ. HD HS sử dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để thực hiện phép tính. 6 6 6 6 3 4 1 5 3 2 5 1 - Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột. Bài 2: - Cho cả lớp làm bài và gọi HS lên bảng chữa. - Học sinh làm rồi 3 học sinh lên bảng chữa - Cho học sinh quan sát kỹ cột 1: 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 6 + 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 5 = 1 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2 6 - 1 = 5 Qua đó củng cố cho học sinh mqh giữa phép trừ và phép cộng. (Phép trừ là phép tính ngược của phép cộng) - Học sinh theo dõi Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào SGK. - Học sinh làm bài, nêu miệng cách tính và kết quả. - Giáo viên theo dõi và chỉnh sửa. Bài 4: - Cho học sinh quan sát tranh, nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. - Học sinh làm bài theo hướng dẫn. a. Trong ao có 6 con vịt, 1con vịt lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt? 6 - 1 = 5 b. Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi hỏi lúc này có mấy con chim? 6 - 2 = 2 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - HS đọc cá nhân, ĐT. - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe, ghi nhớ. Thủ công: Tiết: ôn tập chương I kỹ thuật xé dán giấy A. Mục tiêu: - HS năm được kỹ thuật xé, dán giấy. - Biết chọn giấy mầu phù hợp, xé dán được các hình và biết cách ghép, dán. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các hình mẫu. 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu. - Giấy trắng, hồ dán, khăn lau tay. C. Nội dung ôn tập: 1. Ôn tập: - Yêu cầu học sinh nêu các nội dung của chương. - Trong chương đã học các bài + Xé, dán các hình vuông, hình, chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. + Xé dán hình quả cam. + Xé dán hình cây, hình con gà con. - Yêu cầu học sinh nêu các bước xé, dán của từng hình. - Hình vuông: Đếm đánh dấu các điểm, nối các điểm thành hình vuông có cạnh 8 ô và xé. - Hình chữ nhật: đếm đánh dấu, nối các điểm để có hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 8 ô. - Hình tam giác: Xé từ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Giáo viên chốt ý. - Hình tròn: Xé từ hình tròn có cạnh 8 ô. 2. Thực hành: - Giáo viên cho học sinh lại các hình mẫu. - Học sinh quan sát - Yêu cầu học sinh chọn 1 hình mà em thích trong số hình đã học để thực hành - Học sinh thực hành. - Học sinh thực hành. Lưu ý: Nhắc học sinh xé cho đẹp mắt, xắp xếp hình cân và dán. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn yếu kém. 3. Trưng bày sản phẩm. - Yêu cầu học sinh ở các tổ lên bảng gắn các sản phẩm của mình. - Học sinh trưng bày theo tổ. - Yêu cầu học sinh quan sát và đánh giá sản phẩm theo mức "Hoàn thành", "chưa hoàn thành". - Học sinh đánh giá cá nhân, đánh giá theo tổ. - Giáo viên nhận xét, thống nhất ý kiến. 4. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương những học sinh đạt ở mức hoàn thàn, nhắc nhở những học sinh chưa đạt ôn luyện thêm. - Học simh lắng nghe và ghi nhớ. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Học vần: Tiết 117 + 118 Bài 49: iên - yên A. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Đọc được các từ ứng dụng và các câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: biển cả B.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: I. kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Nhà in, xin lỗi, mưa phùn. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - Đọc các câu ứng dụng trong SGK. - 2 học sinh đọc - Giáo viên nhận xét ghi điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài(trực tiếp) - Học sinh đọc theo giáo viên: iên - yên. 2. Dạy vần: Iên: a. Nhận diện vần: - Ghi bảng vần yên - Học sinh đọc: iên - Vần iên do nguyên âm đôi iê và n tạo nên. - So sánh iên với ên? - Giống: Kết thúc - Khác: iên bắt đầu bằng iê - Hãy phân tích vần iên? - Vần iên có iê đứng trước và n đứng sau. b. Đánh vần: Vần : Vần iên đánh vần NTN? - iê - nờ -iên - Yêu cầu đọc - HD đánh vần NC nhóm lớp - GV theo dõi , chỉnh sửa - HS đọc: iên (tổ) Tiếng khoá : - Yêu cầu học sinh gài vần yên - Yêu cầu gài tiếp tiếng điện - Sử dụng bộ đồ dùng để gài : iên, điện - Ghi bảng: điện - Hãy phân tích tiếng điện? - Tiếng điện có âm đ đứng trước, vần iên đứng sau, dấu nặng dưới ê. - Hãy đánh vần tiếng điện? - Đờ - iên - điên - nặng - điện - GV theo dõi chỉnh sửa - Học sinh đánh vầnCN , nhóm, lớp. - Từ khoá: GV giới thiệu tranh - Học sinh quan sát và nhận xét - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ các đèn điện Ghi bảng : Đèn điện (GT) - HS đọc CN nhóm lớp - GV theo dõi chỉnh sửa Yên: (Quy trình tương tự) Lưu ý: các tiếng ghi bằng yên không có âm bắt đầu. - Vần yên do yê và người tạo nên - So sánh yên và iên Giống: kết thúc bằng n Khác: Yên bắt đầu bằng yê - Đánh vần: y - ê - nờ - yên c. Hướng dẫn viết vần và từ khoá - GV viết mẫu ,nêu quy trình viết: - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con Y - ê - nờ - yên - sắc - yến. d. Đọc từ câu ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giảng nghĩa từ - 2 học sinh đọc - GV nhận xét chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cho học sinh đọc lại bài 1 lần - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - Đọc lại bài tiết 1(bảng lớp) - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh và nhận xét - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng dưới bức tranh - 2 - 3 học sinh đọc - Khi đọc câu có dấu chấm, phẩy ta phải chú ý gì? - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - GV đọc mẫu - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện viết: - GV nêu yêu cầu và giao việc - Khi viết vần và từ khoá chúng ta cần chú ý gì? - Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu và ngồi chưa đúng quy định. - HS viết bài theo mẫu trong vở. - Chấm một số bài viết nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. - Cho HS đọc bài luyện nói. - Một số em đọc. - GV treo trang và giao việc. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý. - Tranh vẽ gì? - Em thấy trên biển có gì? - Trên những bãi cỏ em thấy gì? - Nước biển như thế nào? - Người ta dùng nước biển để làm gì? - Em có thích biển không? - Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì? 4. Củng cố dặn dò. - HS đọc bài trong SGK. - Một vài em. - NX chung giờ học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết 48: Luyện tập A. Mục tiêu: - Học sinh củng cố khắc sâu về: - Các phép tính cộng trừ trong phạm vi 6 cùng các bảng tính đã học. - Quan hệ thứ tự giữa các số. B. Đồ dùng dạy - Học: - Các tấm bìa ghi số từ 0 - 6. - 2 tấm bìa xanh, 2 tấm bìa đỏ. C. Các hoạt động dạy - Học: I. Kiểm tra bàic cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính . - 2 học sinh lên bảng làm tính 6 - 2 - 3 = 6 - 5 + 1 = 6 – 2 - 3 = 1 6 - 6 + 1 = 2 6 - 4 - 2 = 6 - 3 + 1 = 6 – 4 + 2 = 0 6 - 4 + 3 = 4. - Yêu cầu học sinh đọc bảng trừ trong phạm vi 6. - 1 vài em - Giáo viên nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giáo viên hướng dẫn làm lần lượt các bài
Tài liệu đính kèm: