I/. MỤC TIÊU :
- Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt
- Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt
- Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.
II/. CHUẨN BỊ :
Học sinh
- Sách giáo khoa . Bộ Thực Hành Tiếng Việt
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
chiều -----{{{------ Tiờ́ng Viợ̀t : CáC NéT CƠ BảN I.Yêu cầu HS biết đọc, viết các nét cơ bản II.Lên lớp GV HS 1.ổn định 2.KTBC GVKT sách vở của HS 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa GV viết các nét cơ bản lên bảng Đọc mẫu GV h/d cách viết : -Nét ngang: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trái sang phải -Nét thẳng: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống, cao 2 dòng kẻ. -Nét xiên trái: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua phải, cao 2 dòng kẻ. -Nét xiên phải: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống- xiên qua trái, cao 2 dòng kẻ. -Nét móc dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên , kéo thẳn xuống đường kẻ ngang dưới, đưa cong lên. -Nét móc trên: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút , lượn cong bút sang phải. Sau đó viết tiếp nét thẳng đến khi chạm vào đường kẻ ngang dưới thì dừng lại. -Nét móc hai đầu: Phối hợp nét móc trên và nét móc dưới -Nét cong phải: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên, viết nét cong chạm đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới , đưa nét bút lên cong. -Nét cong trái: H/d như nét cong phải nhưng ngược chiều -Nét cong khép kín: h/d như nét cong phải nhưng điểm dừng bút ở đường kẻ ngang trên. -Nét khuyết trên: Đặt phấn ở đường cao thứ năm, đưa nét bút sang phải và lượn cong lên trên chạm đường kẻ ngang trên thì kéo thẳng đường kẻ ngang dưới. -Nét khuyết dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang dưới thì lượn cong sang trái, đưa tiếp nét bút sang phải. GV cho HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn , sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết , cách cầm bút , để vở , kỹ thuật viết chữ. GV chấm bài 4.Nhận xét , dặn dò GV nhận xét chữ viết của HS – tuyên dương Lớp hát HS để sách , vở leen bàn cho GVKT 1 số HS nhắc HS cả lớp theo dõi 1 số HS đọc – đồng thanh HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS theo dõi HS viết vào bảng con HS thực hiện ---------------------------------------------------------------------------- Tiờ́ng Viợ̀t 2 Luyện viết : Các nét cơ bản; bài 1 ( 2 tiết) I.Muùc tiờu: -Toõ ủuựng vaứ ủeùp cỏc nột cơ bản , bài 1 -Vieỏt ủuựng, vieỏt ủeùp, ủuựng ủoọ cao, ủeàu neựt, ủửa buựt theo ủuựng quy trỡnh vieỏt -Caựch ủuựng khoaỷng caựch giửừa caực chửừ II. ẹoà duứng daùy hoùc: -Baỷng con, phaỏn, vở luyện vieỏt III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc: Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh 1/ Baứi mụựi: a/ Giụựi thieọu baứi: b/ Hửụựng daón vieỏt: -Giaựo vieõn treo baỷng coự vieỏt baứi maóu: +Baứi goàm nhửừng chửừ naứo ? +HS ủoùc teõn caực chửừ, nột VD: Chửừ o,e +Cho HS ủoùc teõn +ẹoọ cao cuỷa con chửừ ghi aõm o,e? +Khoaỷng caựch giửừa caực chửừ nhử theỏ naứo? -Giaựo vieõn vieỏt maóu: - Giaựo vieõn nhaộc laùi caựch vieỏt 1 laàn nửừa. -Hoùc sinh vieỏt baỷng con c/ Hoùc sinh vieỏt: -Goùi 1 hoùc sinh nhaộc laùi tử theỏ ngoài vieỏt? -Cho hoùc sinh vieỏt vaứo vụỷ tửứng haứng moọt -Giaựo vieõn quan saựt, theo doừi, giuựp ủụừ d/ Giaựo vieõn chaỏm baứi: -Sửỷa chửừa, khen ngụùi, ủoọng vieõn e/ Nhaọn xeựt cuoỏi tieỏt: -GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc -Vieỏt baỷng con -Hoùc sinh nhaộc laùi tửùa -2 hoùc sinh. -Thửùc haứnh vieỏt baỷng con -Thaỳng lửng, khoõng tỡ ngửùc, khoõng cuựi saựt, vụỷ hụi nghieõng. IV. Cuỷng coỏ, daởn doứ: -Khen nhửừng hoùc sinh vieỏt baứi coự tieỏn boọ.-Ai chửa xong thỡ buoồi hai vieỏt tieỏp. ----------------------------------------------------------------------- TOáN : NHIềU HƠN - íT HƠN I.Mục tiêu Giúp HS -Biét so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật -Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng II.Đồ dùng dạy học Sử dụng các tranh về toán 1 và 1 số nhóm đồ vật cụ thể III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.ổn định 2.KTBC GVKT sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh 3.Bài mới *So sánh số lượng cốc và só lượng thìa GV gắn lên bảng 5 cái cốc GV cầm 1 nắm thìa ( 4 cái ) GV hỏi: “Còn cốc nào chưa có thìa ?” GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói “số cốc nhiều hơn số thìa” GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốccòn lại. Ta nói “số thìa ít hơn số cốc” *H/d HS quan sát hình trong SGK, giới thệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng, chẳng hạn: -Ta nối một chỉ với một -Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. GV cho HS giải lao Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét- tuyên dương Về nhà ôn lại bài Lớp hát HS để lên bàn cho GVKT HS quan sát 1 HS lên đặt vào mỗi cái cóc 1 cái thìa 1 HS lên chỉ vào cốc chưa có thìa Nhắc lại: 10 HS – nhóm Nhắc lại: 10 HS – nhóm HS thực hành theo hai bước như GV đã h/d đối với số chai và số nút chai HS cả lớp hát 2 nhóm thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. ------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 08 năm 2011 học vần : e I.Mục tiêu HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ – sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình II.Chuẩn bị Bảng kẻ ô li Sợi dây đe ồminh họa nét cho chữ e Tranh minh họa (hoặc vật thật ) các tiếng: be,ự me, xe, ve Tranh minh họa phần luyện nói Sách Tiếng Việt 1, vở tập viết, vở bài tập III.Lên lớp GV HS 1.ổn định 2.KTBC GV KT đồ dùng học tâp của HS 3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, hỏi: Tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? Bé, me, xe, ve, tre là các tiếng đều có âm e. Bài hôm nay các em học là âm e. GV ghi tựa * Dạy chữ ghi âm GV h/d HS nhận dạng chữ ghi âm e: Gồm 1 nét thắt Chữ e giống cái gì ? GV thao tác cho HS xem: Từ 1 sợi dây thẳng, vắt chéo lại để tạo chữ e. GV phát âm mẫu GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS GV viết mẫu, vừa viết vừa h/d quy trình viết: Chữ e có độ cao 1 đơn vị chữ. Từ điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới viết chéo sang phải, hướng lên trên, lượn cong tới đường kẻ ngang trên.Sau đó viết nét cong phải .Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới 4.Củng cố Các em vừa học âm gì ? TIếT 2 1.ổn định 2.KTBC Các em vừa học âm gì ? GV chỉ lại bài trên bảng cho HS đọc 3.Luyện tập *Luyện nói -Trong trang sách có mấy bức tranh ? -Mỗi bức tranh nói về loài nào ? -Các bạn nhỏ trong các bức tranh đanh làm gì ? -Các bức tranh có gì chung ? GV nói: Học là cần thiét nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ? *Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng * Luyện viết GV yêu cầu HS lấy vở tập viết 4.Củng cốVừa học bài gì ? 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học- tuyên dương Về nhà học bài. Xem trước bài mới Lớp hát HS để đồ dùng lên bàn cho GVKT Bé, ve, xe, tre, me HS theo dõi HS nhận dạng chữ e Hình sợi dây vắt chéo HS quan sát HS theo dõi cách phát âm Đọc: cá nhân, nhóm, đt HS theo dõi HS viết vào bảng con Vừa học âm e Lớp hát Âm e Đọc: 5 HS – đồng thanh 5 bức tranh Chim, ếch, ve, gấu, các bạn Chim mẹ dạy con tập hót Ve đang học kéo đàn viôlông Các bạn ếch đang học nhóm Thầy giáo gấu dạy các bạn đọc chữ e Các bạn HS đang tập đọc chữ e Các bạn nhỏ đều học HS lắng nghe Đọc: 5 HS – nhóm – đt HS tô chữ e Âm e ------------------------------------------------------------------------------ Tiờ́ng Viợ̀t 2 Bài e I MỤC TIấU: Sau bài học * HS đọc và viết được õm e * HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa õm e II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Luyện đọc 2. Luyện viết Trũ chơi : Tỡm tiếng 3. Dặn dũ a. Luyện đọc trên bảng lớp e ve me be Yêu cầu học sinh luyện đọc. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm. b. Luyện đọc sách giáo khoa. - Chủ yếu đọc cá nhân * Lưu ý học sinh đọc còn kém GV đọ cho học sinh viết bảng con: e Hớng dẫn học sinh viết vào vở. GV nêu luật chơi: Thời gian chơi - Chia làm 2 đội chơi - Tìm các tiếng chứa âm e đã học Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc. - Về nhà viết 3 dòng vào vở. - Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh viết vào bảnh con. - Học sinh viết vào vở. Học sinh chơi ------------------------------------------------------------------------ TOáN : HìNH VUÔNG – HìNH TRòN I.Mục tiêu Giúp HS: Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn. Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật II.Đồ dùng dạy học 1 số hình vuông, hình tròn bằng bìa, có kích thước khác nhau 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn III.Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1.ổn định 2.KTBC Tiết học trước các em đã học bài gì ? GV gắn lên bảng 1 số thìa và 1 số muỗng. Yêu cầu HS so sánh xem nhóm nào nhiều hơn, ít hơn ? GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa *Giới thiệu hình vuông GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông GV yêu cầứu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình vuông đặt trên bàn *Giới thiệu hình tròn GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn, nói: Đây là hình tròn GV yêu cầu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình tròn đặt trên bàn GV đi từng bàn kiểm tra GV yêu cầu HS nêu tên những đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. THựC HàNH Bài 1:GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ để tô các hình vuông Bài 2:GV yêu cầu HS dùng bút chì vàng để tô các hình tròn Bài 3: GV yêu cầu HS dùng bút chì màu khác nhau để tô các hình vuông, hình tròn. 4.Củng cố, dặn dò GV treo tranh đã vẽ sẵn các hình vuông, hình tròn GV yêu cầu HS nêu tên các vật hình vuông, hình tròn có trong lớp. GV tuyên dương HS nào nêu được nhiều GV nhận xét tiết học, dặn dò Lớp hát Nhiều hơn, ít hơn 5 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV 1 số HS nhắc HS quan sát 1 số HS nhận dạng hình vuông HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV HS quan sát 1 số HS nhận dạng hình vuông HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV HS thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên HS quan sát 2 HS lên tìm hình 1 số HS thực hiện ------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 18 tháng 08 năm 2011 học vần : b I.Mục tiêu HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b Ghhép đuwocj tiếng be Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ – sự vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung II.Chuẩn bị Bảng kẻ ô li Sợi dây đẻ minh họa nét cho chữ b Tranh minh họa (hoặc vật thật ) các tiếng: be,ự bê, bóng, bà Tranh minh họa phần luyện nói Sách Tiếng Việt 1, vở tập viết, vở bài tập III.Lên lớp GV HS 1.ổn định 2.KTBC Tiết trước học bài gì ? GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng 3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, hỏi: Tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? Be,ự bê, bóng, bà là các tiếng đều có âm b. Bài hôm nay các em học là âm b. GV ghi tựa * Dạy chữ ghi âm GV h/d HS nhận dạng chữ ghi âm b: Gồm 1 nét thắt GV phát âm mẫu, h/d cách đọc: Môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh. GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS GV viết mẫu, vừa viết vừa h/d quy trình viết: Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gần đén đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chọm vào đường kẻ ngang để viết nét móc của chân nét khuyết GV hỏi: b và e giống nhau ở chỗ nào ? GV hỏi: b và e khác nhau ở chỗ nào ? GV lấy sợi dây có nút thắt, vắt chéo để có âm b GV h/d HS ghép tiếng be Gv gọi HS đọc chữ vừa ghép GV h/d HS viết chữ be: viết chữ b, sau đó viết chữ e 4.Củng cố Các em vừa học âm gì ? TIếT 2 1.ổn định 2.KTBC Các em vừa học âm gì ? GV gọi HS đọc lại bài ở tiết 1 3.Luyện tập*Luyện nói -Ai đang học bài ? -Ai đang tập viết chữ e ? -Bạn voi đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? -Các bức tranh nàycó gì giống và khác nhau ? *Luyện đọc GV yêu cầu HS mở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng * Luyện viết GV yêu cầu HS lấy vở tập viết GV lưu ý cách ngồi của HS 4.Củng cốVừa học bài gì ? 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học- tuyên dương Về nhà học bài. Xem trước bài mới Lớp hát Âm e Đọc : 6 HS HS theo dõi be,ự bê, bóng, bà 1 só HS nhắc HS nhận dạng chữ b HS theo dõi cách phát âm Đọc: 15 HS, nhóm, đt HS theo dõi HS viết vào bảng con Nét thắt của e và nét khuyết trên của b Chữ b có thêm nét thắt 1 số HS lên thực hiện vắt chéo để có b Cả lớp thực hiện ĐV: 15 HS - nhóm Đọc: nhóm – đồng thanh 1 HS lên bảng viết Lớp viết bảng con Vừa học âm b Lớp hát Âm b Đọc: 5 HS – đồng thanh Chim đang học bài Bạn gấu Cầm sách Tiếng Việt Kẻ vở +Ai cũng đang tập trung vào học tập. +Các loài khác nhau, các công việc khác nhau. Đọc: 15 HS – nhóm – đt HS tô chữ b Âm b ------------------------------------------------------------------ Tiờ́ng Viợ̀t 2 Luyện Tiếng việt: Bài. b I MỤC TIấU: Sau bài học * HS đọc và viết được õm b * HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa âm b II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Baứi cuừ 1-2 HS đọc bài trong sách giáo khoa HS ủoùc, lụựp nhaọn xeựt Baứi mụựi 1. Luyện đọc a. Luyện đọc trên bảng lớp be bà bố bê Yêu cầu học sinh luyện đọc. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm. b. Luyện đọc sách giáo khoa. - Chủ yếu đọc cá nhân * Lu ý học sinh đọc còn kém nên gọi nhiều lần 2. Luyện viết GV đọc cho học sinh viết bảng con: Hớng dẫn học sinh viết vào vở. Troứ chụi : Tìm tiếng GV nêu luật chơi: Thời gian chơi - Chia làm 2 đội chơi - Tìm các tiếng chứa âm b đã học Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc. 3. Chấm bài- nhận xét - Gọi một số học sinh viết sai lên bảng chữa. 4. Dặn dò - Về nhà viết 3 dòng vào vở. - Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. 1 dòng chữ b 1 dòng chữ be 1 dòng chữ bé 1 dòng chữ bê Học sinh chơi --------------------------------------------------------------------- TOáN : HìNH TAM GIáC I.Mục tiêu Giúp HS: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật II.Đồ dùng dạy học 1 số hình tam giác có kích thước khác nhau 1 số vật thật có mặt là hình tam giác III.Các hoạt động dạy học chủ yếu GV HS 1.ổn định 2.KTBC Tiết học trước các em đã học bài gì ? GV yêu cầu HS tìm hình vuông, hình tròn trong các hình mà GV đặt trên bàn GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa *Giới thiệu hình tam giác GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác, mỗi lần giơ đều nói: “Đây là hình tam giác” GV yêu cầứu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình vuông đặt trên bàn GV đặt 1 số hình lên bàn ( hình vuông, hình tròn, hình tam giác ) THựC HàNH GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình GV nhận xét – tuyên dương Hoạt động nối tiếp: Tìm trong lớp các vật các dạng hình tam giác 4.Củng cố, dặn dò GV gắn lên bảng các hình đã học(5hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn )không thứ tự GV yêu cầu HS chọn ra các hình GV tuyên dương HS nào chọn đúng và nhiều Lớp hát hình vuông, hình tròn 5 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV 1 số HS nhắc HS quan sát 1 số HS nhận dạng hình tam giác HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV HS quan sát 1 số HS lên chọn ra các hình vuông 1 số HS lên chọn ra các hình tròn 1 số HS lên chọn ra các hình tam giác HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV Nhóm 1 xếp: cái nhà Nhóm 2 xếp: cái thuyền Nhóm 3 xếp: chong chóng Nhóm 4 xếp: con cá HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên HS quan sát 3 HS lên chọn hình ----------------------------------------------------------------------- Giáo án chiều ------{{------ ĐạO ĐứC : EM Là HọC SINH LớP 1 I.Mục tiêu -HS biết được: + Trẻ em có quyền có họ tên ,có quyền được đi học vào lớp 1, em có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo –cô giáo mới, trường lớp mớiem sẽ học thêm được nhiều điều lạ -HS có thái độ : + Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1 + Biết yêu quý bạn bè,t hầy cô giáo, trường lớp. II.Chuẩn bị Vở bài tập đạo đức Các bài hát :Trường em ,đi học , em yêu trường em III. Lên lớp: GV HS 1.ổn định lớp 2. KTBC GV kiểm tra sách vở của HS 3. Bài mới: GV giới thiệu –ghi tựa Bài tập 1: Vòng tròn tự giới thiệu GV giúp HS biết giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp - Trò chơi giúp em điều gì ? -Em có thấy sung sướng khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không ? GV nói : Mỗi người đều có 1 cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên Bài tập 2 : GV yêu cầu HS tự giới thiẹu tên mình GV h/d HS hãy giới thiệu với cac bạn bên cạnh những điều em thích GV mời 1 số HS giới thiệu trước lớp Gv hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ? GV kết luận : Mỗi người điềứu có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của bạn , của người khác. Bài tập 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của em -Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào? -Bố mẹ và gia đình đã quan tâm , chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ? -Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp Một không ?Em có thích trường lớp của mình không ? GV kết luận: -Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học dược nhiều điều mới lạ, biết đọc viết và làm toán nữa. -Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. -Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp Một -Em và các bạn cố gắng học thật giỏi , thât ngoan. 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học.Thực hiện theo bài học. Lớp hát HS đứng thành vòng tròn ( mỗi vòng tròn 6-8 em ) và điểm danh từ 1 đến hết .Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình .Sau đó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình .Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất , bạn thứ hai và tên mình.Cứ như vậy cho đến khi tất cả các bạn trong vòng tròn đều được giới thiệu tên Biết được tên của bạn Có HS lắng nghe HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người 1 số HS tự giới thiệu truớc lớp HS lắng nghe HS kể (cá nhân ) theo câu hỏi của GVHS kể chuyện trong nhóm nhỏ( 2-4 HS ) HS kể chuyện trước lớp Vui. Em rất thích rường lớp của mình HS theo dõi ------------------------------------------------------------------------ Toán 2 ễn : hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc I Mục tiờu : -Giỳp h/s nhận ra và nờu đỳng tờn của hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc . - Biết nhận ra cỏc hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc từ cỏc vật thật . II – Đồ dựng dạy học : - 1 số vật thật cú mặt là hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc. III – Cỏc hoạt động dạy học : 1- giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lờn bảng lớp. 2- Dạy học bài mới : - Cho h/s lấy cỏc hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc từ hộp thực hành Toỏn để cài lờn thanh cài do gv yờu cầu . - H/s dựng bỳt chỡ màu để tụ màu vào những hỡnh tam giỏc, hỡnh vuụng, hỡnh trũn những hỡnh giống nhau thỡ tụ màu giống nhau. - H/s thực hành – gv quan sỏt uốn nắn - Gv chấm điểm IV – Củng cố dặn dũ: : Nhận xột tiết học – dặn dũ HS chuẩn bị bài sau . --------------------------------------------------------------------------- Tiờ́ng Viợ̀t 2 ễN TẬP BÀI : b I MỤC TIấU: Sau bài học * HS đọc và viết được õm b * HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa âm b II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Nội dung Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh Baứi cuừ 1-2 HS đọc bài trong sách giáo khoa HS ủoùc, lụựp nhaọn xeựt Baứi mụựi 1. Luyện đọc 2. Luyện viết Troứ chụi : Tìm tiếng 3. Chấm bài- nhận xét 4. Dặn dò a. Luyện đọc trên bảng lớp be bà bố bê Yêu cầu học sinh luyện đọc. - Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm. b. Luyện đọc sách giáo khoa. - Chủ yếu đọc cá nhân * Lu ý học sinh đọc còn kém nên gọi nhiều lần GV đọc cho học sinh viết bảng con: Hớng dẫn học sinh viết vào vở. GV nêu luật chơi: Thời gian chơi - Chia làm 2 đội chơi - Tìm các tiếng chứa âm b đã học Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc. - Gọi một số học sinh viết sai lên bảng chữa. - Về nhà viết 3 dòng vào vở. - Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. Học sinh đọc cá nhân. Học sinh viết vào bảng con. - Học sinh viết vào vở. 1 dòng chữ b 1 dòng chữ be 1 dòng chữ bé 1 dòng chữ bê Học sinh chơi --------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Tiờ́ng Viợ̀t TIếNG VIệT : NẫT SẮC I.Mục tiêu HS nhận biíet được dấu và thanh sắc. Biết ghép tiếng bé Biết được dấu và thanh sắc(/ ) ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật. Phát triển lời nói tự nhiên theo nọi dung. II.Đồ dùng dạy học Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu sắc. Tranh minh họa các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế. Tranh minh họa phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học GV HS 1.ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng: b, e, be GV cho HS viết bảng con: be GV nhận xét tiết học 3.Bài mới GV treo tranh hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? Các tiếng giống nhau ở chỗ là đều có dấu và thanh sắc( / ) GV viết lên bảng dấu sắt và nói: Dấu sắc là 1 nét nghiêng phải. GV đưa các hình, mẫu vật để HS có ấn tượng Dấu sắc ( / ) giống cái gì ? GV viết lên bảng chữ: bé GV chữa lỗi phát âm cho HS GV h/d HS viết dấu / : Đặt phấn và kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua trái GV h/d viết chữ bé: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu / trên e. 4.Củng cố, dặn dò GV nhận xét – tuyên dương TIếT 2 1.ổn định 2.KTBC ỏỷ tiết 1 các em học bài gì ? GV gọi HS đọc bài ở tiết 1 3.Luyện tập *Luyện nói: Nói về các sinh họat thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường
Tài liệu đính kèm: