I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- HS khá - Giỏi biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.
II. Chuẩn bị:
GV: Hát chuẩn xác lời ca, nhạc cụ.
HS: Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy - học:
ó vần ươp: + GV ghi bảng: Chúng em chơi cướp cờ. Ông ươm cây cảnh. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài , kết hợp luyện đọc. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? - Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? + Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm SGK. b. Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh. - GV nêu yêu cầu: - HD HS quan sát ảnh minh hoạ SGK. + Cảnh trong bức ảnh 1: Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. + Cảnh trong bức ảnh 2: Mái đền lấp ló bên gốc đa. + Cảnh trong bức ảnh 3:Tháp Rùa tường rêu cổ kính, .. - Nhận xét, khen ngợi HS . C. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau: Luỹ tre. - 2 HS đọc bài - 1 HS TLCH. - Quan sát. - Đọc cá nhân, ĐT. - Phân tích một số tiếng khó - ghép. - Đọc tiếp nối từng câu. - HS đọc tiếp nối đoạn. - 2 HS đọc toàn bài - Cá nhân, nhóm, bàn thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh cả bài( 1 lần). - HS tìm và đọc: Hồ Gươm - HS đọc câu mẫu trong SGK. - Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp - HS đọc. - 1, 2 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm và TLCH. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. - ..như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh. - HS quan sát. - 2, 3 HS đọc đoạn 2. - 2,3 HS đọc cả bài. - Quan sát ảnh minh hoạ. - Đọc câu văn tả cảnh. - 1 HS khá - Giỏỉ nói mẫu. - Nhiều HS luyện nói trước lớp. - Lớp nhận xét. đạo đức Tiết 32: giáo dục chăm sóc cây xanh ở trường học I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách chăm sóc cây xanh. - Giáo dục ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở trường lớp, gia đình, nơi công cộng. II. Chuẩn bị: - Xô, chậu, cuốc III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3. Bài mới: a, Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chăm sóc cây xanh. * GV hướng dẫn học sinh biết chăm sóc cây xanh đúng cách. - Các em phải thường xuyên chăm sóc cây xanh, nhưng cần chăm sóc đúng cách. + Nhổ cỏ, dăm đất, tưới cây. + Làm hàng rào bảo vệ cây, không bẻ cành, hái lá... * Kết luận: Hằng ngày ngoài việc học tập ở trường các em còn phải có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cây xanh ở trường học b. Hoạt động 2: Thực hành. - HS biết chăm sóc cây xanh đúng cách, tích cực trong lao động. - Giáo viên tổ chức cùng học sinh lao động. + Tổ 1: Nhổ cỏ, dăm đất. + Tổ 2: Xách nước tưới cây. + Tổ 3: Làm hàng rào, bảo vệ. * Lưu ý: Các em hàng ngày cần chăm chút cho cây tươi tốt, không được bẻ cây, hái lá. Có ý thức bảo các bạn trong trường cùng bảo vệ cây xanh. 4.Củng cố - Dăn dò. Nhận xét giờ lao động. Tuyên dương những em có ý thức tốt. Soạn: 09/04/2011 Giảng: Thứ ba, 12/04/2011 Toán Tiết 125 Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ( không nhớ) sốcó hai chữ số, tính nhẩm; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài; đọc gìơ đúng. - HS Khá - Giỏi làm hết BT trong SGK. II. Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập. HS: Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * HD luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 37 52 47 56 + + - - 21 14 23 33 58 Bài 2: Tính. - GVlàm mẫu: 23 + 2 + 1 = 26 Bài 3: - HD HS đo và giải bài toán. + Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6cm + 3cm = 9cm. + Cách 2: Dùng thước thẳng đo trực tiếp độ dài AC ta được: AC = 9 cm Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp. - Chữa bài nêu nhận xét. - Nêu yêu cầu - Cách làm. - Làm bảng con, làm vào vở. - Nêu yêu cầu. - 2 HS làm trên bảng lớp - Lớp làm bảng con. 40 + 20 + 1 = 61 90 - 60 - 20 = 10 - Chữa bài. - Nêu yêu cầu. - Thực hành đo độ dài đoạn AB( 6cm) , đoạn BC( 3cm). - Tính độ dài đoạn AC. - Nêu yêu cầu. - Tự làm bài - Chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài củng cố nội dung gì? - Nhận xét chung tiết học. CHính tả Tiết 15 Hồ Gươm I. Mục tiêu: - Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: “ Cầu Thê Húc màu son cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. - Làm được BT 2,3 ( SGK). II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT bài viết tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét . 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh tập chép + Treo bảng phụ( có bài viết ) - Tìm tiếng khó viết: - Phân tích tiếng khó và viết bảng. - Hướng dẫn và sửa sai cho HS . + Viết chính tả: - Quan sát, uốn nắn cách ngồi + Soát lỗi: - HD HS gạch chân chữ viết sai, . - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm 1số bài tại lớp - Nêu nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vần: ươm hay ươp? - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Điền chữ: c hay k? - Thi làm BT nhanh, đúng . - Chữa bài, nhận xét. - Hát. - Thực hiện theo HD của GV. - Quan sát trên bảng phụ. - HS nhìn bảng đọc đoạn văn - lớp đọc thầm. - HS tìm: rễ, xum xuê, tường rêu, - 2 HS viết trên bảng lớp - Lớp viết bảng con. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Theo dõi, soát lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Theo dõi. - Nghe, sửa lỗi. - Làm bài vào vở - Chữa bài. - Lời giải: trò chơi cướp cờ. những lượm lúa vàng ươm. - Nêu YC. - 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài: qua cầu gõ kẻng 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Luyện viết thêm ở nhà. Tập viết Tiết 8 Tô chữ hoa S, T I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: S, T. - Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2. - Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở TV( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: - Mẫu chữ viết hoa : S, T. - Bảng phụ viết sẵn các chữ viết hoa. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài viết ở nhà tiết trước. - Chấm điểm, nêu nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu MT tiết học. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: S, T. + Treo bảng có viết chữ hoa. - Hướng dẫn quan sát và nhận xét ( Lần lượt từng chữ hoa). - Nhận xét về số lượng nét và kiểu nét . - Nêu quy trình viết (vừa viết vừa tô chữ trong khung chữ). - HD viết bảng con( Từng chữ hoa). c. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ƯD ( Treo bảng phụ) - HD HS nhận xét về cách đặt dấu thanh, cách nối nét, - Hướng dẫn viết trên bảng con . - Nhận xét. d. Hướng dẫn viết vào vở. - Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở tư thế, cách cầm bút,. - Chấm, 1số bài - chữa lỗi. - Hát. - Thực hiện theo YC GV. - Quan sát chữ trên bảng phụ. - NX về số lượng nét và kiểu nét, độ cao các chữ cái, khoảng cách các chữ, - Quan sát . - Viết vào bảng con: S, T. - 1 - 2 HS đọc - Lớp đọc ĐT. - Nêu nhận xét. - Viết vào bảng con - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, - HS tập tô chữ hoa; tập viết các vần; các từ ngữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 - Nghe, chữa lỗi. 4. Củng cố - Dặn dò: - Lớp bình chọn bạn viết đúng , đẹp nhất trong tiết học. - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện viết trong vở tập viết. Soạn: 10/04/2010. Giảng: Thứ tư, 14/ 04/2010. Mĩ thuật Tiết 32 Vẽ đường diềm trên áo, váy I. Mục tiêu: - Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm. - Biết cách vẽ đường diềm đơn giản vào áo, váy. - Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo, váyvà tô màu theo ý thích. - Vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, gọn trong hình( HS Khá - Giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Một số đồ vật có trang trí đường diềm như: áo, khăn, HS: Vở tầp vẽ; màu vẽ. III. các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu đường diềm. - Cho HS xem một số đồ vật có trang trí đường diềm. + Đường diềm được trang trí ở đâu? + Đường diềm có làm cho áo, váy đẹp hơn không? b. HD HS cách vẽ đường diềm. - Giới thiệu cách vẽ đường diềm: + Vẽ hình - Chia khoảng cách - Vẽ hình theo nhiều cách khác nhau + Vẽ màu - Vẽ màu đường diềm theo ý thích - Vẽ màu vào hình vẽ, màu nền. - Vẽ màu vào áo, váy. - Vẽ phác hình lên bảng. c. Thực hành: - GV nêu yêu cầu của bài vẽ: Vẽ đường diềm trên áo, váy theo ý thích. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chia khoảng, vẽ hình và chọn màu. - HD nhận xét: + Hình vẽ + Vẽ màu + Màu nổi và tươi sáng. - Thực hiện theo yêu cầu GV. - Quan sát và nêu nhận xét. - Quan sát GV hướng dẫn. - Thực hành vẽ bài cá nhân. - Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Tiếp tục hoàn thiện bài vẽ. Toán Tiết 126 Luyện tập Chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được cộng, trừ ( không nhớ) có hai chữ số, so sánh hai số; làm tínhvới số đo độ dài; giải toán có một phép tính. - HS khá - giỏi làm hết BT trong SGK. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 34 + 52 95 - 90 60 + 10 44 - 14 - GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm; lớp làm bảng con. 2. Dạy bài mới: * HD HS làm lần lượt các BT. Bài 1: - HD HS so sánh rồi điền dấu. - Chữa bài. - Nêu YC - Làm bài vào vở. a. 32 + 7 < 40 b. 32 + 14 = 14 + 32 45 + 4 < 54 + 5 69 - 9 < 96 - 6 55 - 5 > 40 + 5 57 - 1 < 57 + 1 Bài 2: Tóm tắt Có : 97 cm Cưa đi : 2 cm Còn lại :.cm? - Đọc bài toán - Tóm tắt - Làm bài và trình bày bải giải. Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là: 97 - 2 = 95( cm) Đáp số: 95 cm. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt Tóm tắt Giỏ 1 có : 48 quả cam Giỏ 2 có : 31 quả cam Tất cả có :. quả cam? - Chấm bài, nêu nhận xét. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: a. Một hình vuông và một hình tam giác. b. Hai hình tam giác. - HS nhìn tóm tắt đọc BT. - Làm bài vào vở. Bài giải Hai giỏ có tất cả là: 48 + 31= 79( quả) Đáp số: 79 quả cam. - Đọc yêu cầu. - Vẽ vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 45 + 46 Luỹ tre I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời được câu hỏi 1, 2( SGK). - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần iêng, yêng. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1. A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Hồ Gươm và TLCH. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số từ ngữ: sớm mai, rì rào,... b. HD HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ( SGK), các từ ngữ khác. - Giải nghĩa 1 số từ ngữ: - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài: * Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét, sửa lỗi. - Lớp đọc đồng thanh. 3. Ôn các vần iêng, yêng. - Nêu YC 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần iêng. - Nêu YC 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài: - có vần iêng - có vần yêng + GV ghi lên bảng: - iêng: bay liệng, tiếng kêu, - yêng: con yểng, - GV nhận xét. - Nêu YC 3 SGK: Điền vần iêng hoặc yêng. Tiết 2 - Nhận xét. 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài thơ, luyện đọc. - GVđọc mẫu lần 2. - Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi sớm? Buổi sớm có gì đẹp? - Những câu thơ nào tả luỹ tre vào buổi trưa? Buổi trưa bên luỹ tre có gì vui? - Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ? c. Luyện nói: Hỏi - Đáp về các loài cây. - GV treo tranh HD HS quan sát và gợi ý. - GV làm mẫu hình 1: Hình 1 vẽ cây gì? ( cây chuối). Vì sao bạn biết?( Lá to giống cây chuối trong vườn). - Nhận xét, tuyên dương. * Trò chơi: Tên của tôi là gì? - GV HD cách chơi - Luật chơi. - Nhận xét, khen ngợi. 5. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau. - 2 - 3 HS đọc và TLCH. - Quan sát tranh minh hoạ SGK. - Đọc cá nhân, ĐT. - Phân tích một số tiếng khó - ghép. - Đọc tiếp nối từng dòng thơ. - Đọc tiếp từng khổ thơ. - 2 HS đọc toàn bài. - Cá nhân, nhóm, bàn thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh ( 1 lần). - HS tìm(tiếng) - Đọc - phân tích. - HS thảo luận nhóm tìm tiếng có vần iêng, yêng. - HS đọc - phân tích một số tiếng. - HS quan sát tranh SGK - Điền. - HS đọc bài thơ. Lớp đọc thầm và gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng. - HS đọc khổ thơ 1, lớp đọc thầm và TLCH. + Luỹ tre xanh rì rào,. - HS đọc khổ thơ 2. +.., trâu nằm nhai bóng râm - HS đọc cả bài. + Cảnh buổi trưa. - HS quan sát tranh - Tạo nhóm ( 4 HS một nhóm). - HS hỏi - đáp theo tranh( không theo tranh SGK). - HS HS chơi. - Nghe và thực hiện. Soạn: 12/04/2010. Giảng: Thứ năm, 15/04/2010. Toán Tiết 127 Kiểm tra I. Mục tiêu : - Cộng, trừ các số trong phạm vi 100( không nhớ); xem giờ đúng; giải và trình bày bài giải bài toán có lơi văn có phép tính trừ. II. Chuẩn bị : GV : Đề bài. HS : Que tính. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: 2. Dạy bài mới: a. Đề bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 32 + 45 43 + 36 87 - 65 64 - 40 Bài 2: Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng. ẳ ¿ ắ ạ Â Bài 3: Một cửa hàng có 38 chiếc xe đạp, đã bán đi 25 chiếc. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Số 65 Bài 4: ? + 21 - 21 b. Cách cho điểm: Bài 1: 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng được 1 điểm). Bài 2: 2,5 điểm ( Điền đúng mỗi số kèm theo tên đơn vị ( giờ) được 0, 5 điểm). Bài 3: 2,5 điểm ( Viết câu lời giải đúng được 1 điểm; viết phép tính đúng được 1 điểm; viết đáp số đúng được 0,5 điểm). Bài 4: 1 điểm ( Viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 điểm). c. Thu bài: 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò : chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 47 + 48 Sau cơn mưa I. Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. Trả lời được câu hỏi 1( SGK). - Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ây, uây. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ. HS : Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1. A. ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre và TLCH. - Em thích cảnh luỹ tre vào buổi nào? Vì sao? + GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. - Cho HS xem tranh minh hoạ bài đọc và giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc: a. GV đọc mẫu: Giọng chậm, đều, vui tươi. b. HD HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ( SGK), các từ ngữ khác. + Giải nghĩa các từ ngữ khó. - Luyện đọc câu: - Luyện đọc đoạn, bài ( chia 2 đoạn): - Nhận xét. * Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét, cho điểm. - Đọc đồng thanh: 3. Ôn các vần ây, uây. - Nêu YC 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ây. - Nêu YC 2 SGK: +Tìm tiếng ngoài bài: - có vần ây - có vần uây + GV ghi lên bảng: - ây: thợ xây, cây cảnh, . - uây: quây quần, khuấy bột, - Nhận xét, cho điểm. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 2. - Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào như thế nào? + GV đọc diễn cảm toàn bài. - Thi đọc diễn cảm bài văn. c. Luyện nói : Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa. - HD HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV chia nhóm mỗi nhóm 4 HS . * Mẫu: H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng? T: Tớ thích trời mưa. - Nhận xét, cho điểm. - 2 - 3 HS đọc, TLCH. - HS nêu. - Quan sát. - Lắng nghe. - Đọc cá nhân, ĐT. - Phân tích một số tiếng khó - ghép. - Đọc tiếp nối từng câu. - Đọc tiếp nối đoạn - 2 HS đọc toàn bài. - Thi đọc CN ( đọc ĐT theo bàn) - Lớp đọc đồng thanh( 1 lần). - HS thi tìm( mấy) - Đọc - phân tích. - Đọc câu mẫu - Thảo luận nhóm tìm tiếng chứa vần ây, uây - Trình bày trước lớp. - HS đọc ĐT. + 1, 2 HS đọc đoạn 1 - Lớp đọc thầm cả bài và TLCH. - Những đoá hoa râm bụt thêm đỏ chói + HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, TLCH. - Gà mẹ mừng rỡ.. - 2 - 3 HS đọc lại toàn bài. - HS quan sát. - Em bé thích thú với cơn mưa. - HS thảo luận theo mẫu. - Đại diện các nhóm kể về một cơn mưa mà em ấn tượng. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung tiết học. - Đọc trước bài: Cây bàng. Tự nhiên xã hội Tiết 32 Gió I. Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.VD: Phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm,.( HS Khá - Giỏi). II. Chuẩn bị: GV: Hình bài 32SGK. HS : Mỗi HS làm một cái chong chóng. III. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Thực hiện theo yêu cầu GV. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh, ảnh. + Cách tiến hành: Bước1: Làm việc với SGK. - Giao nhiệm vụ. - Nêu những gì em nhận thấy khi gió thổi vào người. - HS làm việc theo nhóm đôi QS tran, hỏi và TLCH. Bước 2: Trình bày trước lớp. - Một số nhóm hỏi và trả lời trước lớp. - Nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Khi trời lặnh gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời. + Cách tiến hành: Bước1: GV giao nhiệm vụ khi ra ngoài trời quan sát: - Nhìn xem lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động không? Từ đó rút ra kết luận gì? Bước 2: Tổ chức ra ngoài trời làm việc theo nhóm. - GV đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. Bước 3: Tập hợp cả lớp. - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm, cá nhân nêu nhận xét của mình với các bạn trong nhóm. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả TL của nhóm mình. GV KL: - Nhờ QS cây cối, mọi vật XQ và chính bản thân mình - Khi trời lặng gió cây cối đứng im. 3. Củng cố - Dặn dò: * Cho HS chơi chong chóng theo nhóm. - HD cách chơi - HS chơi. - Nhận xét chung tiết học . Soạn: 13/04 / 2010. Giảng: Thứ sáu, 16/04/2010. Toán Tiết 128 Ôn tập: Các số đến 10 I. Mục tiêu: - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10; biết đo độ dài đoạn thẳng. - HS khá - giỏi làm hết BT SGK. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS : Bộ đồ dùng học Toán. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài. Bài 1: Viết số từ 0 đến 10vào dưới mỗi vạch của tia số. Bài 2: Điền dấu thích hợp( , =) vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS đọc kết quả: 9 > 7 đọc là: chín lớn hơn bảy. 7 < 9 đọc là: bảy bé hơn chín. Bài 3: a. Khoanh vào số lớn nhất: - Nêu yêu cầu của bài. - Làm bài rồi chữa bài - Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Nêu yêu cầu của bài. - Tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bảng con. - 6 ; 3 ; 4 ; 9. b. Khoanh vào số bé nhất: - Nhận xét. - 5 ; 7 ; 3 ; 8. Bài 4: Viết các số 10, 7, 5, 9 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: - Nhận xét. - Nêu yêu cầu - Làm bảng con. - 5, 7, 9, 10. - 10, 9, 7, 5. Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng. - HD HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét để đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết kết quả đo vào bên cạnh đoạn thẳng. - Nêu yêu cầu của bài. - Dùng thước đo và ghi kết quả đo. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. - Lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bài củng cố nội dung gì? - Nhận xét chung tiết học. Chính tả Tiết 16 Luỹ tre I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống; dấu hỏi hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. - Làm được BT 2a hoặc 2b ( SGK). II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết. HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chấm một số bài tiết trước viết chưa đạt YC. - Nhận xét . 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh tập chép + Treo bảng phụ( có bài viết ) - Tìm tiếng khó viết trong bài - Phân tích tiếng khó và viết bảng. - Hướng dẫn và sửa sai cho HS . + Viết chính tả: - Quan sát, uốn nắn cách ngồi đúng tư thế,. Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. + Soát lỗi: Đọc thong thả , đánh vần lại tiếng khó. HD HS gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở. - Chữa trên bảng những lỗi phổ biến. - Chấm 1số bài tại lớp - nêu nhận xét c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2a: Điền chữ: l hay n? ( Treo bảng phụ viết sẵn ND BT). - HD HS làm bài. - Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2b: Điền dấu hỏi hay dấu ngã? - HD HS điền. - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Hát 1 bài . - HS thực hiện theo yêu cầu GV. - Quan sát trên bảng phụ. - HS nhìn bảng đọc đoạn văn - lớp đọc thầm. - HS tìm: dậy, rì rào, gọng vó,. - 2, 3 HS viết trên bảng lớp - lớp viết bảng con. - Chép bài vào vở. ( chú ý cách cầm bút và tư thế ngồi) - Theo dõi, soát lỗi - Ghi lỗi ra lề vở. - Nghe, sửa lỗi. - Đọc YC - Thi làm nhanh BT. - HS đọc bài vừa điền: trâu no cỏ. chùm quả lê. - Lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Quan sát tranh SGK - Làm bài vào vở. - Chữa bài: Bà đưa võng ru bé ngủ ngon. Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mệ dặn. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi những HS viết đẹp, sạch sẽ. - Luyện viết thêm ở nhà. Kể chuyện Tiết 8 Con rồng cháu tiên I. Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. - Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh( HS khá - giỏi). II. Chuẩn bị: GV: - Tranh minh họa truyện kể . - Đồ dùng đóng vai; bảng phụ. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể với giọng diễn cảm . - Kể lần 1: - Kể lần 2 - 3: Kết hợp từng tranh minh họa. c. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . * Tranh 1: GV nêu yêu cầu - Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?..................................... - Câu hỏi dưới tranh là gì? * Tranh 2, 3, 4( HD TTự tranh 1): d. HD HS kể toàn bộ câu ch
Tài liệu đính kèm: