Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 1 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng

I/. MỤC TIÊU :

- Làm quen với sách giáo khoa Tiếng Việt tập một và bộ thực hành Tiếng Việt

- Rèn kỹ năng sử dụng sách giáo khoa, nề nếp học tập môn Tiếng Việt

- Có ý thức bảo quản sách giáo khoa và đồ dùng học tập. Tạo hứng thứ cho học sinh khi làm quen với sách giáo khoa của môn học.

II/. CHUẨN BỊ :

Học sinh

- Sách giáo khoa . Bộ Thực Hành Tiếng Việt

III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Tuần học 1 - Trường Tiểu học Quỳnh Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chiều
-----˜{{{™------
Tiờ́ng Viợ̀t : CáC NéT CƠ BảN
I.Yêu cầu
HS biết đọc, viết các nét cơ bản
II.Lên lớp
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
GVKT sách vở của HS
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
GV viết các nét cơ bản lên bảng
Đọc mẫu
GV h/d cách viết :
-Nét ngang: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trái sang phải
-Nét thẳng: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống, cao 2 dòng kẻ.
-Nét xiên trái: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua phải, cao 2 dòng kẻ.
-Nét xiên phải: Đặt phấn ở giữa bảng, kéo 1 nét từ trên xuống- xiên qua trái, cao 2 dòng kẻ.
-Nét móc dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên , kéo thẳn xuống đường kẻ ngang dưới, đưa cong lên.
-Nét móc trên: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên 1 chút , lượn cong bút sang phải. Sau đó viết tiếp nét thẳng đến khi chạm vào đường kẻ ngang dưới thì dừng lại.
-Nét móc hai đầu: Phối hợp nét móc trên và nét móc dưới
-Nét cong phải: Đặt phấn thấp hơn đường kẻ ngang trên, viết nét cong chạm đường kẻ ngang trên rồi lượn sang trái vòng xuống chạm đường kẻ ngang dưới , đưa nét bút lên cong.
-Nét cong trái: H/d như nét cong phải nhưng ngược chiều
-Nét cong khép kín: h/d như nét cong phải nhưng điểm dừng bút ở đường kẻ ngang trên.
-Nét khuyết trên: Đặt phấn ở đường cao thứ năm, đưa nét bút sang phải và lượn cong lên trên chạm đường kẻ ngang trên thì kéo thẳng đường kẻ ngang dưới.
-Nét khuyết dưới: Đặt phấn ở đường kẻ ngang trên, kéo thẳng xuống chạm đường kẻ ngang dưới thì lượn cong sang trái, đưa tiếp nét bút sang phải.
GV cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi , uốn nắn , sửa chữa cho HS về tư thế ngồi viết , cách cầm bút , để vở , kỹ thuật viết chữ.
GV chấm bài
4.Nhận xét , dặn dò 
GV nhận xét chữ viết của HS – tuyên dương
Lớp hát
HS để sách , vở leen bàn cho GVKT
1 số HS nhắc
HS cả lớp theo dõi
1 số HS đọc – đồng thanh
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS thực hiện
----------------------------------------------------------------------------
Tiờ́ng Viợ̀t 2
Luyện viết : Các nét cơ bản; bài 1 ( 2 tiết)
I.Muùc tiờu:
-Toõ ủuựng vaứ ủeùp cỏc nột cơ bản , bài 1
-Vieỏt ủuựng, vieỏt ủeùp, ủuựng ủoọ cao, ủeàu neựt, ủửa buựt theo ủuựng quy trỡnh vieỏt
-Caựch ủuựng khoaỷng caựch giửừa caực chửừ
II. ẹoà duứng daùy hoùc: 
-Baỷng con, phaỏn, vở luyện vieỏt
III. Caực hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc:
Hoaùt ủoọng cuỷa giaựo vieõn 
Hoaùt ủoọng cuỷa hoùc sinh
 1/ Baứi mụựi:
a/ Giụựi thieọu baứi: 
b/ Hửụựng daón vieỏt:
-Giaựo vieõn treo baỷng coự vieỏt baứi maóu:
+Baứi goàm nhửừng chửừ naứo ?
+HS ủoùc teõn caực chửừ, nột 
VD: Chửừ o,e
+Cho HS ủoùc teõn
+ẹoọ cao cuỷa con chửừ ghi aõm o,e?
+Khoaỷng caựch giửừa caực chửừ nhử theỏ naứo?
-Giaựo vieõn vieỏt maóu: 
- Giaựo vieõn nhaộc laùi caựch vieỏt 1 laàn nửừa.
-Hoùc sinh vieỏt baỷng con
c/ Hoùc sinh vieỏt:
-Goùi 1 hoùc sinh nhaộc laùi tử theỏ ngoài vieỏt?
-Cho hoùc sinh vieỏt vaứo vụỷ tửứng haứng moọt
-Giaựo vieõn quan saựt, theo doừi, giuựp ủụừ
d/ Giaựo vieõn chaỏm baứi:
-Sửỷa chửừa, khen ngụùi, ủoọng vieõn
e/ Nhaọn xeựt cuoỏi tieỏt:
-GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc
-Vieỏt baỷng con
-Hoùc sinh nhaộc laùi tửùa
-2 hoùc sinh.
-Thửùc haứnh vieỏt baỷng con
-Thaỳng lửng, khoõng tỡ ngửùc, khoõng cuựi saựt, vụỷ hụi nghieõng.
IV. Cuỷng coỏ, daởn doứ: 
-Khen nhửừng hoùc sinh vieỏt baứi coự tieỏn boọ.-Ai chửa xong thỡ buoồi hai vieỏt tieỏp.
-----------------------------------------------------------------------
TOáN : NHIềU HƠN - íT HƠN
I.Mục tiêu
Giúp HS
-Biét so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật
-Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” khi so sánh về số lượng
II.Đồ dùng dạy học
Sử dụng các tranh về toán 1 và 1 số nhóm đồ vật cụ thể
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
GVKT sách, vở, đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới
*So sánh số lượng cốc và só lượng thìa
GV gắn lên bảng 5 cái cốc
GV cầm 1 nắm thìa ( 4 cái )
GV hỏi: “Còn cốc nào chưa có thìa ?”
GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói “số cốc nhiều hơn số thìa”
GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốccòn lại. Ta nói “số thìa ít hơn số cốc”
*H/d HS quan sát hình trong SGK, giới thệu cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng, chẳng hạn:
-Ta nối một  chỉ với một 
-Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn.
GV cho HS giải lao
Trò chơi: Nhiều hơn, ít hơn
GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét- tuyên dương
Về nhà ôn lại bài
Lớp hát
HS để lên bàn cho GVKT
HS quan sát
1 HS lên đặt vào mỗi cái cóc 1 cái thìa
1 HS lên chỉ vào cốc chưa có thìa
Nhắc lại: 10 HS – nhóm
Nhắc lại: 10 HS – nhóm
HS thực hành theo hai bước như GV đã h/d đối với số chai và số nút chai
HS cả lớp hát
2 nhóm thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 08 năm 2011
học vần : e
I.Mục tiêu
HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e
Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ – sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình
II.Chuẩn bị
Bảng kẻ ô li
Sợi dây đe ồminh họa nét cho chữ e
Tranh minh họa (hoặc vật thật ) các tiếng: be,ự me, xe, ve
Tranh minh họa phần luyện nói
Sách Tiếng Việt 1, vở tập viết, vở bài tập
III.Lên lớp
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
GV KT đồ dùng học tâp của HS
3.Bài mới
GV treo tranh lên bảng, hỏi: Tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
Bé, me, xe, ve, tre là các tiếng đều có âm e. Bài hôm nay các em học là âm e.
GV ghi tựa
* Dạy chữ ghi âm
GV h/d HS nhận dạng chữ ghi âm e: Gồm 1 nét thắt
Chữ e giống cái gì ?
GV thao tác cho HS xem: Từ 1 sợi dây thẳng, vắt chéo lại để tạo chữ e.
GV phát âm mẫu
GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS
GV viết mẫu, vừa viết vừa h/d quy trình viết: Chữ e có độ cao 1 đơn vị chữ. Từ điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới viết chéo sang phải, hướng lên trên, lượn cong tới đường kẻ ngang trên.Sau đó viết nét cong phải .Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang dưới
4.Củng cố
Các em vừa học âm gì ?
 TIếT 2
1.ổn định
2.KTBC
Các em vừa học âm gì ?
GV chỉ lại bài trên bảng cho HS đọc
3.Luyện tập
*Luyện nói
-Trong trang sách có mấy bức tranh ?
-Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
-Các bạn nhỏ trong các bức tranh đanh làm gì ?
-Các bức tranh có gì chung ?
GV nói: Học là cần thiét nhưng rất vui. Ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không ?
*Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
* Luyện viết
GV yêu cầu HS lấy vở tập viết
4.Củng cốVừa học bài gì ?
5.Dặn dò
GV nhận xét tiết học- tuyên dương
Về nhà học bài. Xem trước bài mới
Lớp hát
HS để đồ dùng lên bàn cho GVKT
Bé, ve, xe, tre, me
HS theo dõi
HS nhận dạng chữ e
Hình sợi dây vắt chéo
HS quan sát
HS theo dõi cách phát âm
Đọc: cá nhân, nhóm, đt
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
Vừa học âm e
Lớp hát
Âm e
Đọc: 5 HS – đồng thanh
5 bức tranh
Chim, ếch, ve, gấu, các bạn
Chim mẹ dạy con tập hót 
Ve đang học kéo đàn viôlông
Các bạn ếch đang học nhóm
Thầy giáo gấu dạy các bạn đọc chữ e
Các bạn HS đang tập đọc chữ e
Các bạn nhỏ đều học
HS lắng nghe
Đọc: 5 HS – nhóm – đt
HS tô chữ e
Âm e
------------------------------------------------------------------------------
Tiờ́ng Viợ̀t 2 Bài e
I MỤC TIấU: Sau bài học 
* HS đọc và viết được õm e
* HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa õm e
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc
2. Luyện viết
Trũ chơi : Tỡm tiếng
3. Dặn dũ
a. Luyện đọc trên bảng lớp
e ve me be
Yêu cầu học sinh luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm.
b. Luyện đọc sách giáo khoa.
-	Chủ yếu đọc cá nhân
* Lưu ý học sinh đọc còn kém 
GV đọ cho học sinh viết bảng con: e
Hớng dẫn học sinh viết vào vở.
GV nêu luật chơi: Thời gian chơi
- Chia làm 2 đội chơi
-	Tìm các tiếng chứa âm e đã học
Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc.
- Về nhà viết 3 dòng vào vở.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh viết vào bảnh con.
-	Học sinh viết vào vở.
Học sinh chơi
------------------------------------------------------------------------
TOáN : HìNH VUÔNG – HìNH TRòN
I.Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn.
Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật
II.Đồ dùng dạy học
1 số hình vuông, hình tròn bằng bìa, có kích thước khác nhau
1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
Tiết học trước các em đã học bài gì ?
GV gắn lên bảng 1 số thìa và 1 số muỗng. Yêu cầu HS so sánh xem nhóm nào nhiều hơn, ít hơn ?
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
*Giới thiệu hình vuông
GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông
GV yêu cầứu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình vuông đặt trên bàn
*Giới thiệu hình tròn
GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn, nói: Đây là hình tròn
GV yêu cầu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình tròn đặt trên bàn
GV đi từng bàn kiểm tra
GV yêu cầu HS nêu tên những đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
THựC HàNH
Bài 1:GV yêu cầu HS dùng bút chì đỏ để tô các hình vuông
Bài 2:GV yêu cầu HS dùng bút chì vàng để tô các hình tròn
Bài 3: GV yêu cầu HS dùng bút chì màu khác nhau để tô các hình vuông, hình tròn.
4.Củng cố, dặn dò
GV treo tranh đã vẽ sẵn các hình vuông, hình tròn 
GV yêu cầu HS nêu tên các vật hình vuông, hình tròn có trong lớp.
GV tuyên dương HS nào nêu được nhiều
GV nhận xét tiết học, dặn dò
Lớp hát
Nhiều hơn, ít hơn
5 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV
1 số HS nhắc
HS quan sát
1 số HS nhận dạng hình
vuông
HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
HS quan sát
1 số HS nhận dạng hình
vuông
HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
HS thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên
HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên 
HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên
HS quan sát
2 HS lên tìm hình
1 số HS thực hiện
------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 08 năm 2011
học vần : b
I.Mục tiêu
HS làm quen và nhận biết được chữ và âm b
Ghhép đuwocj tiếng be
Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ – sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung
II.Chuẩn bị
Bảng kẻ ô li
Sợi dây đẻ minh họa nét cho chữ b
Tranh minh họa (hoặc vật thật ) các tiếng: be,ự bê, bóng, bà
Tranh minh họa phần luyện nói
Sách Tiếng Việt 1, vở tập viết, vở bài tập
III.Lên lớp
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
Tiết trước học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
3.Bài mới
GV treo tranh lên bảng, hỏi: Tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ?
Be,ự bê, bóng, bà là các tiếng đều có âm b. Bài hôm nay các em học là âm b.
GV ghi tựa
* Dạy chữ ghi âm
GV h/d HS nhận dạng chữ ghi âm b: Gồm 1 nét thắt
GV phát âm mẫu, h/d cách đọc: Môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
GV theo dõi, sửa lỗi cho từng HS
GV viết mẫu, vừa viết vừa h/d quy trình viết: Điểm đặt bút cao hơn đường kẻ ngang dưới để viết nét khuyết, gần đén đường kẻ ngang dưới thì lượn cong chọm vào đường kẻ ngang để viết nét móc của chân nét khuyết
GV hỏi: b và e giống nhau ở chỗ nào ?
GV hỏi: b và e khác nhau ở chỗ nào ?
GV lấy sợi dây có nút thắt, vắt chéo để có âm b
GV h/d HS ghép tiếng be
Gv gọi HS đọc chữ vừa ghép
GV h/d HS viết chữ be: viết chữ b, sau đó viết chữ e
4.Củng cố
Các em vừa học âm gì ?
 TIếT 2
1.ổn định
2.KTBC
 Các em vừa học âm gì ?
GV gọi HS đọc lại bài ở tiết 1
3.Luyện tập*Luyện nói
-Ai đang học bài ?
-Ai đang tập viết chữ e ?
-Bạn voi đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ?
-Các bức tranh nàycó gì giống và khác nhau ?
*Luyện đọc
GV yêu cầu HS mở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng
* Luyện viết
GV yêu cầu HS lấy vở tập viết
GV lưu ý cách ngồi của HS
4.Củng cốVừa học bài gì ?
5.Dặn dò
GV nhận xét tiết học- tuyên dương
Về nhà học bài. Xem trước bài mới
Lớp hát
Âm e
Đọc : 6 HS
HS theo dõi
be,ự bê, bóng, bà
1 só HS nhắc
HS nhận dạng chữ b
HS theo dõi cách phát âm
Đọc: 15 HS, nhóm, đt
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
Nét thắt của e và nét khuyết trên của b
Chữ b có thêm nét thắt
1 số HS lên thực hiện vắt chéo để có b
Cả lớp thực hiện
ĐV: 15 HS - nhóm
Đọc: nhóm – đồng thanh
1 HS lên bảng viết
Lớp viết bảng con
Vừa học âm b
Lớp hát
Âm b
Đọc: 5 HS – đồng thanh
Chim đang học bài
Bạn gấu
Cầm sách Tiếng Việt
Kẻ vở
+Ai cũng đang tập trung vào học tập.
+Các loài khác nhau, các công việc khác nhau.
Đọc: 15 HS – nhóm – đt
HS tô chữ b
Âm b
------------------------------------------------------------------
Tiờ́ng Viợ̀t 2
Luyện Tiếng việt: Bài. b
I MỤC TIấU: 
 Sau bài học 
* HS đọc và viết được õm b
* HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa âm b
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Baứi cuừ
1-2 HS đọc bài trong sách giáo khoa
HS ủoùc, lụựp nhaọn xeựt
Baứi mụựi
1. Luyện đọc
a. Luyện đọc trên bảng lớp
be bà bố bê
Yêu cầu học sinh luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm.
b. Luyện đọc sách giáo khoa.
-	Chủ yếu đọc cá nhân
* Lu ý học sinh đọc còn kém nên gọi nhiều lần
2. Luyện viết
GV đọc cho học sinh viết bảng con: 
Hớng dẫn học sinh viết vào vở.
Troứ chụi : Tìm tiếng
GV nêu luật chơi: Thời gian chơi
- Chia làm 2 đội chơi
-	Tìm các tiếng chứa âm b đã học
Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc.
3. Chấm bài- nhận xét
- Gọi một số học sinh viết sai lên bảng chữa.
4. Dặn dò
- Về nhà viết 3 dòng vào vở.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh viết vào bảng con.
-	Học sinh viết vào vở.
1 dòng chữ b
1 dòng chữ be
1 dòng chữ bé
1 dòng chữ bê
Học sinh chơi
---------------------------------------------------------------------
TOáN : HìNH TAM GIáC
I.Mục tiêu
Giúp HS:
Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác
Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II.Đồ dùng dạy học
1 số hình tam giác có kích thước khác nhau
1 số vật thật có mặt là hình tam giác
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
Tiết học trước các em đã học bài gì ?
GV yêu cầu HS tìm hình vuông, hình tròn
 trong các hình mà GV đặt trên bàn
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới
GV giới thiệu – ghi tựa
*Giới thiệu hình tam giác
GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác, mỗi lần giơ đều nói: “Đây là hình tam giác”
GV yêu cầứu HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả các hình vuông đặt trên bàn
GV đặt 1 số hình lên bàn ( hình vuông, hình tròn, hình tam giác )
THựC HàNH
GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình
GV nhận xét – tuyên dương
Hoạt động nối tiếp: Tìm trong lớp các vật các dạng hình tam giác
4.Củng cố, dặn dò
GV gắn lên bảng các hình đã học(5hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn )không thứ tự
GV yêu cầu HS chọn ra các hình
GV tuyên dương HS nào chọn đúng và nhiều
Lớp hát
hình vuông, hình tròn
5 HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV
1 số HS nhắc
HS quan sát
1 số HS nhận dạng hình tam giác
HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
HS quan sát
1 số HS lên chọn ra các hình
vuông
1 số HS lên chọn ra các hình
tròn
1 số HS lên chọn ra các hình
tam giác
HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
Nhóm 1 xếp: cái nhà
Nhóm 2 xếp: cái thuyền
Nhóm 3 xếp: chong chóng
Nhóm 4 xếp: con cá
HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên
HS quan sát
3 HS lên chọn hình
-----------------------------------------------------------------------
Giáo án chiều
------˜{{™------
ĐạO ĐứC : EM Là HọC SINH LớP 1
I.Mục tiêu
-HS biết được:
+ Trẻ em có quyền có họ tên ,có quyền được đi học vào lớp 1, em có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo –cô giáo mới, trường lớp mớiem sẽ học thêm được nhiều điều lạ
-HS có thái độ :
+ Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp 1
+ Biết yêu quý bạn bè,t hầy cô giáo, trường lớp.
 II.Chuẩn bị 
Vở bài tập đạo đức 
Các bài hát :Trường em ,đi học , em yêu trường em
 III. Lên lớp:
GV
HS
1.ổn định lớp 
2. KTBC
GV kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới:
GV giới thiệu –ghi tựa 
Bài tập 1: Vòng tròn tự giới thiệu 
GV giúp HS biết giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp 
 - Trò chơi giúp em điều gì ?
-Em có thấy sung sướng khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không ?
GV nói : Mỗi người đều có 1 cái tên.Trẻ em cũng có quyền có họ tên
Bài tập 2 : GV yêu cầu HS tự giới thiẹu tên mình
GV h/d HS hãy giới thiệu với cac bạn bên cạnh những điều em thích 
GV mời 1 số HS giới thiệu trước lớp
Gv hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống em không ?
GV kết luận : Mỗi người điềứu có những điều mình thích và không thích . Những điều đó có thể giống nhau hoặc khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần tôn trọng những sở thích riêng của bạn , của người khác.
Bài tập 3: Kể về ngày đầu tiên đi học của em
-Em đã mong chờ chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
-Bố mẹ và gia đình đã quan tâm , chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào ?
-Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp Một không ?Em có thích trường lớp của mình không ?
GV kết luận: 
-Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học dược nhiều điều mới lạ, biết đọc viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
-Em rất vui và tự hào mình là học sinh lớp Một
-Em và các bạn cố gắng học thật giỏi , thât ngoan.
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.Thực hiện theo bài học.
Lớp hát
HS đứng thành vòng tròn 
( mỗi vòng tròn 6-8 em ) và điểm danh từ 1 đến hết .Đầu tiên em thứ nhất giới thiệu tên mình .Sau đó em thứ hai giới thiệu tên bạn thứ nhất và tên mình .Đến em thứ ba lại giới thiệu tên bạn thứ nhất , bạn thứ hai và tên mình.Cứ như vậy cho đến khi tất cả các bạn trong vòng tròn đều được giới thiệu tên 
Biết được tên của bạn
Có
HS lắng nghe
HS tự giới thiệu trong nhóm 2 người 
1 số HS tự giới thiệu truớc lớp 
HS lắng nghe
HS kể (cá nhân ) theo câu hỏi của GVHS kể chuyện trong nhóm nhỏ( 2-4 HS )
HS kể chuyện trước lớp 
Vui. Em rất thích rường lớp của mình 
HS theo dõi
------------------------------------------------------------------------
Toán 2
ễn : hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc
I Mục tiờu :
 -Giỳp h/s nhận ra và nờu đỳng tờn của hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc .
 - Biết nhận ra cỏc hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc từ cỏc vật thật .
II – Đồ dựng dạy học :
 - 1 số vật thật cú mặt là hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc.
III – Cỏc hoạt động dạy học :
1- giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lờn bảng lớp.
 2- Dạy học bài mới :
 - Cho h/s lấy cỏc hỡnh vuụng , hỡnh trũn , hỡnh tam giỏc từ hộp thực hành Toỏn để cài lờn thanh cài do gv yờu cầu .
 - H/s dựng bỳt chỡ màu để tụ màu vào những hỡnh tam giỏc, hỡnh vuụng, hỡnh trũn những hỡnh giống nhau thỡ tụ màu giống nhau.
 - H/s thực hành – gv quan sỏt uốn nắn
 - Gv chấm điểm
IV – Củng cố dặn dũ: :
 Nhận xột tiết học – dặn dũ HS chuẩn bị bài sau .
---------------------------------------------------------------------------
Tiờ́ng Viợ̀t 2 ễN TẬP BÀI : b
I MỤC TIấU: Sau bài học 
* HS đọc và viết được õm b
* HS đọc và tỡm được cỏc tiếng chứa âm b
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Nội dung
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Baứi cuừ
1-2 HS đọc bài trong sách giáo khoa
HS ủoùc, lụựp nhaọn xeựt
Baứi mụựi
1. Luyện đọc
2. Luyện viết
Troứ chụi : Tìm tiếng
3. Chấm bài- nhận xét
4. Dặn dò
a. Luyện đọc trên bảng lớp
be bà bố bê
Yêu cầu học sinh luyện đọc.
- Giáo viên uốn nắn, sửa sai cách phát âm.
b. Luyện đọc sách giáo khoa.
-	Chủ yếu đọc cá nhân
* Lu ý học sinh đọc còn kém nên gọi nhiều lần
GV đọc cho học sinh viết bảng con: 
Hớng dẫn học sinh viết vào vở.
GV nêu luật chơi: Thời gian chơi
- Chia làm 2 đội chơi
-	Tìm các tiếng chứa âm b đã học
Đội nào tìm nhiều tiếng và không phạm luật thì đội đó thắng cuộc.
- Gọi một số học sinh viết sai lên bảng chữa.
- Về nhà viết 3 dòng vào vở.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh viết vào bảng con.
-	Học sinh viết vào vở.
1 dòng chữ b
1 dòng chữ be
1 dòng chữ bé
1 dòng chữ bê
Học sinh chơi
	---------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011
Tiờ́ng Viợ̀t 
 TIếNG VIệT : NẫT SẮC
I.Mục tiêu
HS nhận biíet được dấu và thanh sắc.
Biết ghép tiếng bé
Biết được dấu và thanh sắc(/ ) ở tiếng chỉ sự vật, đồ vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nọi dung.
II.Đồ dùng dạy học
Bảng kẻ ô, các vật tựa như hình dấu sắc.
Tranh minh họa các tiếng: bé, cá, lá, chó, khế.
Tranh minh họa phần luyện nói
III.Các hoạt động dạy học
GV
HS
1.ổn định
2.KTBC
Các em đã học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở SGK, kết hợp đọc bài ở bảng: b, e, be
GV cho HS viết bảng con: be
GV nhận xét tiết học
3.Bài mới
GV treo tranh hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ?
Các tiếng giống nhau ở chỗ là đều có dấu và thanh sắc( / )
GV viết lên bảng dấu sắt và nói: Dấu sắc là 1 nét nghiêng phải.
GV đưa các hình, mẫu vật để HS có ấn tượng
Dấu sắc ( / ) giống cái gì ?
GV viết lên bảng chữ: bé
GV chữa lỗi phát âm cho HS
GV h/d HS viết dấu / : Đặt phấn và kéo 1 nét từ trên xuống xiên qua trái
GV h/d viết chữ bé: Viết chư ghi âm b, sau đó viết nối nét với chữ e. Cuối cùng viết dấu / trên e.
4.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét – tuyên dương
 TIếT 2
1.ổn định
2.KTBC
ỏỷ tiết 1 các em học bài gì ?
GV gọi HS đọc bài ở tiết 1
3.Luyện tập
*Luyện nói: Nói về các sinh họat thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc