I- Mục tiêu:
- Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng
- Viết được: u, ư, thư, nụ.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói.
Học sinh: - Bộ ghép chữ, vở tập viết.
hân, ĐT - Viết bảng con -Viết 2 dòng số 7 vào vở. - Nêu yêu cầu - Làm bài theo nhóm. 1 3 5 7 2 6 7 6 3 - Nêu YC - làm bài vào vở. 4- Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Ôn lại bài học Ôn Âm Nhạc Tiết 5 Ôn hai bài hát: Quê hương tươi đẹp; Mời bạn vui múa ca. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca của 2 bài hát - Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ đơn giản. II. Chuẩn bị: GV: - Thanh phách, trống nhỏ. HS: - Thanh phách. III- Các hoạt động dạy - học : 1. Hoạt động 1. * Ôn 2 bài hát: Quê hương tươi đẹp; Mời bạn vui múa ca. + Quê hương tươi đẹp. Theo dõi, chỉnh sửa + Mời bạn vui múa ca. Theo dõi, chỉnh sửa 2.Hoạt động 2. -Tổ chức biểu diễn. - Động viên khen ngợi. 3. Hoạt động 3. - Trò chơi cưỡi ngựa theo bài đồng dao: Ngựa ông đã về. - Chia nhóm: - Cả lớp hát 1 lần - Hát ôn theo nhóm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ (vỗ tay theo phách). - Cả lớp hát 1 lần - Hát ôn theo nhóm - Hát kết hợp vận động phụ hoạ (vỗ tay theo phách và chân chuyển dịch). - HS biểu diễn trước lớp: CN, nhóm - Bình chọn cá nhân, nhóm hát hay - Tập đọc câu đồng dao theo đúng tiết tấu - HS vừa đọc lời bài đồng dao vừa chơi trò "cưỡi ngựa". 4. Củng cố- Dặn dò: - Hát lại mỗi bài hát một lần. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài hát Ôn Tiếng Việt Tiết 12 Ôn bài 18: x - ch I-Mục tiêu : Củng cố cho HS: - Đọc và viết được : x - ch, xe - chó. - Đọc trơn được các từ ứng dụng . - Luyện nói theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi: xa xa, chả cá. HS : Bảng con - Vở ô ly. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc - Cho HS đọc bài trong SGK - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. - Kiểm tra đọc. + Thi đọc: - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS . b. Luyện viết: - GV cho HS viết vào bảng con : xa xa, chả cá. - Uốn nắn, giúp đỡ, sửa lỗi cho HS c. Luyện nói theo chủ đề. - YC HS quan sát tranh SGK - Tổ chức cho HS luyện nói - Tranh vẽ gì? - Vì sao em biết đây là xe bò? - Xe lu dùng để làm gì? - Em còn biết những loại xe nào nữa? - Hãy kể về một loại xe mà em biết! Nhận xét, khen ngợi. d. Luyện viết vở ô ly. - Viết mẫu trên bảng: xa xa, chả cá. - Theo dõi, giúp đỡ - Thu chấm bài - nêu NX 4. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ - Dặn dò : ôn lại bài . - HS hát - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Luyện đọc cá nhân, nhóm, - Đọc cá nhân. - Thi đọc cá nhân - nhận xét . - Thi đọc Theo bàn, nhóm - nhận xét . Viết bảng con - Quan sát tranh - nêu yêu cầu bài luyện nói. - HS luyện nói theo nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý. - Trả lời. - Quan sát - Viết vào vở ôly Soạn: 04/9/2009 Giảng: Thứ 4, 09/9/2009. Mỹ thuật Tiết 5 Vẽ nét cong I-Mục tiêu: - Nhận biết được nét cong. - Biết cách vẽ nét cong - Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. - Giáo dụcHS Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một số đồ vật có dạng hình tròn. - Một vài hình có nét cong. Học sinh: - Vở tập vẽ. - Bút chì, sáp màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - HS làm theo yêu cầu. - Nêu nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu các nét cong. - GV vẽ một số nét cong,nét lượn sóng, nét cong khép kín lên bảng. - HS quan sát và nhận xét - Em có nhận xét gì về các nét trên bảng? - GV vẽ các hình lá, quả, cây, dãy núi lên bảng. - HS quan sát mẫu. - Các hình vẽ trên được tạo nên từ những nét vẽ nào? - Đều được tạo ra từ những nét cong c. HD HS cách vẽ nét cong. - GV vẽ mẫu và nêu cách vẽ hình. - HS theo dõi để biết được cách vẽ. d. Thực hành: * Giáo viên HD và giao việc. - HS sử dụng nét cong để vẽ những gì mình thích: Núi, biển, hoa - Yêu cầu HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ. - Vẽ thêm những hình khác và tô màu theo ý thích. - Tô màu theo ý thích. - GV theo dõi giúp đỡ HS. 4. Nhận xét, đánh giá. - Cho HS nhận xét một số bài vẽ đạt và chưa đạt về hình vẽ màu sắc. - HS nhận xét theo ý hiểu. - Em thích hình vẽ nào nhất? Tại sao? - HS trả lời. - Nhận xét chung giờ học. * Dặn dò: - Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả. Toán Tiết 18 Số 8 I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Biết 7 thêm 1 được 8, viết số 8; đọc, đếm được từ 1 đến 8; Biết so sánh các số trong phạm vi 8, biết vị trí số 8 trong dẫy số từ 1 đến 8. II- Chuẩn bị: GV: - Các nhóm có 8 mẫu vật cùng loại - Mẫu chữ số 8 in và viết HS: - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy - Học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đếm từ 1 - 7 từ 7 - 1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài B1- Lập số 8: - GV treo tranh lên bảng Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8; tất cả có 8 bạn. - GV nêu: 7 bạn thêm một bạn là tám. Tất cả có 8 bạn. + Y/c HS lấy 7 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng. - Em có tất cả mấy chấm tròn ? - 1 số em đọc - 1 vài em nêu - HS quan sát tranh và nói: - Có 7 bạn đang chơi, 1 bạn khác chạy tới. Có tất cả mấy bạn? - 1 số HS nhắc lại “ có 8 bạn” - HS thực hiện theo HD - 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 8; tất cả có 8 chấm tròn - Cho HS nhắc lại “ Có 8 chấm tròn” + Treo hình vẽ 7 con tính, thêm 1 con tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu con tính? - Cho HS nhắc lại - HS nhắc lại. - Có 7 con tính thêm 1 con tính là 8. Tất cả có 8 con tính - 1 vài em + GV KL: 8 bạn, 8 chấm tròn, 8 con tính đều có số lượng là 8. B2- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 8 như trên người ta dùng chữ số 8. - Đây là chữ số 8 in (treo hình) - Đây là chữ số 8 viết (treo hình) - Chữ số 8 viết được viết như sau: - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV chỉ số 8 Y/c HS đọc - HS quan sát - đọc “tám” - HS tô trên không và viết bảng con - HS đọc:” tám” B3- Thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: - Yêu cầu học sinh lấy 8 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 8. - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 8 - HS đếm theo hướng dẫn - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7,8 theo đúng thứ thứ tự - Số 8 đứng liền sau số nào ? - Số nào đứng liền trước số 8 ? - Những số nào đứng trước số 8 ? - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1. - Số 7 - Số 7 - 1,2,3,4,5,6,7 - HS đếm b- Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, giúp HS viết đúng quy định. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 8. Trong hình thứ nhất (T31) - Trong ô thứ nhất có mấy chấm xanh ? - Ô thứ 2 có mấy chấm xanh? - Trong cả 2 ô có tất cả mấy chấm xanh ? GV nêu: tám chấm gồm 7 chấm và 1 chấm ta nói: “Tám gồm 7 và 1, gồm 1 và 7” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “Tám gồm 6 và 2, gồm 2 và 6 Tám gồm 5 và 3, gồm 3 và 5 Tám gồm 4 và 4” Bài 3: Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1- 8 và 8 - 1 - Viết chữ số 8 vào vở - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. - 7 chấm - 1 chấm - 8 chấm - 2, 3 HS nhắc lại - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - HS nhận xét để biết 8 lớn hơn tất cả các số từ 1-7 - Số 8 lớn hơn những số nào ? Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu. Thu, chấm một số bài. * Trò chơi: “xếp thứ tự” - 1,2,3,4,5,6,7 - HS làm bài tập vào vở. 3- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1. - Nhận xét chung giờ học. - Học lại bài. Học vần Tiết 41 - 42 Bài 19: s- r I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Đọc được: s, r, sẻ, rễ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: s, r, sẽ, rễ. - Nhận ra chữ s, r trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá. II- Chuẩn bị: GV: - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ phần luyện nói ( SGK). HS: - Bộ ghép chữ TV, vở tập viết. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Nêu NX - Viết bảng con: x, ch, xe, chó - 1-3 em đọc 2. Dạy - học bài mới: a- Giới thiệu bài : b. Dạy chữ ghi âm * x: + Nhận diện chữ. - Ghi bảng chữ s và nói: chữ s gồm nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở- trái. + So sánh s với x: - Em thấy chữ s giống chữ x ở điểm nào ? - Vậy chữ s khác chữ x ở điểm nào ? + Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. - Phát âm - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh không có tiếng thanh. - GV theo dõi và sửa cho HS + Ghép tiếng và đánh vần tiếng -Y/c HS tìm và gài âm s vừa học ? - HS lắng nghe - Cùng có nét cong - Chữ s có thêm nét xiên và nét thắt. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - Tìm và gài âm s - Ghép tiếng sẻ. - Đọc tiếng vừa ghép - GV viết lên bảng: sẻ - Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - Đánh vần mẫu. sờ - e - se - hỏi - sẻ - GV theo dõi, chỉnh sửa + Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu: s - sẻ (nói quy trình viết) - lưu ý: nét nối giữa s và e, vị trí dấu thanh - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS ghép: sẻ - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng sẻ có âm s đứng trước âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - Viết bảng con * r: (Quy trình tương tự) Lưu ý: + Chữ r gồm: nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược + So sánh r với s: + Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra sát, có tiếng thanh. + Viết: GV viết mẫu, r - rễ - Lưu ý: nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê. * Nhận xét, chữa lỗi cho học sinh - Giống: Nét xiên phải, nét thắt - Khác: kết thúc r là nét móc ngược còn s là nét cong hở - trái. - Viết bảng con + Đọc từ ngữ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - Y/c HS gạch dưới tiếng chứa âm s, r. 1 - 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: su su, số, rổ rá, rô. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Giáo viên đọc mẫu. * Trò chơi - HS đọc CN, nhóm, lớp Tiết 2 c- Luyện tập: * Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng: Giới thiệu tranh Trong tranh vẽ gì ? - Giới thiệu nội dung câu ƯD - Chỉnh sửa lỗi phát âm - GV đọc mẫu câu ứng dụng - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Cô giáo đang hướng dẫn HS học bài - HS đọc CN, nhóm, lớp - Phân tích một số tiếng trong câu ƯD - 2, 3 HS đọc câu ƯD * Luyện viết: - GV hướng dẫn cách viết vở - Theo dõi, uốn nắn HS - NX bài viết - HS viết vào vở tập viết * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh SGK Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? - Quan sát - HS: rổ, rá - Tranh vẽ gì ? - Vì sao phân biệt được cái rổ, cái rá ? - Rổ dùng để làm gì ? - Rá dùng để làm gì? .. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. 4- Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Đọc lại bài trong SGK - NX chung giờ học - Ôn lại bài học Ôn Tiếng Việt Tiết 13 Ôn bài 19: s - r I-Mục tiêu : Củng cố cho HS: - Đọc và viết được : s - r, sẻ - rổ, cá rô, chữ số. - Đọc trơn được các từ ứng dụng . - Luyện nói theo chủ đề: rổ, rá II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi: cá rô, chữ số. HS : Bảng con - Vở ô ly. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: a. Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc - Cho HS đọc bài trong SGK - Theo dõi, giúp đỡ HS đọc đúng. - Kiểm tra đọc. + Thi đọc - Nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS . b. Luyện viết: - GV cho HS viết vào bảng con : cá rô, chữ số. - Uốn nắn, giúp đỡ, sửa lỗi cho HS c. Luyện nói theo chủ đề. - YC HS quan sát tranh SGK - Tổ chức cho HS luyện nói - Tranh vẽ gì? - Rổ, rá khác nhau như thế nào? - Ngoài rổ, rá còn loại đồ dùng nào khác đan bằng mây tre? - Rổ, rá có thể làm bằng gì nếu không có mây, tre? d. Luyện viết vở ô ly. - Viết mẫu trên bảng: cá rô, chữ số. - Theo dõi, giúp đỡ - Thu chấm bài - nêu NX 4. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ - Dặn dò : ôn lại bài . - HS hát - Đọc thầm 1 lần . - Cả lớp đọc đồng thanh - Luyện đọc cá nhân, nhóm. - Thi đọc cá nhân. - Thi đọc Theo bàn, nhóm . Viết bảng con - Quan sát tranh - nêu yêu cầu bài luyện nói. - HS luyện nói theo nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý. - Trả lời. - Quan sát - Viết vào vở ôly Thủ công Tiết 5 Xé, dán hình vuông, hình tròn I - Mục tiêu : - Biết cách xé, dán hình tròn - Xé, dán được hình tương đối tròn. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. - Giáo dục tính cẩn thận, tỷ mỷ. II - Chuẩn bị: - Giáo viên : Bài mẫu - 2 tờ giấy khác màu nhau, hồ dán. - Học sinh : Giấy nháp, giấy thủ công, hồ dán, bút chì. III - Các hoạt động dạy - học : 1.ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Dạy bài mới : * Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Em hãy kể xem xung quanh em có những vật nào hình tròn. - 2, 3 HS kể - Cho HS xem bài mẫu và giảng giải - Quan sát * Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu a- Vẽ, xé hình tròn. - GV làm mẫu các thao tác vẽ và xé - Quan sát GV thao tác mẫu - Tập vẽ và xé hình tròn ( nháp) b- Hướng dẫn dán hình - Xếp hình cân đối trước khi dán - Dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều * Hoạt động 3 : Thực hành - Yêu cầu HS lấy dụng cụ ra thực hành - Đếm chính xác số ô. - QS - HD khi HS gặp khó khăn - HS thực hiện vẽ, xé. Chú ý : Xé xong xếp hình cân đối rồi mới dán. - Trưng bày sản phẩm - Học sinh dán vào vở thủ công - Bình chọn sản phẩm đẹp 4 - Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ (Tinh thần, sự chuẩn bị, ý thức) - Đánh giá sản phẩm (đường xé, cách dán,..) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Cho HS vệ sinh lớp học. Hoạt động tập thể Tiết 5 Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường I - Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh: - Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Thêm yêu trường, lớp và có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp “xanh - sạch - đẹp”. - Tự hào mình là học sinh của trường tiểu học Kim Đồng II - Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt. - Nêu một số thành tích nổi bật của nhà trường - Truyện kể Anh Kim Đồng III - Tiến hành : 1. ổn định tổ chức : - Học sinh hát 1 bài 2. Nội dung : * GV giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Duy trì tốt các nội quy nề nếp của trường, lớp. - HS nghe - Có phong trào thi đua “dạy tốt - học tốt”. - Phát động phong trào xây dựng “Trường học thân thiện - học sinh tích cực” - HS tham quan, xem một số tranh ảnh về hoạt động của nhà trường - Thực hiện tốt phong trào đền ơn đáp nghĩa: lá lành đùm lá rách... - Tổ chức phong trào văn nghệ, TDTT - GV giới thiệu một số thành tích mà nhà trường đã đạt được trong những năm qua. - Học sinh nghe - Em cần làm gì để giữ được truyền thống tốt đẹp này? * Kể cho học sinh nghe về Anh Kim Đồng ( đọc truyện) - Liên hệ với tên của trường. - HS nêu - Nhận xét 3 Kết thúc : - Tuyên dương một số em có ý thức học tập và giữ gìn trường lớp. - Nhận xét tiết học. Soạn: 05/9/2009 Giảng: Thứ 5, 10/9/2009. Toán Tiết 19 Số 9 - Biết 8 thêm 1 được 9, viết số 9; đọc, đếm được từ 1 đến 9; Biết so sánh các số trong phạm vi 9, biết vị trí số 9 trong dẫy số từ 1 đến 9. II- Chuẩn bị: GV: - Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại; Mẫu chữ số 9 in và viết. HS: - Bộ đồ dùng học toán. III- Các hoạt động dạy - Học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đếm từ 1 - 8 từ 8 - 1 - Cho HS nêu cấu tạo số 8 - Nêu NX 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài B1- Lập số 9 - GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK Lúc đầu có mấy bạn chơi? 8 bạn thêm 1 bạn là 9; tất cả có 9 bạn. - GV nêu: 8bạn thêm 1 bạn là tám. Tất cả có 9 bạn. + Y/c HS lấy 8 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng. - Em có tất cả mấy chấm tròn ? - 3,4 HS đọc - 2, 3 HS nêu - HS quan sát tranh và nói: - Có 8 bạn đang chơi, 1 bạn khác chạy tới. Có tất cả mấy bạn? - 2- 3 HS nhắc lại “ có 9 bạn” - HS thực hiện theo HD - 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 9; tất cả có 9 chấm tròn - Cho HS nhắc lại “Có 9chấm tròn” + Treo hình vẽ 9 con tính, thêm 1 con tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu con tính? - Cho HS nhắc lại - HS nhắc lại. - Có 8 con tính thêm 1 con tính là 9. Tất cả có 9 con tính - 2- 3 hs + GV KL: 9 bạn, 9 chấm tròn, 9 con tính đều có số lượng là 9. B2- Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9. - Đây là chữ số 9 in (treo hình) - Đây là chữ số 9 viết (treo hình) - Chữ số 9 viết được viết như sau: - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV chỉ số 9 Y/c HS đọc - HS quan sát - đọc “chín” - HS tô trên không và viết bảng con - HS đọc: chín B3- Thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9: - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 9. - Gọi 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9 theo đúng thứ thứ tự - HS đếm theo hướng dẫn - 1 HS lên bảng viết: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Số 9 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền trước số 9 ? Những số nào đứng trước số 9 ? - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 - Số 8 - Số 8 - 1,2,3,4,5,6,7,8 - HS đếm b- Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, giúp HS viết đúng quy định. Bài 2: Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 9. Trong hình thứ nhất (T33) Có: - Mấy con tính màu xanh ? - Mấy con tính màu đen? - Có tất cả bao nhiêu con tính ? GV nêu: “ 9 gồm 8 và 1, 1 và 8” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “9 gồm 7 và 2, gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3, gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4, 4 và 5” Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Viết chữ số 9 vào vở - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. - 8 con tính - 1 con tính - 9 con tính - Một số HS nhắc lại - Thực hành so sánh - Làm bảng con Bài 4:Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Cho HS nêu yêu cầu. - Thu, chấm một số bài. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống - Nhận xét - HS làm bài tập vào vở. - Làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả 4- Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 - Nhận xét chung giờ học - Học lại bài. Học vần tiết 43 - 44 Bài 20: k- kh I- Mục tiêu: - Đọc được: k - kh, kẻ - khế; từ và câu ứng dụng - Viết được: k - kh, kẻ - khế. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. II- Chuẩn bị: Giáo viên: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói (SGK). Học sinh: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, vở tập viết. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 1. Ôn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét - 2,3 h/s đọc và viết: cá rô, chữ số. - 1 h/s đọc câu ứng dụng 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy chữ ghi âm *k: + Nhận diện chữ - Chữ k gồm: nét khuyết trên, nét thắt, nét móc ngược - So sánh k với h - Giống nhau: nét khuyết trên - Khác nhau: - k có thêm nét thắt. + Phát âm và đánh vần tiếng - Phát âm: GV đọc tên chữ k (ca) - Phát âm: cá nhân, nhóm, lớp. - Chỉnh sửa phát âm cho HS. - YC HS ghép tiếng kẻ. - HS ghép - Đánh vần: Vị trí của các chữ trong tiếng khoá: kẻ Đánh vần: ca - e - ke - hỏi - kẻ - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS - k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e. - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. + Hướng dẫn viết: - Viết mẫu: - k, (lưu ý: nét thắtcho rơi vào vị trí phù hợp trong chữ k) - kẻ ( lưu ý nét nối giữa k và e, vị trí dấu hỏi) - Quan sát - Viết vào bảng con: - k - kẻ - Nhận xét và sửa lỗi cho h/s *kh: ( Quy trình tương tự) Chữ kh là chữ ghép từ 2 con chữ: k và h - So sánh kh với k - Giống nhau: đều có chữ k - Khác nhau: chữ kh có thêm h - Phát âm: Gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng sát nhẹ không có thanh. - HD viết : kh - khế ( lưu ý: các nét nối giữa k và h; kh và ê, dấu sắc trên ê) + Đọc tiếng, từ ngữ ứng dụng: - GV viết các tiếng, từ ứng dụng lên bảng - kẽ hở, kỳ cọ, khe đá, cá kho - GV giải nghĩa một số từ ngữ. - Đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn( cá nhân, nhóm,lớp). - Gạch chân những tiếng chứa âm vừa học Tiết 2 c.Luyện tập * Luyện đọc: - Luyện đọc lại bài tiết 1 đọc nhóm, cá nhân, cả lớp. + Đọc câu ứng dụng: - Cho h/s QS tranh minh họa SGK Tranh vẽ gì? - Nêu ND câu UD - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho h/s - Đọc mẫu câu ứng dụng - Q.sát - HS nêu - Đọc, cá nhân, nhóm, lớp - 2, 3 hs đọc câu ứng dụng * Luyện viết - YC HS viết bài trong vở tập viết. QS uốn nắn. - HS viết vào vở tập viết * Luyện nói - Cho HS quan sát tranh minh họa SGK - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? - Quan sát - ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. - Tổ chức cho HS luyện nói dựa theo các câu hỏi - Trong tranh vẽ gì? - Học sinh nêu - Các vật, con vật này có tiếng kêu ntn? - HS mô tả - Em còn biết tiếng kêu của các vật và con vật nào khác không? - HS kể .. - Tuyên dương, khen ngợi những HS học tốt. - Trò chơi: 4. Củng cố- Dặn dò: - GV hướng dẫn HS đọc SGK - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài; tự tìm chữ vừa học Tự nhiên xã hội Tiết 5 Vệ sinh thân thể I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. Biết cách rửa mặt, rửa tay, chân sạch sẽ. II. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. III. Các hoạt động dạy - học. I. Ôn định tổ chức: - Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm + Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. + Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Chia lớp thành 5 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. Bước 2: KT hoạt động. - YC nhóm trưởng báo cáo. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo - GV ghi bảng các ý kiến phát biểu. - Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể. - 2 HS nhắc lại. * Hoạt động 2: (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) +Mục tiêu: H
Tài liệu đính kèm: