Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 9 (chuẩn kiến thức)

A. MỤC TIÊU :

- Học sinh đọc được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng.

- Viết được uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề chuối, bưởi, vú sữa.

B. ĐỒ DÙNG :

- Tranh minh họa từ khóa, từ ứng dụng và luyện nói.

- Bảng con, vở tập viết.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG :

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 786Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 9 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chúng ta học bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ (tiết 1).
Hoạt động 1 :
Cho học sinh xem tranh bài tập 1. trao dổi thảo luận trả lời câu hỏi.
Anh làm gì cho em ?
Chị giúp gì cho em ?
Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Anh chị em trong gia đìng phải thương yêu và hòa thuận với nhau.
Hát bài : Mẹ yêu không nào.
Hoạt động 2 :
Cho xem tranh bài tập 2 và trả lời câu hỏi.
Tranh 1 vẽ gì, có ai, ai cho quà, chị nhận quà theo em bạn sẽ làm gì ?
Tranh 2 vẽ ai, anh có gì trên tay, em định làm gì ?
Theo em, em sẽ làm gì trong tình huống trên. Nếu là em, em chọn cách giải quyết nào trong tranh.
Giáo viên nhận xét bổ sung.
Tranh 1 : Cho bé quả nhỏ mình quả to. Cho bé quả to mình quả nho hoặc cho bé tự chọn trước.
Tranh 2 : Không cho mượn. Cho em mượn và để mặc em tự chơi. Cho em mượn hướng dẫn cách chơi và giữ gìn.
4. Củng cố :
Cho học sinh trả lời câu hỏi : Là anh, chị khi có quà, đồ chơi đẹp phải làm gì với em nhỏ. Lớp nhận xét.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại câu trả lời.
Học sinh khá giỏi biết vì sao, phân biệt hành vi phù hợp, chưa phù hợp về lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần NS :
 Bài	: Bài 36 ay, â ây NG :
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc và viết được ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề chạy, bay, đi bộ, đi xe. 
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
7’
6’
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Tìm bạn thân.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 35. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 36 vần ay, â ây.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu ay. Vần ay có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ai. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : a y ay.
Đọc trơn : ay.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có ay muốn có bay làm sao ? Tiếng bay có âm gì trước, vần gì sau, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : b ay bay.
Đọc trơn : bay.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ máy bay có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : a y ay b ay bay máy bay.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm âm â vần ây. Vần ây có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác ay. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : â â y ây.
Đọc trơn : ây.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có ây muốn có dây làm sao ? Tiếng dây có âm gì trước, vần gì sau, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : d ây dây.
Đọc trơn : dây.
 Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ nhảy dây có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : â â y ây d ây dây nhảy dây.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa, lớp đồng thanh.
Học sinh đọc bài sách gáo khoa, lớp nhận xét.
Hát bài : Trường chúng cháu.
Luyện viết :
Giáo viên nêu độ cao, quy trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết.
Luyện nói :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Cho học sinh đọc và nêu chủ đề.
Bé trai đang làm gì ?
Em có chạy không ? Em chạy đi đâu ?
Em chạy vào lúc nào ?
Bé gái đang làm gì ? Đi gì ?
Em có chạy không ? Đi bộ và chạy ai nhanh hơn ?
Bé đang làm gì, em có đi xe không ?
Em có biết đi xe không ? Dix e nhanh hay chậm ?
Máy bay đang làm gì ? Em có thấy máy bay chưa ?
Máy bay bay ở đâu, đậu ở đâu ?
Cho đọc lại chủ đề. Giáo viên liên hệ thực tế và lớp học giáo dục tư tưởng cho các em biết khi đi bộ, chạy hay đi xe cần phải thận trọng tránh bị va chạm.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bài một lượt. Chơi điền vần vừa học.
Nhận xét tuyên dương học sinh học tốt.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài, xem trước bài sau.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho đọc lại nhiều lần và phân tích.
Cho viết vần và tiếng có ay, â, ây.
Đọc lại và phân tích từ.
Mỗi em đọc nửa bài vừa học ở tiết 1.
Cho tự nhẩm đánh vần và đoc từ hoặc cụm từ. Giáo viên theo dõi nhắc ghép âm vần.
Đọc một phần của bài tiết 1.
Viết phân nửa bài tập viết.
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề chạy, bay, đi bộ, đi xe.
Hướng dẫn đánh vần và gợi ý cách điền vần.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Luyện tập chung.
	 Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng cố bảng cộïng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học, phép cộng một số với 0. 
- Nhớ bảng cộng và làm được các phép tính cộng trong phạm vi các số đã học. 
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa, que tính.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Cho 3 học sinh làm trên bảng lớp. Học sinh lớp làm trên bảng con. Nhận xét ghi điểm.
0 + 4 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 4 0 5
4 + 1 = 5 0 + 2 = 2 3 + 0 = 3 + 0 + 3 + 0 
 4 3 5 
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta học bài luyện tập chung.
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
Bài 1 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Tính và ghi kết quả theo cột dọc. 3 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
 2 4 1 3 1 0
 + 3 + 0 + 2 + 2 + 4 + 5
 5 4 3 5 5 5
Bài 2 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Tính và ghi kết quả theo hàng ngang. Thực hiện tính từ tái sang phải. 3 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, đọc kết quả nhận xét sửa bài.
2 + 1 + 2 = 5 3 + 1 + 1 = 5
2 + 0 + 2 = 4
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
Bài 3 :
Cho học sinh nêu yêu cầu. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Hướng dẫn học sinh tính, so sánh rồi điền dấu. 3 học sinh làm trên bảng, học sinh lớp làm vào sách giáo khoa đọc kết quả nhận xét sửa bài.
> 2 + 3 = 5 2 + 2 > 1 + 2 1 + 4 = 4 + 1
< ? 2 + 2 < 5 2 + 1 = 1 + 2 5 + 0 = 2 + 3 
=
Bài 4 :
Cho học sinh nêu yêu cầu và nêu đề toán.
Viết phép tính thích hợp.
a. Có 2 con ngựa trắng và 1 con ngựa đen. Hỏi có tất cả mấy con ngựa ?
b. Bên trái có 1 con ngỗng, bên phải có 4 con ngỗng. Hỏi có tất cả mấy con ngỗng ?
Cho 2 học sinh thi điền phép tính. Học sinh lớp làm vào sách giáo khoa, nhận xét sửa bài và nêu phép tính khác có cùng kết quả.
 2
+
1
=
3
 1 + 2 = 3
1
+
4
=
5
 4 + 1 = 5
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bảng cộng các số đã học. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Làm chung.
Làm chung.
Học sinh khá giỏi làm.
Làm chung.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thể dục
	Bài 	: Đội hình đội ngũ - Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.
	 Thời lượng : 35 phút
 (Giáo viên chuyên dạy)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Học vần
	Bài 	: Bài 37 Ôn tập 	NS :
	NG :
	Thời lượng : 70 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng I, y, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể cây khế. Học sinh khá giỏi kể 2-3 đoạn truyện theo tranh.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa bảng ôn, câu ứng dụng, câu chuyện. 
- Bảng con, vở tập viết, sách giáo khoa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
12’
5’
6’
6’
6’
4’
4’
5’
6’
6’
3’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Một con vịt.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 36. Nhận xét ghi điểm.
Tiết 1
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 37 ôn tập.
Dạy bài mới:
Cho xem tranh trả lời câu hỏi.
Tranh vẽ gì ? Tai có vần gì, vần ai có âm gì trước âm gì sau đánh vần ra sao ?
Cá nhân bàn đồng thanh a i ai.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Tranh vẽ gì ? Tay có vần gì, vần ay có âm gì trước âm gì sau, đánh vần ra sao ?
Cá nhân bàn đồng thanh a y ay.
Chúng ta còn học vần gì chưa ôn ?
Học sinh nêu giáo viên ghi bảng ôn.
Hướng dẫn học sinh cách đọc bảng ôn. Cá nhân bàn đồng thanh.
Theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Giáo viên đọc mẫu. Hướng dẫn học sinh ghép âm và vần để đọc . Cá nhân bàn đồng thanh.
Hát bài : Trường chúng cháu.
Luyện viết :
Nêu độ cao qui trình và viết mẫu. Cho học sinh viết bảng con, giáo viên theo dõi nhận xét sửa cho các em.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh nhẩm đọc từ và phân tích.
Giáo viên đọc mẫu. Cá nhân, bàn, đồng thanh.
Tiết 2
Luyện đọc :
Cho học sinh đọc và phân tích bài tiết 1. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân, bàn, đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Cho học sinh xem tranh trao đổi trả lời câu hỏi.
Tranh vẽ gì ? Giáo viên kết luận giải thích.
Cho nhẩm đọc từ, cụm từ và câu.
Cá nhân, bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu, giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài sách giáo khoa. Lớp đồng thanh.
Cá nhân đọc bài sách giáo khoa lớp nhận xét.
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
Luyện viết :
Nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi nhắc học sinh ngồi đúng tư thế khi viết, viết đúng độ cao và qui trình.
Kể chuyện :
Tranh vẽ gì ? kết luận giải thích.
Cho học sinh đọc chủ đề câu chuyện.
Giáo viên kể ngắn gọn 2 lần và minh họa bằng tranh.
Tranh 1 : Cha mẹ mất sớm người anh tranh hết gia tài, người em chỉ còn cây khế và mảnh vườn.
Tranh 2 : Chim đến ăn khế, người em khóc năn nỉ chim đừng ăn để người em lấy trái đổi gạo sinh sống. Chim hứa ăn và đưa người em đi lấy vàng.
Tranh 3 : Thấy người em giàu có người anh đổi gia tài để lấy cây khế và mảnh vườn.
Tranh 4 : Người anh tham lam lấy nhiều vàng. Vì nặng gặp bão chim chao đảo nên người anh bị rơi xuống biển và chết.
Cho học sinh kể nối tiếp theo tranh. Lớp nhận xét.
Giáo viên theo dõi gợi ý cho học sinh kể thi trong tổ và trong lớp. Cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Tham lam sẽ gặp điều ác
Hiền lành sẽ gặp điều may.
4. Củng cố :
Cho học sinh đọc lại bảng ôn. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học, dặn học sinh về xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Đọc lại nhiều lần.
Đọc lại nhiều lần.
Viết một lần.
Đọc lại và phân tích.
Đọc nửa bài.
Đọc lại cụm từ.
Đọc một phần hai bài.
Viết một phần hai bài của lớp.
Kể 1 đoạn truyện theo tranh. Học sinh khá giỏi kể 2-3 đoạn truyện theo tranh.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Toán
	Bài 	: Kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
	 Thời lượng : 35 phút 
A. MỤC TIÊU :
- Kiểm tra đọc viết so sánh các số trong phạm vi 10, cộng các số trong phạm vi 5.
- Nhận biết các hình đã học.
B. ĐỒ DÙNG :
- Giấy kiểm tra, viết thước.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định : (1’) 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét. 
3. Bài mới :
Hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
Đề bài :
1. Số ? (2 đ)
0
3
6
9
9
5
2
2. Số ? (1 đ)
 1 5 7 10 
3. > (2 đ)
 < ? 4 .. 4 9 .. 5 8 .. 9
 = 6 .. 3 0 .. 1 2 .. 0
 10 .. 8 5 .. 5
4. Tính : (2 đ)
 1 + 1 = 3 2 1 + 2 + 1 =
 2 + 1 = + 1 + 3 2 + 1 + 2 =
 3 + 1 = 
5. Số ? (2 đ)
6. Viết số và điền dấu để được phép tính đúng ? (1 đ)
=
4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Tự nhiên xã hội
	Bài 	: Hoạt động và nghỉ ngơi.
	 Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết kể được những hoạt động, trò chơi mà em yêu thích.
- Học sinh nói được sự cần thiết phải nghỉ ngơi giải trí. Biết đi đứng ngồi học đúng tư thế có lợi cho sứ khỏe.
- Có ý thức thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. Học sinh khá giỏi nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ sách giáo khoa.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh sách giáo khoa.
- Sách vở bài tập tự nhiên xã hội.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
7’
6’
5’
7’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Trường chúng cháu.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Cho 2 học sinh trả lời câu hỏi : Cần ăn và uống khi nào ? Hàng ngày ăn mấy bữa, vào những lúc nào ? Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài : Hoạt động và nghỉ ngơi.
Hoạt động 1 :
Cho trao đổi theo cặp thảo luận và trả lời câu hỏi.
Kể tên các trò chơi mà em có tham gia ?
Các trò chơi đó có lợi gì và có hại gì cho sức khỏe ?
Cho học sinh trình bày và nêu tác dụng. Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Các trò chơi có lợi là : đá cầu, dá bóng, nhảy dây  
Phải chú ý tránh trời nắng và cần giữ an toàn khi chơi.
Hoạt dộng 2 :
Cho quan sát tranh sách giáo khoa nêu tên các hoạt động. Tranh nào vui chơi, tranh nào luyện tập thể dục, tranh nào nghỉ ngơi.
Lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận :
Khi làm việc hoạt động cơ thể sẽ mệt mỏi, cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi sẽ có hại cho sức khỏe.
Hát bài : Lí cây xanh.
Hoạt động 3 :
Cho quan sát tranh và nêu tư thế đúng sai trong sách giáo khoa. Cho học sinh diễn lại các tư thế trên, lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét kết luận.
Kết luận :
Can chú ý đúng các tư thế khi đi, đứng, ngồi học để tránh bị bệnh tật.
4. Củng cố :
Cho học sinh nêu các trò chơi có lợi cho sức khỏe. Ta cần làm gì khi cơ thể mệt mỏi.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài, xem trước bài sau.
Giáo viên gợi ý cho nêu tên trò chơi. Học sinh khá giỏi nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ sách giáo khoa.
Nhắc lại tên các hoạt động.
Nhắc lại các tư thế đúng sai bạn vừa nêu.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
