A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết được: n , m, nơ, me.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ , bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ , ba má.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
viết trong vở có mẫu chữ. ( GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết và bài viết của HS.). - Chấm bài, nhận xét, đánh giá từng bài của HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xéta tiết học - Dặn HS về tìm những âm vừa học trong các vă bản bất kì tìm được . Tiết 2: Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về dấu > , < , =. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng: Lớp làm bảng con: 2/ Hd HS làm bài tập: Bài 1: 3 HS lên bảng , lớp làm theo tổ: - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - Chia 3 đoọi, mỗi đội 3 người. Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh làm bài vào vở: 2 2 2 1 1 2 2 4 5 3 4 4 5 4 3 2 5 5 3 2 4 4 5 4 3 3 5 4 3 2 43 3 4 5 2 2 5 3 3 5 5 Tiết3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 + 2 : Học vần Bài 14: d - đ A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết được: d, đ, dê, đò - Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ. - Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. B- Đồ dùng dạy - học. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói (SGK) C- các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy hoạt động học Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm: d: a- Nhận diện chữ b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Ghép tiếng và đánh vần - Y/c HS tìm và gài âm d vừa học ? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d - GV ghi bảng: dê - phân tích tiếng dê - đánh vần tiếng dê - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc từ khoá: c- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nói quy trình viết: , chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. đ- (Quy trình tương tự): + So sánh d với đ: Chữ đ gồm d thêm một nét ngang . + Phát âm: đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh. Hướng dẫn viết chữ đ: - Các nét viết giống chữ cái d, đ có thêm một nét ngang. đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Hãy đọc những tiếng ứng dụng trên bảng - Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể đa: đưa tranh vẽ cây đa đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo. + GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ. ? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng (da, đi) - GV giải thích: đi bộ: là đi bằng hai chân da dê: da của con dê dùng để may túi. - Phân tích từ. - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. d- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học d- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học. Tiết 23- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? - GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. b- Luyện viết: - HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o. - GV cho HS xem bài mẫu. - GV quan sát và sửa cho HS. - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - HD và giao việc - Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề. - GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói. ? Tranh vẽ gì ? ? Con biết những loại bi nào ? ? Em có hay chơi bi không ? ? em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ? ? Cá cờ thường sống ở đâu ? nó có màu gì ? ? Con có biết lá đa dược cắt và buộc như trong tranh lá đồ chơi gì không ? 4- Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - Cho HS đọc trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Đọc, viết âm, chữ vừa học. - Xem trước bài 15. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, ca nô, bó mạ - 1- 3 em đọc HS phát âm: CN, nhóm, lớp - HS lấy bộ đồ dùng thực hành. - HS ghép: dê - HS đọc: dê - Tiếng dê có âm d đứng trước âm ê đứng sau - HS đánh vần: dờ-ê-dê (CN, nhóm, lớp) - HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - + So sánh d với đ: HS viết bảng con - HS làm theo HD của GV. - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS chỉ da ở tay mình - HS chú ý nghe - HS dùng phấn màu gạch dưới; da, dê, đi. - HS phân tích - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chơi theo hướng dẫn. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS QS tranh minh hoạ và nhận xét - Tranh vẽ 1 em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào người dang di trên đò. - HS đọc:CN, nhóm, lớp - HS tìm gạch chân: (dì, đi, đò) - HS đọc lại. - 1 HS nhắc lại cách ngồi viết - HS tập viết trong vở. - dế, cá cờ, bi ve, lá đa - HS qs tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS đọc ĐT. - 2 HS đọc nối tiếp (SGK). Tiết 3: Thể dục GV bộ môn) Tiết 4: Toán Đ 14: Luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bằng nhau - So sánh các số trong phạm vi 5 (với việc sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” và các dấu >, < , = - Rèn luyện KN so sánh và cách trình bày. B- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu ? Nêu cách so sánh hai số ? ? Cách KT KQ so sánh (>, <, =) II- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách làm - Y/c cả lớp làm vào phiếu, gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp - Y/c HS quan sát cột 3 (2<3; 3<4; 2<4) ? Các số được so sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau ? - Kết quả thế nào ? GV nêu: Vì 2<3; 3<4 nên 2<4 Bài 2 - Y/c HS nêu cách làm - HD và giao việc Bài 3 - GV treo hình trong SGK phóng to - HDHS tìm hiểu Y/C bài tập 3. - Y/c HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm + Chữa bài: - Gọi 1HS nhận xét bài của bạn trên bảng. III- Củng cố - dặn dò: ? Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ? ? Những số nào bé hơn số 5 ? ? Số 1 bé hơn những số nào ? ? Những số nào lớn hơn số 1 ? - Nhận xét chung giờ học - Giao bài về nhà - HS1: 3 > 2, 2 < 3 4 = 4. 5 = 5 - Lấy số bên trái đem so sánh với số bên phải. - Mũi nhọn của dấu chỉ về số bé là đúng. - Nếu hai số = nhau thì dùng dấu (=) +) So sánh 2số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm BT trong phiếu và nêu miệng từng cột. - Cùng so sánh với 3. - Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. - 2 HS nhắc lại . +) So sánh rồi viết kq theo mẫu. - 1 số HS đọc kết quả. - Lớp NX, chỉnh sửa. +) HS quan sát: - Ta phải vào hình trong khung màu xanh 1 số ô vuông xanh hoặc trắng để cuối cùng có số ô xanh = số ô trắng. - HS làm BT theo Y/c - HS dưới lớp KT bài tập của mình - HS đọc kq sau khi đã nối . 5ô xanh = 5 ô trắng viết 5=5. - Lớn hơn các số 1,2,3,4 - Bé hơn số 5 là: 1,2,3,4 - Bé hơn các số 2,3,4,5 - Các số 2,3,4,5 Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt luyện đọc , viết d - đ I. Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc, viết bài thành thạo. Viết đúng cỡ và mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Luỵên đọc : HD HS đọc bài : +) HS đọc bài trong SGK : đồng thanh, cá nhân, tổ , nhóm. - HD HS thi đọc bài: +) Tìm các tiếng từ chứa âm mới vùa học. 2/ Luyện viết: - HS qs chữ mẫu, nêu lại cấu tạo và cách viết các chữ cái, - HD HS viết lại bảng con cho chính xác. - HD HS viết trong vở có mẫu chữ. ( GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết và bài viết của HS.). - Chấm bài, nhận xét, đánh giá từng bài của HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tìm những âm vừa học trong các vă bản bất kì tìm được . Tiết 2: Luyện Toán Củng cố về So sánh các số trong phạm vi 5 I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về dấu > , < , = III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng: Lớp làm bảng con: 2/ Hd HS làm bài tập: Bài 1: 3 HS lên bảng , lớp làm theo tổ: - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - Chia 3 đội mỗi đội 3 người. Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh làm bài vào vở: 2 2 3 3 5 2 5 4 5 5 34 4 4 3 2 5 5 5 2 4 4 5 4 3 3 2 4 3 2 43 34 52 25 33 55 Tiết3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Thứ tư ngày 3 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 + 2 : Học vần Bài 15 ; t - th A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: t, th, tổ , thơ - Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ B- Đồ dùng dạy học: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ các câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - Nêu NX sau KT. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm t: a- Nhận diện chữ: b- Phát âm và đánh vần + Phát âm - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. - Ghép tiếng và đánh vần: - Y/c HS tìm và gài âm t vừa học - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm ô và dấu hỏi để gài. + Ghi bảng: tổ ? Hãy phân tích tiếng tổ ? + Hướng dẫn đánh vần + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Viết bảng: tổ (giải thích) c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nêu quy trình viết Chữ gồm 1 nét xiên phải, nét móc ngược và một nét ngang. - GV nhận xét, chỉnh sửa. th: (quy trình tương tự) Lưu ý: + GT cho HS thấy: Có những âm được ghi = 1 con chữ nhưng có những âm được ghi = 2 con chữ. + Âm th được ghi = 2 con chữ là t và h (t đứng trước, h đứng sau) + So sánh: Giống: cùng có chữ t Khác: th có thêm chữ h + Phát âm: 2 đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh. + Viết có nét nối giữa t và h. d- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Viết lên bảng tiếng ứng dụng: - GV nhận xét, sửa cho HS + GV ghi bảng từ ứng dụng: ? Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa gạch chân Ti vi: hay còn gọi là vô tuyến Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ - GV theo dõi, chỉnh sửa. đ- Củng cố : Trò chơi: tìm tiếng có âm vừa học. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản. - Viết câu ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu, HD đọc. b- Luyện viết - GV hướng dẫn cách viết vở. - GV quan sát, sửa cho HS. - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Y/c HS đọc chủ đề tập nói: + Y/c HS thảo luận ? Con gì có ổ ? ? Con gì có tổ ? ? Con người có gì để ở ? ? Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao? - Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người. - Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hại. - Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học - Đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học ờ: - Học bài ở nhà - Xem trước bài 16 - Viết bảng con và bảng lớp, da dê, đi bộ. - 1-3 học sinh đọc. - HS nhìn bảng phát âm nhóm, CN, lớp - HS thực hành trên bộ đồ dùng - HS gài: tổ và đọc bài. - Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô. - HS đánh vần nhóm, CN lớp. - HS qsát tranh và thảo luận . - Tổ chim - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS viết bảng con. HS làm theo HD của GV. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS theo dõi và nhẩm đọc - HS tìm tiếng và gạch chân bằng phấn màu (ti, thợ) - HS phân tích tiếng ti, thợ - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chơi theo HD. HS đọc CN, nhóm, lớp. - HSqs tranh minh hoạ, NX. - HS nêu một vài em. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 HS nêu lại những quy định khi ngồi viết. - HS viết vở tập viết. - Vài HS đọc : ổ, tổ. HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS nghe và ghi nhớ. - HS chơi theo HD - Nghe và ghi nhớ Tiết 3: Tập viết tiết 3 : lễ - cọ - bờ - hổ A- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. - Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét, cho điểm. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng phụ đã viết mẫu. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ. - GV theo dõi, NX và bổ xung. 3- Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HD và giao việc - Quan sát và giúp đỡ HS yếu - Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những em viết đẹp và tiến bộ. 5- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết trong vở ô li. - HS 1: b, e . - HS 2: bé. HS quan sát - 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ. - HS nhận xét từng chữ VD: Chữ lễ được viết = 2 con chữ l & ê, dấu ngã(~) dặt trên đầu chữ ê. l cao 5 li, điểm kết thúc của l nối với ê có độ cao 2 li - HS tập viết trên bảng con. HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc. Tiết 4 : Toán Đ 15: Luyện tập chung A- Mục tiêu: + Qua bài học HS được củng cố về: - Khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 và cách dùng các từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau”, các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh. B- Đồ dùng dạy học - Tranh, bút màu (trong phần trò chơi) C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng: 3.4 5.5 - HS làm bảng con 1.3 ? Nêu cách so sánh hai số ? - NX sau kiểm tra. Bài 1 - Cho HS mở sách và quan sát ? em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa - Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ? - Y/c HS vẽ - Cho HS quan sát phần b. - Số con kiến ở 2 bình có = nhau không? ? Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm ntn ? + Cho HS quan sát phần c ? Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ? ?Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta có thể làm theo những cách nào ? - Y/c HS làm bài và uốn nắn. Bài 2 : ? Nêu cách làm của BT2. ? Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số ? vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả. Bài 3 (25): Làm tương tự BT2. - GV nhận xét, chỉnh sửa. III- Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại kết quả các bài toán vừa làm. - NX chung giờ học. ờ: - Học lại bài. - Xem trước bài số 6. - HS làm BT theo Y/c của GV - 1 HS nêu. - HS quan sát BT1 - Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1bình có 3 bông, 1bình có 2 bông. - Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa - HS vẽ theo HD - HS quan sát - không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con. - Ta phải gạch đi một con. - HS quan sát : 4 < 5 - Vẽ thêm 1 cái nấm vào bên có 4 cái nấm hoặc gạch đi 1 cái nấm ở bên có 5 cái nấm. - HS làm theo HD. - Nối số thích hợp với ô trống. - Nhiều số - HS làm BT rồi đọc kqủa. - HS tự nêu cách làm và làm BT sau đó nêu kqủa. - 1HS lên bảng. - Một vài HS đọc. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt Luyện đọc , viết: t - th I. Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc, viết bài thành thạo. Viết đúng cỡ và mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Luỵên đọc : HD HS đọc bài : +) HS đọc bài trong SGK : đồng thanh, cá nhân, tổ , nhóm. - HD HS thi đọc bài: +) Tìm các tiếng từ chứa âm mới vùa học. 2/ Luyện viết: - HS qs chữ mẫu, nêu lại cấu tạo và cách viết các chữ cái, - HD HS viết lại bảng con cho chính xác. - HD HS viết trong vở có mẫu chữ. ( GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết và bài viết của HS.). - Chấm bài, nhận xét, đánh giá từng bài của HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về tìm những âm vừa học trong các vă bản bất kì tìm được . Tiết 2: Luyện Toán Củng cố dấu > , < = I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về dấu > , < , = III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng: Lớp làm bảng con: 2/ Hd HS làm bài tập: Bài 1: 3 HS lên bảng , lớp làm theo tổ: - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - Chia 3 đoọi, mỗi đội 3 người. Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh làm bài vào vở: 2 2 2 1 1 2 2 4 5 3 4 4 5 4 3 2 5 5 3 2 4 4 5 4 3 3 5 4 3 2 43 3 4 5 2 2 5 3 3 5 5 Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 + 2 : Học vần Bài 16: Ôn tập A- Mục tiêu: Sau khi học, HS có thể: - Nắm chắc chắn chữ à âm trong tuần: i, a, n, m, c, d, đ, t, th - Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng. - Ghép được các âm, dấu thanh đã học để được tiếng, từ - Viết được: tổ cò, lá mạ - Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong chuyện: cò đi lò dò. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Phóng to bảng ôn trong SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể. C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: t - tổ; th, thơ. - Đọc từ và câu ứng dụng. II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) - Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần - Gắn bảng ôn cho HS KT 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần. - GV chỉ trong bảng ôn không theo TT cho HS đọc. - GV đọc âm. b- Ghép chữ thành tiếng ? lấy (n) ở cột dọc ghép với (ô) ở dòng ngang thì được tiếng gì? - GV ghi bảng: nô ? HDHS ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới. - GV ghi bảng và cho HS đọc + Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc. - Sau khi hoàn thành bảng GV ghỉ lại toàn bộ không theo TT cho HS đọc. + Gắn bảng hai lên bảng: - Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn. -ĐHSHHS lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( / ) ở cột ngang thì được từ gì ? mớ: còn gọi là bó. - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại + Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh. - Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn. mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ. tà: vạt áo (tà áo). tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật. C- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ- GV theo dõi, chỉnh sửa - Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật). thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà). d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS viết vở: tổ cò. - GV theo dõi và uốn nắn. d- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài 1 lần. - Nhận xét chung tiết học. 2HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 - 3 HS. - HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. - HS KT xem đã đủ chưa. - 2 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS lên chỉ chữ. - được tiếng nô. - HS đọc: nờ-ô-nô. - HS ghép: nơ, ni, na. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS làm theo HD. - HS đọc theo HD. - 1 số HS đọc - Từ mớ - HS ghép: mờ, mở, mợ - HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - HS chú ý nghe. HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu. - HS chú ý nghe. - HS viết bảng con. - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở. - HS đọc đồng thanh. Tiết 3: Mĩ thuật : ( GV bộ môn ) Tiết 4: Âm nhạc : ( GV bộ môn ) Buổi chiều Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( GV bộ môn ) Tiết 2: Luyện Toán ( GV bộ môn ) Tiết3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( GV bộ môn ) Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Toán Đ16 : Số 6 A- Mục tiêu: Giúp học sinh: + Có khái niệm ban đầu về số 6. + Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 + Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. B- Đồ dùng dạy học: + Hình 6 bạn trong SGK .. + Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 6). + Mẫu chữ số 6 in và viết. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm trta bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4 34 - Cả lớp làm bảng con: 22 - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( Giáo viên giải thích ngắn gọn) 2- Giới thiệu số 6: a- Lập số 6: + Treo hình các bạn đang chơi lên bảng. ? Có mấy bạn dang chơi trò chơi? ? Có mấy bạn đang đi tới ? ? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn? + Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính? ? Em có bao nhiêu que tính? - Cho học sinh nhắc lại + Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi. ? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. + Yêu cầu học sinh quan sát hình con tính và nêu vấn đề - Tương tự như cách giải thích trên em nào có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì ? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại + Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và em có mấy que tính? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. b- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết - GV nêu: Số 6 được biểu diễn = chữ số 6. Đây là chữ số 6 in (treo mẫu). Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu). - GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh đọc. C- Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1-6 - GV y/c HS đếm từ 1-6. - GV y/c HS gài bảng các số từ 1 6 - Y/c một vài HS đếm i ? Số sáu đứng ngay sau số nào ? - Y/c một vài HS nhắc lại ? Những số nào đứng trước số 6 - Y/c một vài HS nhắc lại. 3- Luyện tập: Bài 1: (26) ? Bài yêu cầu gì ? - HD và giúp học sinh viết đúng quy định. Bài 2 (27) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6. ? Có mấy chùm nho xanh ? có mấy chùm nho chín ? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ? - GV chỉ tranh và nói : “6gồm 5 và 1 Gồm 1 và 5” - Làm tương tự với các tranh còn lại.
Tài liệu đính kèm: