Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 7

 A. Mục tiêu:

 - Đọc được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr.

 - Các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được : p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr ; Các từ ngữ và câu ứng dụng .

 - Nghe và hiểu câu truyện theo tranh truyện kể “tre ngà”

 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng ôn tập (tr. 56 SGK)

 - Tranh ảnh cho truyện kể “tre ngà”

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 1. Ổn định tổ chức:

 Văn nghệ đầu giờ

 2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 586Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tổ bán báo “ xa mẹ ” đang bán báo trên đường phố.
- HS: Bạn ở tranh 1 , 2 , 3 đang sống hạnh phúc với gia đình.
- HS: Bạn đi bán báo phải sống xa cha mẹ và thiếu tình thương của cha mẹ.
+ Nhóm 1 : Tranh 1 
+ Nhóm 2 : Tranh 2 
+ Nhóm 3 : Tranh 3 
+ Nhóm 4 : Tranh 4 
+ Các nhóm chuẩn bị đóng vai
+ Các nhóm lên đóng vai
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đại diện nhóm 1 lên đóng vai theo tranh 1:
- Nhóm 1: Nói “ Vâng ạ ! và thực hiện đúng lời mẹ dặn. 
- Nhóm 2 : Chào bà và cha mẹ con đi học.
- Nhóm 3 : Xin phép bà con đi chơi.
- Nhóm 4 : Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
4. Củng cố – dặn dò
 - GV củng cố lại bài – GV nhắc nhở các em phải thực hiện theo bài học
 - GV nhận xét giờ học 
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 25)
Kiểm tra
I. Tập trung vào đánh giá:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đọc, viết các số,nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 -> 10.
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Bài 1: ?
số
Bài 2:	?
1
2
4
3
6
0
5
10
7
 Bài 3 Viết các số 5, 10 , 1, 8, 6
 a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 4: Tô màu vào hình vuông- hình tròn- hình tam giác
II.Đánh giá :
Bài 1: 2 điểm ,đúng mỗi số được 0,5 điểm .
Bài 2 : 3 điểm ,đúng mỗi dãy số được 1 điểm .
Bài 3 : 3 điểm .viết đúng mỗi dãy số được 1,5 điểm
Bài 4 : 2 điểm .tô đúng mỗi hình được 0,5 điểm
-------------------------------------------------------------------------------
Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 63 &64)
Bài: Ôn tập: âm và chữ ghi âm
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS hệ thống lại toàn bộ các âm, và chữ dã học từ tuần 1 đến giờ.
 - HS đọc, viết một cách chắc chắn các âm, chữ đã học.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Một số tranh ảnh của các bài đã học
 - Một số bảng ôn của các tiết trước
 C. Các hoạt động dạy học:
 GV cung cấp một số bảng ôn trong SGK về các âm các em đã học
 HS đọc và viết một số âm – vần 
 1. HS luyện đọc: 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho mỗi dãy bàn viết 1 từ bài trước vào bảng con
- GV gọi 2 HS đọc từ và đọc câu ứng dụng 
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập âm và chữ ghi âm
b. Hướng dẫn ôn tập
- GV lần lượt gắn các bảng âm và chữ ghi âm lên bảng và gọi HS nối tiếp đọc
- GV nhận xét sữa sai
- GV chỉ bảng cho HS đọc đồng thanh
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc cả 2 bảng
- GV theo dõi và nhận xét
- GV đọc mẫu và chỉ bảng cho HS đọc lại 1 số từ: cá thu , da thỏ, trí nhớ, y tá, phá cỗ , giỏ cá
- GV cho HS nối tiếp nhau đọc kết hợp phân tích bất kì tiếng và chữ .
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
- GV đọc cho hs viết bảng con các từ theo nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn HS yếu viết
- GV lần lượt nhận xét và sữa sai.
 TIẾT 2
d. Luyện tập
* GV chỉ bảng cho HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1
- GV theo dõi nhận xét và sữa sai 
* Thi đọc
- GV gọi HS đại diện 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
đ. Đọc câu ứng dụng
- GV ghi các câu ứng dụng:
 + Bé Hà có vở ô li
 + Quê bé Hà có nghề xẻ gổ, phố bé Nga có nghề giã giò
- GV gọi HS đọc
-GV nhận xét sữa sai
4. Củng cố dặn dò
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại âm và chữ ghi âm,từ,câu ứng dụng
- GV dặn HS về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Chữ thường và chữ hoa
- GV nhận xét tiết học
- HS viết vào bảng con theo nhóm
+ Nhóm 1: nhà ga + nhóm 2 : ý nghĩ
+ nhóm 3: quả nho + nhóm 4: tre già
- 2 HS đọc: 
 Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ
 Phố bé Nga có nghề giã giò
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Ôn tập âm và chữ ghi âm.
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm, cá nhân, cả lớp:a, ê, i ,o, ô, ơ, u, ư, e, b, c, d, đ, g, h, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, x, y
- HS cả lớp đọc đồng thanh: gh, ng, th, ch, tr, ngh, kh, qu.
 -HS nối tiếp nhau đọc cà nhân, nhóm, cả lớp
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc cà nhân - nhóm 
Cả lớp kết hợp phân tích.
- HS viết vào bảng con: 
- HS nối tiếp nhau đọc lại âm và chữ ghi âm, từ ứng dụng vừa đọc ở tiết 1 theo cá nhân, cả lớp
- 4 nhóm thi đọc theo tay chỉ của gv
- HS nối tiếp nhau đọc lại ứng dụng theo nhóm , cá nhân, cả lớp
- HS nhìn bảng viết vào vở.
- HS đọc cá nhân - cả lớp
Môn: Tự nhiên – xã hội (TCT: 7)
Bài :Thực hành: Đánh răng và rửa mặt
A. Mục tiêu:
 Giúp HS biết:
 - Biết đánh răng và rửa mặt đúng cách.
 * Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt.
 - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách.
 - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thông qua nhận xét các tình huống.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc, khăn mặt.
 - GV chuẩn bị: mô hình hàm răng, bàn chải, kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, xô nhựa chứa nước sạch , ca đựng nước.
 C. Hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 - Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV hỏi : Hằng ngày em nên đánh răng vào lúc nào ?
 3. Dạy bài mới: 
* Hoạt động I: Thực hành đánh răng
- GV đưa mô hình hàm răng 
- Em nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là:
 + Mặt trong của răng
 + Mặt ngoài của răng
 + Mặt nhai của răng
- GV nhận xét
- Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào ? 
- GV yêu cầu HS làm động tác chải răng trên mô hình hàm răng.
- GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai.
- GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình hàm răng, vừa làm vừa nói các bước.
- GV quan sát và giúp đỡ em chưa làm được.
* 
* Đánh răng bằng bàn chải mềm nước sạch.
- Nên đánh răng từ trên xuống, đánh mặt trong, mặt ngoài của răng là đúng cách.
- HS chỉ vào mô hình hàm răng và trả lời:
- Chải răng bằng bàn chải đánh răng, kem, nước sạch
- HS thực hành cá nhân
- Cả lớp quan sát và nhận xé
+ Chuẩn bị cốc và nước sạch.
+ Lấy kem đánh răng vào bàn chải.
+ Chải răng theo hướng đưa bàn chải từ trên xuống, từ dưới lên.
 + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng.
 + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần.
 + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược bàn chải)
 - HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của GV
- HS nêu lại đánh răng đúng cách
- HS trả lời và trình diễn động tác rửa mặt.
- Chuẩn bị khăn sạch nước sạch
- Rửa tay bằng xà phòng
- Dùng hai bàn tay sạch hứng nước sạch để rửa mặt.
- Sau đó dùng khăn sạch để lau khô.
- Vò khăn sạch vắt khô rồi đem ra phơi nắng.
 4. Củng cố – dặn dò:
 - HS nhắc lại cách đánh răng hợp vệ sinh
 - Dặn các em về thực hiện theo các bước mà GV hướng dẫn
 - GV nhận xét giờ học 
 ___________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 26)
Bài : Phép cộng trong phạm vi 3
A. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
 Có thể chọn các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học, chẳng hạn, mô hình 2 con gà, 3 ô tô
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 - Kiểm tra bộ đồ dùng của HS
 2. Bài mới: 
1. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3
 a. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = 2
 Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trong bài học 
- GV 1 con gà, thêm 1 con gà là mấy con gà ?
- GV viết lên bảng 1 + 1 = 2 dấu + gọi là “cộng” đọc là: một cộng một bằng hai.
- Tương tự các bước với các phép tính còn lại
- GV 2 ô tô, thêm 1 ô tô là mấy ô tô ? 
- GV 1 con rùa, thêm 2 con rùa là mấy con rùa?
- GV giúp HS nêu bài học 
* Thực hành
- Hướng dẫn HS cách làm bài rồi chữa bài
 Bài 1 Tính:
- GV gọi 3 em lên bảng làm bài 
- GV nhận xét, sửa chữa
 Bài 2: Tính:
- GV hướng dẫn các em cách đặt tính, cách để dấu
- Giới thiệu cách viết phép cộng theo cách làm tính cột dọc lấy số 1 ở hàng trên công với ssoos 1 ở hàng dưới được bao nhiêu ghi kết quả dưới đường kẻ ngang, ghi thẳng dòng.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 3 : Nối phép tính với số thích hợp :
- GV làm mẫu một phép và hướng dẫn HS cách làm bài.
- GV hỏi 1 + 2 = mấy ?
- GV 1 cộng 2 bằng 3 nối với số mấy ?
- GV nối 1 + 2 với số 3
- GV gọi HS lên bảng nối phép tính 
1 + 1 , 2 + 1
- GV và HS nhận xét chữa bài cho HS
- Một con gà thêm một con gà là hai con gà. 
 1 + 1 = 2 (một cộng một bằng hai)
- HS đọc một cộng một bằng hai
 Cá nhân – cả lớp
- Hai ô tô thêm một ô tô là ba ô tô. 
 2 + 1 = 3 (hai cộng một bằng ba)
- Một con rùa thêm hai con rùa là ba con rùa. 
 1 + 2 = 3 (một cộng 2 bằng ba)
- 1à 2 HS đọc lại công thức trên bảng lớp
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần	
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- 3 HS làm bài trên bảng lớp 
- HS còn lại làm vào bảng con 
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 
3 em lên bảng làm – còn lại làm vào bảng con
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
2
1
1
2
1
1
- Cả lớp làm bài vào bảng con
+
+
+
 2 3 3
- HS 1 + 2 = 3
- HS 1 công 2 bằng 3 nối với số 3
- 1 HS lên bảng nối phép tính với số thích 
1 + 2
1 + 1
2 + 1
1
2
3
hợp	
 4. Củng cố – dặn dò	
 - GV gọi HS đọc lại công thức cộng trong phạm vi 3 
 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học 
----------------------------------------------------------------------
Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 65 & 66)
Bài 28: Chữ thường – chữ hoa
A. Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa 
 - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
 - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng chữ thường – chữ hoa (SGK tr. 58)
 - Bộ chữ hoa
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2.Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đọc cho HS viết các từ ứng dụng.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm 
 Tổ 1 + 2 : tre già Tổ 3 + 4 : quả nho
 quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò.
 3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- Hôm trước các em đã dược ôn lại các chữ và âm tiếng Việt đã học, đó là những chữ thường ( in thường và viết thường ). Hôm nay các em sẽ được làm quen với các chữ hoa in hoa và viết hoa.
- GV treo bảng chữ thường chữ hoa
b. Nhận diện chữ hoa 
* GV nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh các chữ in hoa trên bảng
- GV chỉ vào chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa.
* Luyện viết:
- GV viết mẫu các chữ in hoa gần giống chữ in thường c , i , k , l hướng dẫn quy trình viết.
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS.
- HS đọc lại tên bài
- HS quan sát bảng chữ thường - chữ hoa
 + Các chữ in hoa gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn là. 
 + C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X - Y
 + Các chữ in hoa khác chữ in thường là:
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R
- HS đọc lại các chữ in hoa trên bảng
 C – E – Ê– I – K – L – O – O – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X – Y - A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H – M – N – Q - R
- HS tiếp tục theo dõi bảng chữ thường – chữ hoa
c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r
- HS nhận diện và đọc âm của chữ
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con.
 	Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu tranh minh họa trong SGK.
Tranh vẽ cảnh thiên nhiên ở Sa Pa và vẽ 2 chị em Kha.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- GV yêu cầu HS tìm trong câu ứng dụng những chữ từ có chữ in hoa.
- GV: Từ bố đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng chữ hoa. Từ Kha , Sa Pa là tên riêng do đó cũng được viết hoa.
- Vậy những tiếng như thế nào thì được viết hoa? 
- GV giải thích Sa Pa
 Là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai, khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù che phủ, thời tiết ở đây một ngày có tới bốn mùa
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét chỉnh sửa.
b. Luyện nói
- GV giới thiệu về núi Ba Vì.
 Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Tương truyền cuộc chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh đã xảy ra ở đây . Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia làm ba tầng cao vút với những đồng cỏ tươi tốt, có nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. lên cao một chút là rừng quốc gia Ba Vì. Đây là khu du lịch nổi tiếng.
- HS luyện đọc lại phần đã đọc ở tiết 1
- HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường – chữ hoa.
 Cá nhân – cả lớp
 C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – 
Ơ P – S – T – U – Ư – V – X –Y 
A – Ă – Â – B – D – Đ – G – H 
– M – N – Q - R
 c – e – ê – i – k – l – o – ô – ơ – p – s – t – u – ư – v – x – y - a – ă – â – b – d – đ – g – h – m – n – q - r
 - HS nhận quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
 Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ HS Bố, Kha, Sa Pa.
- Những tiếng đầu câu và tên riêng phải viết ho
- HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân – đồng thanh
- HS đọc tên bài luyện nói : Ba Vì
 4. Củng cố dặn dò:
 - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài trong SGK 
 - GV nhận xét giờ học 
 ______________________________________
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Môn: Toán (TCT: 27)
Bài : Luyện tập
A. Mục tiêu 
 - Biết làm tính cộng trong phạm v
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh vẽ bằng một phép tính cộng.
 B. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức:
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - GV gọi 3 em lên bảng làm bài
 - Cả lớp làm bài vào bảng con
1 + 2 = 3 2 + 1 = 3	1 + 1 = 2
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 3. Bài mới:
Bài 1:
 Hướng dẫn HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh
- Khi HS viết xong phép tính nên cho HS nêu bằng lời từ phép tính đó
 Bài 2 Tính:
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài 
- GV nhận xét chỉnh sửa
Số 
Bài 3 ?
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- 2 + 1 bằng mấy ?
- GV gọi HS làm bài 
- GV nhận xét và sửa chữa
Bài 4:
- GV giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.
- GV cho HS biết từ “và” là phép tính cộng
- Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa 
- Tiếp tục với các bài còn lại tương tự.
- GV theo dõi nhận xét chỉnh sửa
Bài 5 Viết phép tính thích hợp:
 GV giúp HS nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán
a. Lan có một quả bóng, Hùng có hai quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?
b. Có một con thỏ, rồi một con thỏ nữa chạy đến. Hỏi tất cả có mấy con thỏ ?
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán có 2 con thỏ thêm 1 con thỏ là 3 con thỏ. Có 1 con thỏ thêm 2 con thỏ là 3 con thỏ. Ta viết như sau:
 2 + 1 = 3 (Hai cộng một bằng ba)
 1 + 2 = 3 (Một cộng hai bằng ba)
1
2
2
1
1
1
- 3 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con.
+
+
+
 2 3 3
- Viết số thích hợp vào ô trống
- 2 + 1 bằng 3 viết 3 vào ô trống
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con tổ 1 + 2 làm cột 1, tổ 3 + 4 làm cột 2
	 3 
2
 2 + 1 = 3 = 	 + 1
2
2
	+ 1 = 3	 3 = 1 +
1
1
 2 +	 = 3 1 + 2 = 2 + 
- HS nhìn tranh vẽ nêu bài toán rồi viết kết quả.
- HS một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa. Viết 2 vào sau dấu bằng để có: 
 1 + 1 = 2 
- HS làm các bài còn lại vào vở bài tập toán 1
 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3	
- Phần a dành cho HS khá giỏi
1
+
2
=
3
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
 - HS đọc thuộc 1 + 1 = 2 	2 + 1 = 3 	1 + 2 = 3
 - Dặn các em về nhà làm các bài còn lại trong vở bài tập toán 1
 - GV nhận xét giờ học 
---------------------------------------------------------------------------------------- 
Môn: TIẾNG VIỆT: (TCT : 67 & 68)
Bài 29 : ia
A. Mục tiêu:
 - Đọc được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ia, lá tía tô
 - Luyện nói từ 1 đến 2 câu theo chủ đề: chia quà
 B. Đồ dùng dạy học
 C. Các hoạt động dạy học
 - Tranh vẽ lá tía tô
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 1. Ổn đỊnh tổ chức: 
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:	 
 3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Giờ trước các em đã được học chữ thường , chữ hoa từ bài học này trở đi chúng ta chuyển sang học các vần. Hôm nay chúng ta học vần ia.
* Dạy vần: ia
a. Nhận diện vần
- GV vần ia được tạo nên từ: i và a.
* So sánh ia với 
- GV yêu cầu HS ghép vần ia 
b. Đánh vần
* Vần:
- Vần ia đánh vần thế nào ? 
* Tiếng khóa, từ khóa:
- GV các em hãy lấy thêm âm t ghép trước vần ia dấu sắc đặt trên ia để được tiếng tía.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
- GV đính tranh giới thiệu từ khóa : lá tía tô
- GV đọc mẫu, rồi chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
c.Luyện viết
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết. 
- GV lưu ý HS nét nối
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV đính các từ ứng dụng lên bảng và đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc đồng thanh vần ia
 + Giống nhau: đều có a ( hoặc i )
 + Khác nhau: ia có thêm i ( hoặc a )
 - HS ghép vần ia và đọc ia
- HS đánh vần cá nhân – nhóm – đồng thanh
 i – a – ia
 HS ghép tiếng tía và đọc
 tờ – ia – tia – sắc – tía 
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh 
- HS đọc cá nhân lá tía tô
- HS đánh vần và đọc trơn từ khóa
 i – a – ia
 tờ - ia – tia – sắc – tía 
 lá tía tô 
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh 
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 tờ bìa	 vỉa hè
 lá mía	 tỉa lá
- HS luyện đọc và phân tích
 cá nhân – đồng thanh
 Tiết 2
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại bài đã học ở tiết 1
- GV theo dõi và nhận xét chỉnh sửa
 * Đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS nhận xét tranh minh họa câu ứng dụng trong SGK
- GV mời HS đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: 
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
 b. Luyện viết
 GV quan sát lớp giúp đỡ em viết chưa đúng quy trình. 
 c. Luyện nói
 - GV mời HS đọc tên bài luyện nói
 - GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
 - GV và HS bổ sung ý kiến.
- HS lần lượt đọc lại bài
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
 i – a – ia
 tờ – ia – tia – sắc – tía
 lá tía tô
 tờ bìa	 vỉa hè
 lá mía	 tỉa 
- HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- 1 HS đọc câu ứng dụng 
+ Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. 
 cá nhân – nhóm – đồng than
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 29
- 1 HS đọc tên bài luyện nói: Chia quà
- HS quan sát tranh trả lời
+ Bà cho cháu quả chuối
+ Bà đang chia quà cho bạn nhỏ trong tranh
 4. Củng cố - dặn dò
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài 
- Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ua - ưa
------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Môn: Tập viết (TCT: 69 + 70)
Bài : cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ
A. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: cử tạ – thợ xẻ – chữ số – cá rô – phá cỗ kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
B. Chuẩn bị:
 - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
 - Kẻ ô li lên bảng
 C. Các bước lên lớp
 1. Ổn đỊnh tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc cho HS viết vào bảng con:	tổ 1: mơ tổ 2: ta tổ 3: do tổ 4: thơ
 GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 3. Bài mới:
 * Quan sát mẫu
 GV cung cấp mẫu chữ
+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau ?
+ Các em hãy nêu các con chữ có độ cao 1 đơn vị . Ứng vơi 2 ô li
- GV nhận xét
+ Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao nhiêu ?
* GV thao tác mẫu
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
VD: cử tạ
- Đặt bút đường kẻ 3 dưới viết nét cong hở phải, lia bút viết tiếp 2 nét móc ngược, viết tiếp dấu hỏi trên ư, ta được chữ “cử”
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ta”
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ chữ viết cho HS
- Tiếp tục với các chữ còn lại.
+ thợ xẻ
+ chữ số 
+ cá rô
+ phá cỗ
* HS thực hành
 GV cho HS viết vào bảng con – GV nhận xét, sửa chữa cho đúng, sau đó viết vào vở tập viết
*Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm có nhận xét
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời
- HS các con chữ có độ cao bằng nhau và bằng 1 đơn vị
 c – ư – a – ơ – e – ô - x
 - Các con chữ có độ cao 1,25 đơn vị
 r – s 
- Các con chữ có độ cao 1,5 đơn vị
 t 
- Các con chữ có độ cao 2,5 đơn vị
 h
- Viết liền mạch (có nét nối)
- Khoảng cách từ chữ nọ sang chữ kia là một con chữ 
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
- Cầm viết bằng 3 ngón tay
- Ngồi thẳng lưng không tỳ ngực vào bàn
- Khoảng cách từ mắt -> vở là 25 -> 30 cm
 4. Củng cố – dặn dò	
 - Dặn các em về nhà viết lại những chữ đã viết sai
 - GV nhận xét giờ học 	
--------------------------------------------------------------
Tiết 2 : nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía
A. Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: nho khô – nghé ọ – chú ý – cá trê – lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. 
 B. Chuẩn bị :
 - Bài mẫu phóng to, vở tập viết 1
 - Kẻ ô li lên bảng
 C. Các bước lên lớp
 1. Ổn đỊnh tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 - GV đọc cho HS viết vào bảng con : tổ 1 + 2 : chữ số tổ 3 + 4: thợ xẻ
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 3. Bài mới 
 ** Quan sát mẫu
 GV cung cấp mẫu chữ
 + Những con chữ nào có độ cao bằng nhau?
 + Các con chữ trong một tiếng được viết như thế nào?
 + Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia là bao nhiêu?
* GV thao tác mẫu
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS cách viết
- Từ : nho khô chữ n viết trước có độ cao 2 ô li nối liền nét sang h có độ cao 5 ô li viết tiếp chữ o có độ cao 2 ô li. Khoảng cách 1 con chữ cái o viết thường ta viết tiếp tiếng khô, chữ k viết trước có độ cao 5 ô li nối liền nét sang h nhấc bút lên viết chữ cái ô có độ cao 2 ô li.
- GV nhận xét sửa chữa
- Từ nghé ọ- Đặt bút trên dòng kẻ 2 dưới viết nét móc xuôi, lia bút viết tiếp nét móc xuôi nối liền nét còn hở phải và nét khuyết dưới, nối lên viết nét khuyết trên và nét móc hai đầu, viết tiếp nét thắt và viết dấu sắc trên e: Ta được chữ “nghé”
- Bỏ khoảng cách một con chữ o viết tiếp tiếng “ọ”
- GV nhận xét sửa chữa
- Tiếp tục với các chữ còn lại
- chú ý
- cá trê
- lá mía
- GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
* HS thực hành
 - GV quan sát lớp: nhắc nhở các em cách ngồi viết đúng tư thế – giúp đỡ em yếu kém. 
*Đánh giá
- GV thu một số bài chấm điểm – có nhận xét
- HS q

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 CKTKN moi.doc