	Môn 	: Thủ công
	Bài 	: Xé dán hình cây đơn giản (tiết 2).
	Thời lượng : 35 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách xé dán hình cây đơn giản, Xé dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng cân đối.
- Biết yêu quý, trân trọng sản phẩm của mình cũng như của bạn. Học sinh khéo tay xé dán được hình cây đơn giản đường xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng. Có thể xé được thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa các bước, giấy màu, hồ.
- Vở thủ công, giấy màu, hồ, thước kẻ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG :
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
3’
4’
5’
18’
3’
1’
1. Ổn định :
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà để xé dán hình cây đơn giản. Nhận xét ghi diểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu : Hôm nay chúng ta học bài : Xé dán hình cây đơn giản (tiết 2).
Giáo viên nhắc lại các bước xé dánh hình cây đơn giản. Cho học sinh nêu lại từng bước.
Vẽ hình vuông xé tán cây tròn.
Vẽ hình chữ nhật xé tán cây dài.
Vẽ hình chữ nhật xé thân cây. Chỉnh sửa lại theo ý. Xếp hình cho can đối và dán sản phẩm.
Hát bài : Tìm bạn thân.
Học sinh thực hành :
Cho 4 tổ vẽ và xé dán hình cây đơn giản. Dán và trình bày sản phẩm theo tổ.
Lớp nhận xét chọn bài có sản phẩm đẹp, xé đều và dán cân đối. Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố :
Cho học sinh nhắc lại các bước xé dán hình cây đơn giản. Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Nhắc lại các bước xé dán hình cây đơn giản bạn đã nêu.
Giáo viên kẻ cho xé. Học sinh khá giỏi xé đều ít răng cưa, cân đối phẳng, xé thêm cây có hình dáng, kích thước, màu sắc khác.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 Môn 	: Học vần NS :
 Bài	: Bài 38 eo, ao NG :
 Thời lượng : 70 phút
A. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc và viết được eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề gió, mây, mưa, bão, lũ. 
B. ĐỒ DÙNG :
- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và luyện nói. 
- Bảng con, vở tập viết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG : 
T.Lượng
Nội dung hoạt động
Hỗ trợ đặc biệt
1’
5’
11’
5’
6’
6’
6’
5’
5’
5’
5’
6’
2’
1’
1. Ổn định : 
Hát bài : Quê hương tươi đẹp.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Cho học sinh đọc và viết bảng con bài 37. Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới : 
Hôm nay, chúng ta học bài 38 vần eo, ao.
Tiết 1
Dạy vần mới :
Viết bảng giới thiệu eo. Vần eo có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác oi. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : e o eo.
Đọc trơn : eo.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có eo muốn có mèo làm sao ? Tiếng mèo có âm gì trước, vần gì sau, dấu gì, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : m eo meo huyền mèo.
Đọc trơn : mèo.
 Cá nhân , bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích. Từ chú mèo có mấy tiếng, tiếng nào trước, tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : e o eo m eo meo huyền mèo chú mèo.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Chúng ta học thêm ao. Vần ao có mấy âm, âm nào trước âm nào sau, có gì giống khác eo. Đánh vần ra sao, cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : a o ao.
Đọc trơn : ao.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Có ao muốn có sao làm sao ? Tiếng sao có âm gì trước, vần gì sau, đánh vần ra sao ? Cài bảng cài và đọc.
Đọc mẫu : s ao sao.
Đọc trơn : sao.
 Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Từ ngôi sao có mấy tiếng, tiếng nào trước tiếng nào sau ?
Đọc mẫu : a o ao s ao sao ngôi sao.
Cá nhân, bàn đồng thanh. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cho vài học sinh đọc lại cả bài và phân tích.
Hát bài : Mời bạn vui múa ca.
Luyện viết : 
Giáo viên nêu độ cao, qui trình, cách nối nét và viết mẫu. Cho học sinh viết vào bảng con. Nhận xét sửa bài cho học sinh.
Đọc từ ứng dụng :
Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Cho thi tìm tiếng từ có vần vừa học. Nhận xét sửa cho học sinh và tuyên dương.
Tiết 2
Luyện đọc : 
Cho học sinh đọc lại bài tiết 1 và phân tích. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Đọc câu ứng dụng :
Tranh vẽ gì ? Kết luận giải thích tranh. Cho học sinh gạch chân vần, nhẩm đọc từ, cụm từ và câu. Giáo viên theo dõi chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
Cá nhân bàn đồng thanh.
Giáo viên đọc mẫu và giải thích.
Đọc bài sách giáo khoa :
Giáo viên đọc mẫu bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 9(10).doc