Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 19

I. Mục tiêu:

- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Tìm được các tiếng, từ có chứa vần ăc, âc ( HS khá - giỏi).

- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

II- Chuẩn bị:

GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.

HS: - Bộ ghép chữ TV.

III- Các hoạt động dạy - học:

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn học khối lớp 1 - Trường Tiểu học Kim Đồng - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu
- Ghép tiếng mắc
- Phân tích tiếng mắc
- Đánh vần mẫu: 
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần ăc được tạo nên từ ă và c
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Từ tranh minh họa SGK đưa ra từ: mắc áo.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ăc, mắc áo ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, sửa sai.
 âc ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh ăc với âc.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: ăc, mắc áo.
- HS nêu.
- HS phân tích.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Đàn chim gáy có gì đẹp?
- Giới thiệu câu ứng dụng .
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh & NX.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Đâu là ruộng bậc thang?
- Ơ đâu có ruộng bậc thang?
- Ruộng bậc thang để làm gì?
- Em nhìn thấy ruộng bậc thang ở đâu?
- Nhận xét, khen ngợi HS chăm luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm, tiếng từ có chứa ăc, âc.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Ruộng bậc thang.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp.
- Nói từ 3 - 5 câu( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
 Soạn: 26/12/2009.
Giảng: Thứ 3, 29/12/2009.
Toán
Tiết 73 Mười một, mười hai
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viếtcác số đó; bước đầu nhận biết số hai chữ số; 11 ( 12) gồm và 1 ( 2) đơn vị. 
- HS khá - giỏi làm hết BT SGK.
II.Chuẩn bị:
 GV: - Que tính; Nội dung bài tập 2. 
 HS: - Các bó que tính và các que tính rời.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng điền số vào vạch của tia số.
- HS lên bảng - Lớp theo dõi và NX.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu số 11
- Lấy bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- GV ghi bảng: 11
- Số 11 có mấy chữ số ? gồm mấy chục và mấy đơn vị?
* Số 11 gồm 2 chữ số 1 viết liền nhau.
b. Giới thiệu số 12 ( Thực hiện tương tự GT số 11).
- GV ghi bảng : 12
- Số 12 có mấy chữ số?
- Gồm mấy chục và mấy đơn vị?
*Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải. 
- Thực hiện theo GV và nêu:
- 10 que tính và 1 que tính là mười một que tính.
- HS đọc: Mười một
- Số 11có 2 chữ số, gồm 1 chục và 1 đơn vị.
- HS thao tác trên que tính.
- HS đọc: Mười hai
- Có 2 chữ số
- Gồm 1 chục và 2 đơn vị.
c. Thực hành: GV HD HS làm và chữa bài. 
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống 
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Đếm số ngôi sao và điền vào ô trống. 
- Làm bài trên phiếu.
- HS làm bài cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Nhắc lại cấu tạo số 11, số 12.
Học vần
Tiết 167 - 168 Bài 78: uc - ưc
I. Mục tiêu:
- Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Tìm được các tiếng, từ có chứa vần uc, ưc ( HS khá - giỏi).
- Luyện nói từ 2 - 4 câu ( 3 - 5 câu HS khá - giỏi) theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
II- Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
HS: - Bộ ghép chữ TV.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết các từ ứng dụng bài 77.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- HS đọc bài trong SGK.
- NX, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
uc
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần uc
- Nêu cấu tạo. 
- So sánh
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu
- Ghép tiếng trục
- Phân tích tiếng trục
- Đánh vần mẫu: 
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần uc được tạo nên từ u và c
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Từ tranh minh họa SGK đưa ra từ: cần trục.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: uc, cần trục ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, sửa sai.
 ưc ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh ưc với uc.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: uc, cần trục.
- HS nêu.
- HS phân tích.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu câu ứng dụng . 
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh . 
- HS giải câu đố.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh thời gian nào trong ngày?
- Tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bác nông dân làm gì?
- Con gà, con trâu, đàn chim làm gì?
- Theo em, con vật nào dậy sớm nhất?
- Em có thích dậy sớm không? Dậy sớm có ích lợi gì?
- Nhận xét, khen ngợi HS chăm luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có chứa uc, ưc.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Ai thức dậy sớm nhất?
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp.
- Nói từ 3 - 5 câu( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
 Soạn: 27/12/2009.
Giảng: Thứ 4, 30/12/2009.
Mĩ thuật
Tiết 19 Vẽ gà
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết: hình dáng chung, đặc điểm các bộ phận và vẻ đẹp của con gà; quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày.
 - Biết cách vẽ con gà.
 - Vẽ được con gà và vẽ màu theo ý thích.
 - Vẽ được hình dáng một vài con gà và tô màu theo ý thích( HS khá- giỏi).
 - Yêu mến, có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
 GV: -Tranh ảnh gà trống ,gà mái.
 - Hình HD cách vẽ con gà. 
 HS: - Vở tập vẽ, màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra :
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học 
- GV nhận xét sau KT.
- HS thực hiện theo yêu cầu GV.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu con gà.
- Giới thiệu hình ảnh các loại gà và mô tả để HS nhận biết: 
- HS quan sát và nhận xét 
- Gà có những bộ phận nào?
- Đầu, mình, chân, đuôi.
- Gà trống và gà mái có gì khác nhau?
*Gà trống: - Màu lông rực rỡ 
- Mào đỏ , đuôi dài cong, 
*Gà mái: mào nhỏ, lông ít màu hơn,
b. Hướng dẫn cách vẽ con gà 
- GV treo hình hướng dẫn vẽ lên bảng 
- Vẽ con gà như thế nào?
 - HS quan sát. 
 - HS nêu các bước 
- GV vẽ phác hình lên bảng.
c. Thực hành
- Cho HS xem 1 số bài vẽ mẫu.
- Gợi ý cho HS vẽ vừa với phần giấy quy định
- GV theo dõi và giúp đỡ HS hoàn thành bài.
- HS quan sát - Nêu lại các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ gà( Đối với HS khá giỏi: vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động).
- Vẽ màu theo ý thích.
3. Nhận xét - đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ dẹp và chưa đẹp cho HS nhận xét.
* GD HS: yêu mến, có ý thức bảo vệ và chăm sóc vật nuôi. 
- Nhận xét chung giờ học.
- Quan sát - nêu nhận xét- chọn bài vẽ đẹp.
- HS liên hệ bản thân.
Toán
Tiết 74 Mười ba, mười bốn, mười lăm
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó. Nhận biết các số có hai chữ số.
 - HS khá - giỏi làm hết BT SGK.
II. Chuẩn bị:
 GV: Que tính; phiếu bài tập.
 HS: Que tính.
III. Cỏc hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền.
- Đọc các số từ 0-12.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- HS đọc.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu các số 13.
- Yêu cầu HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- GV viết bảng: 13
* Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải.
b.Giới thiệu số 14và số 15(tiến hành tương tự GT số 13).
- HS thao tác trên que tính. 
- Mười ba que tính. 
- HS đọc: Mười ba
- HS viết bảng con.
c. Luyện tập 
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- GV chữa bài trên bảng lớp. 
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ.
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 4:
- GV kẻ tia số lên bảng .
- GV nhận xét KT bài cả lớp. 
- Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
- Viết số 
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài - lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình - nêu miệng kết quả.
- HS làm bài vào phiếu.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- Lớp làm vào vở.
- HS đọc từ 0-15 và ngược lại.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: Đọc số và gắn số. 
- Nhận xét chung giờ học. 
- Chơi thi giữa các tổ.
Học vần
Tiết 169 - 170 Bài 79: ôc - uôc
I. Mục tiêu:
- Đọc được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Tìm được các tiếng, từ có chứa vần ôc, uôc.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu ( 3 - 5 câu HS khá - giỏi) theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc.
II- Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
HS: - Bộ ghép chữ TV.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết các từ ứng dụng bài 78.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- HS đọc bài trong SGK.
- Nhận xét, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
ôc
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần ôc
- Nêu cấu tạo. 
- So sánh
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu
- Ghép tiếng mộc
- Phân tích tiếng mộc
- Đánh vần mẫu: 
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần ôc được tạo nên từ ô và c
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Từ tranh minh họa SGK đưa ra từ: thợ mộc.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: ôc, thợ mộc ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, sửa sai.
 uôc ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh uôc với ôc.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: ôc, thợ mộc.
- HS nêu.
- HS phân tích.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ gì ?
- Mái nhà của bé, của ốc có gì đẹp?
- Giới thiệu câu ứng dụng . 
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh . 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh? Ơ đâu?
- Khi được tiêm chủng bạn trai cảm thấy thế nào?
- Em có tiêm chủng, uống thuốc đúng định kì không?
- Khi nào phải uống thuốc?
- Tiêm chủng, uống thuốc có ích lợi gì?
- Nhận xét, khen ngợi HS chăm luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm, tiếng từ có chứa ôc, uôc.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Tiêm chủng, uống thuốc.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp.
- Nói từ 3 - 5 câu( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
 Soạn: 28/12/2009.
Giảng: Thứ 5, 31/12/2009.
toán
Tiết 75 Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 6, 7, 8, 9 ); biết đọc, biết viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.Nhận biết mỗi số đó có hai chữ số.
II. Chuẩn bị.
GV: Que tính; phiếu BT 3.
HS: Que tính.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc các số từ 0- 15.
- GV nhận xét và cho điểm
-HS bảng con và đọc.
- HS phân tích số bất kỳ trong các số vừa viết.
2. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu số 16
- Cho HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời . Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV viết bảng: 16
* Số 16 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 6 ở bên phải số . CSố 1 chỉ 1 chục, Csố 6 chỉ 6 đơn vị.
b. Giới thiệu từng số 17, 18, 19
(Tiến hành tương tự như GT số 16)
- HS thao tác trên que tính.
- Mười sáu que tính
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- HS viết số 16 vào bảng con
- HS đọc.
- HS nhắc lại.
- HS đọc, viết các số theo hướng dẫn. 
- Phân tích các số ( số chục, số đơn vị)
c. Luyện tập: 
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn.
- GV nhận xét.
Bài 2:
Bài 3:
- Bài yêu cầu gì?
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4:
- GV kẻ tia số lên bảng.
- Chấm, chữa bài.
- Viết số.
- Làm bài vào vở- chữa bài.
- HS đếm hình rồi điền số vào ô trống.
- Nối mỗi tranh với số thích hợp:
- Làm bài trên phiếu- nêu miệng kết quả
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- 1 HS lên bảng làm - lớp làm vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Củng cố nội dung toàn bài.
- Yêu cầu HS ghép các số : 16, 17, 18, 19
- Nhận xét chung giờ học . 
- Đọc và phân tích số bất kỳđã học.
Học vần
Tiết 171 - 172 Bài 80: iêc - ươc
I. Mục tiêu:
- Đọc được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Tìm được các tiếng có chứa vần iêc, ươc.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu ( 3 - 5 câu HS khá - giỏi) theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc.
II- Chuẩn bị:
GV: - Bộ ghép chữ Tiếng Việt, tranh minh họa SGK.
HS: - Bộ ghép chữ TV.
III- Các hoạt động dạy - học: 
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết các từ ứng dụng bài 79.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con .
- HS đọc bài trong SGK.
- Nhận xét, cho điểm .
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Dạy vần.
iêc
* Nhận diện vần.
- Viết bảng vần iêc
- Nêu cấu tạo. 
- So sánh
* Đánh vần.
- Đánh vần mẫu
- Ghép tiếng xiếc
- Phân tích tiếng xiếc
- Đánh vần mẫu: 
- Theo dõi, chỉnh sửa.
- Quan sát tranh minh họa SGK.
- Vần iêc được tạo nên từ iê và c
- Đọc CN, Nhóm, ĐT
- HS ghép.
- HS phân tích.
- Đọc CN, nhóm, ĐT( ĐV, đọc trơn).
- Từ tranh minh họa SGK đưa ra từ: xem xiếc.
- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm .
- Đọc trơn từ (CN, Nhóm, ĐT)
- Đánh vần tiếng, đọc trơn từ( CN, nhóm, ĐT).
* Viết.
- Viết mẫu: iêc, xem xiếc ( vừa thao tác vừa nêu quy trình).
- Quan sát, sửa sai.
 ươc ( Quy trình tương tự)
- Cấu tạo vần .
- So sánh iêc với ươc.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Giải thích.
- Đọc mẫu.
- Quan sát.
- Viết bảng con: iêc, xem xiếc.
- HS nêu.
- HS so sánh.
- HS đọc.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm 
* Đọc câu ứng dụng.
- Tranh vẽ cảnh ở đâu ? 
- Cảnh trong tranh có gì đẹp?
- Giới thiệu câu ứng dụng . 
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm. 
- Đọc CN, ĐT
- Quan sát tranh . 
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Phân tích một số tiếng trong câu ƯD.
- GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
- YC HS viết: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn.
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách,
- Chấm bài, nêu nhận xét.
* Luyện nói.
- Treo tranh minh họa.
- Tranh vẽ cảnh gì? 
- Đâu là cảnh diễn xiếc? Đâu là cảnh múa rối? Đâu là cảnh ca nhạc?
- Trong các loại hình nghệ thuật trên em thích loại hình nghệ thuật nào?
- Em đã được xem loại hình nghệ thuật nào?
- Hãy kể về một lần em được đi xem xiếc, múa rối hay ca nhạc. 
- Nhận xét, khen ngợi HS chăm luyện nói. 
4. Củng cố - dặn dò:
- HD đọc bài trong SGK. 
- Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có chứa iêc, ươc.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc.
- Viết vào vở tập viết.
- Nghe, sửa lỗi. 
- Quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: 
Xiếc, múa rối, ca nhạc.
- Luyện nói dựa theo các câu hỏi gợi ý.
- Luyện nói theo nhóm.
- Luyện nói trước lớp.
- Nói thành bài từ 3 - 5 câu về một lần em đi xem biểu diễn nghệ thuật( HS khá, giỏi).
- Cả lớp đọc.
- Chơi theo tổ.
Tự nhiên xã hội
Tiết 19 Cuộc sống xung quanh ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS 
 ở.
- Nêu được điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị ( HS khá - giỏi).
- Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh.
II. Chuẩn bị:
GV: - Các hình ở bài 19 trong SGK; tranh, ảnh
 HS: - Sưu tầm tranh, ảnh về một số nghề truyền thống.
III. Các hoạt động dạy -học
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhúm với SGK
+ Mục tiêu : Nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố.
+ Cách tiến hành:
- Bức tranh T. 38 - 39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
- Bức tranh ở T. 40 - 41 vẽ về cuộc sống ở đâu?
GVKL: 
- Đọc và trả lời câu hỏi trong bài 18 - 19 SGK.
- Thảo luận nhóm đôi nói về những gì có trong tranh.
- HS trả lời.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình. 
+ Cách tiến hành :
- Chia nhóm HS theo vùng và giao NV.
- Các em đang sống ở vùng nào? Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ?
*GV giúp HS nói về những hiểu biết của mình về cuộc sống xung quanh.
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- HS phát biểu ý kiến.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét chung tiết học.
 Soạn: 28/12/2009.
Giảng: Thứ 6, 01/ 01/2010.
Toán
Tiết 76 Hai mươi. Hai chục
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị.
- HS khá - giỏi làm hết BT trong SGK.
II. Chuẩn bị:
 GV: Các bó que tính.
 HS: Que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc, viết các số từ 16 đến 19.
- GV nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu số 20:
- YC HS lấy 1 bó chục que tính, lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- Hai mươi còn gọi là hai chục
- GV ghi bảng “hai mươi” : 20
* Lưu ý: Viết số 20 tương tự như viết số 10.
* Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0.
b. Thực hành: 
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20,..
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch ..
 GV vẽ tia số lên bảng. 
Bài 4: Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chữa bài.
- Viết bảng con.
- HS thao tác trên que tính.
- 1 chục que tính và 1 chục que tính là 2 chục que tính. Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính.
- Viết bảng con số 20.
- HS đọc.
- Làm bài vào vở- đọc các số.
- Trả lời câu hỏi.
- Làm bài vào vở- chữa bài.
- Viết theo mẫu vào vở - chữa bài.
4. Củng cố- Dặn dò: 
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Đọc các số từ 11 đến 20.
Tập viết
Tiết 17 Tuốt lúa, hạt thóc,
I. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 2.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết ( HS khá - giỏi).
II.Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
 Nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng.
* HD quan sát, nhận xét: 
các từ: tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,
- Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc,
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ).
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
*HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, 
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết (lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ)
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau.
Tập viết
Tiết 18 con ốc, đôi guốc,
I. Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 2.
- Viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết ( HS khá - giỏi).
II.Chuẩn bị:
 - GV: Mẫu chữ, bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới: 
 a.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu của tiết học
 b.Hướng dẫn viết:
- Gắn mẫu chữ lên bảng.
* HD quan sát, nhận xét:
 các từ: con ốc, đôi guốc, cá diếc, 
- Nhận xét, bổ sung.
* HD viết bảng con: 
 con ốc, đôi guốc, cá diếc, 
- Hướng dẫn quy trình viết (vừa nói vừa thao tác từng từ).
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ để HS viết đúng YC.
*.HD viết vào vở TV
- Nêu yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng, cách trình bày.
- Quan sát, uốn nắn.
* Chấm chữa bài.
- Chấm bài của 1 số học sinh.
- Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, 
- 1 HS đọc các từ ngữ trong bài tập viết (lớp đọc thầm)
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, độ rộng, cỡ chữ, dấu phụ, khoảng cách, nét nối,
- Quan sát.
- Tập viết vào bảng con lần lượt từng từ (từng chữ)
- Đọc lại nội dung bài tập viết.
- Viết từng dòng theo mẫu và theo HD của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết thêm và chuẩn bị bài học sau.
Hoạt động tập thể
Tiết 19 Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động trong tuần.
- Nêu nhận xét ưu, khuyết điểm. Đề ra biện pháp khắc phục.
- Đề ra phương hướng tuần 20.
II. Cách tiến hành:
1.Nhận xét các hoạt động tuần:
 Ưu điểm: 
 - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết.
 - Học tập:
 + Nhiều em có ý thức học tập tốt. Chữ viết sạch, trình bày đẹp.
 + Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Các hoạt động khác: Th

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 - The.doc