A- Mục tiêu đích, yêu cầu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )
hi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - GV nêu yêu cầu ghép hoa. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 4- HS làm BT6: - GV giải thích yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức học tốt. - Nhận xét chung giờ học Học sinh - 1 vài em - Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp - HS làm việc theo nhóm 4 - Cả lớp nhận xét - HS trưng bày sản phẩm. - HS nghe và ghi nhớ - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: e, ê, g A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa E, Ê, G. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ăm, ăp, ương,chăm học, khắp vườn, ngát hương chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: ngan ngát, khắp nhà, bạc trắng. vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX + Chữ G hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ E, Ê chỉ khác dấu mũ. - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ. - GV giải nghĩa một số từ ngữ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: - GV viết và nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS luyện viết từng từ trên bảng con Chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - HS tập viết theo chữ mẫu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - HS nghe và ghi nhớ - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 2: Toán (102): bảng các số từ 1 đến 100 A- Mục tiêu: - HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100 - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100 B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng các số từ 1 đến 100. - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Bảng gài, que tính. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 4 H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ? Vì sao em biết ? .... - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: I.Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- HĐH làm bài và chữa bài: Bài 1: - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu. - Cho HS làm dòng đầu tiên. + Số liền sau của 97 là + Số liền sau của 98 là + Số liền sau của 99 là - 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét. - GV gắn lên số 100 H: 100 là số có mấy chữ số ? GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị. - 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm và cho HS phân tích lại. Bài 2: - Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100. + Cho HS quan sát hàng ngang và nhận xét. + Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ? + Hàng chục thì sao ? GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100. HS - 2 HS mỗi em làm 1 phần + Số liền sau của 25 là 26 - Viết số liền sau + Số liền sau của 97 là 98 + Số liền sau của 98 là 99 + Số liền sau của 99 là 100 - 100 có 3 chữ số - Vì em cộng thêm 1 đơn vị - HS đọc 100(một trăm) - HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị. - Các số hơn kém nhau 1 đơn vị - Hàng đơn vị giống nhau & đều là1 - Các số hơn kém nhau 1 chục - GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng. - Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm BT3 - GV nhận xét, chỉnh sửa. 3- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước. - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS lần lượt nêu theo yêu cầu a. Các số có một chữ số là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9 b. Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10 d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 e. Các số có hai chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99, - HS chơi thi theo tổ _______________________________________________________ Tiết 3: Chính tả (TC): Nhà bà ngoại A- Mục đích, yêu cầu: - HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại - Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu. - Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và ND bài tập 1 và 2. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3 - 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài - GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại bài - Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con - Cả lớp đọc thầm - HS tìm và viết - GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại. + KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở - GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu H: Trong bài có mấy dấu chấm ? GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải - Trong bài có 4 dấu chấm viết hoa. - GV đọc lại bài viết. - GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến - GV chấm bài tổ 1. - HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì - HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề - GV khen những HS viết chữ đẹp 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Điền vần: Ăm hoặc ắp - Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng - GV hướng dẫn và giao việc - HS nhận xét, sửa sai - HS tự nêu yêu cầu của BT - HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa b- Điền chữ: C hoặc k - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng - Cho HS làm vở BT và nêu miệng H: K luôn đứng trước các ng âm nào ? - Cho HS nhắc lại. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài + hát đồng ca + chơi kéo co + K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê - 1 vài em - CN nhận xé, chỉnh sửa 4- Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộmôn dạy _________________________________________________ Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009. Tiết 1 + 2: Tập đọc: Ai dậy sớm A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là: - Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón - Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút 2- Ôn các vần ươn, ương: - Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương - Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên. - Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương 3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời - Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy. - Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng - Học thuộc lòng bài thơ. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời Học sinh - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi 1, 2 - Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- GV đọc mẫu lần 1. (Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi) - HS chú ý nghe b- Học sinh luyện đọc. - Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr. - Cho HS luyện đọc các từ trên - GV: giải nghĩa từ. + Vừng đông: Mặt trời mới mọc + Đất trời: Mặt đất và bầu trời - HS: Dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe. * Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài - Cho HS đọc từng khổ thơ - Cho HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp toàn, tổ - 3, 4 HS 3- Ôn các vần ươn, ương: H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ? - Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn - HS tìm: Vườn - HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ). H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ? - HS tìm và phân tích: Hương. + GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương. - HS nói 2 từ mẫu H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ? - HS tìm và nêu - GV theo dõi và ghi bảng. H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương? - HS nói câu mẫu - HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương. VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương. - Cho HS nhận xét và tính điểm thi đua. + Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương - Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc. H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài - HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm. + Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn ? + Trên cánh đồng ? vườn. + Vừng đông đang chờ đón em. + Trên đồi ? + GV đọc diễn cảm bài thơ. b- Học thuộc bài thơ tại lớp. + Cả đất trời đang chờ đón. - 2 HS đọc lại bài. - HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh. c- Luyện nói: Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng - GV giao việc - Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp - HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu - Cả lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt. ờ: - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ - HS nghe và ghi nhớ ________________________________________________ Tiêt 3: Tự nhiên xã hội (27): Con Mèo A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo. 2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo - Biết được ích lợi của việc nuôi mèo 3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo. B- Chuẩn bị: -Tranh ảnh về con mèo. - Phiếu học tập C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: H: Nuôi gà có ích lợi gì ? H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ? - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập + Mục đích: HS tự khám phá KT và biết - Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo - Vẽ được con mèo + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo. Nội dung phiếu bài tập + Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng. a. Mèo sống với người. b. Mèo sống ở vườn. c. Mèo có nhiều mầu lông. d. Mèo có 4 chân. e. Mèo có 2 chân. g. Mèo có mắt rất sáng. h. Ria mèo để đánh hơi. i. Mèo chỉ ăn cơm với cá. + Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng + Nuôi mèo có ích lợi + Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích - GV thoe dõi, uốn nắn thêm. 3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận + Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS. + Cách làm: H: Con mèo có những bộ phận nào ? H: Nuôi mèo để làm gì ? H: Con mèo ăn gì ? H: Em chăm sóc mèo như thế nào ? H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ? 4- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động. - GV nhận xét giờ học ờ: Chuẩn bị trước bài 28 Học sinh - 1 vài em trả lời - HS khoanh tròn vào trước câu TL đúng. - Các ý cần khoanh là: ý : a, c, d, e, - HS đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng. + Đầu, mình, lông, chân, ria + Bắt chuột + ăn cá, cơm, chuột... + Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận. + Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại.... - 1 vài em _______________________________________________ Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy _____________________________________________________________ Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Chính tả (TC): câu đố A- Mục tiêu: - HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong. - Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập. - Tranh của bài chính tả C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai - Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c. Học sinh - Một vài em - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài - Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc H: Con vật được nói trong bài là con gì ? + Con ong - Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết. - HS đọc thầm và nêu - Đọc tiếng khó viết cho HS viết. - HS luyện viết trên bảng con - GV kiểm tra, sửa lỗi. + Cho HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát và uốn nắn HS yếu. + GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi - HS tập chép theo HD - HS đổi vở KT chéo - Ghi số lỗi ra lề - HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi. + GV thu vở chấm một số bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2/a: tr hay ch - Gọi HS đọc Y/c của bài - Cho HS quan sát tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Giao việc - 1 HS đọc - HS quan sát + Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng. - HS làm VBT, 1 HS lên bảng. - GV kết luận và NX. Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống (Tiến hành tương tự) - GV nhận xét, cho điểm. - HS làm theo HD Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da 4- Củng cố - dặn dò: - Khen HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài - HS nghe và ghi nhớ. ____________________________________________________ Tiết 2: Toán (103): Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số. - Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đếm từ 1 đến 100 H: Các số có 1 chữ số là những số nào ? H: Các số tròn chục là những số nào ? H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Viết số: - Gọi HS đọc Y/c của bài - GV HS và giao việc - Y/c đọc lại số vừa viết Bài 2: Viết số: - Cho HS trả lời miệng. - GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số. Bài 3: Viết các số: - Cho 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa Bài 4: Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông. HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay vạch nối để điểm xem NTN để được hai hình vuông sau đó mới dùng bút và thước để nối. Lưu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm trên hai cạnh hình vuông lớn. 3- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: Tìm số liền trước, liền sau. - NX chung giờ học và giao việc. - 1 vài em - 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - 10, 20 , 30, 40 , 50, 60, 70, 80, 90.... - 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99... - HS làm bài vào sách 33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100. a. Số liền trước của 62 là: 63 Số liền trước của 80 là: 81 Số liền trước của 99 là: 98 Số liền trước của 61 là: 62 b. Số liền sau của 20 là: 21 Số liền sau của 75 là: 76 c. Số liền trước Số đã biết Số liền sau 44 45 46 68 69 70 98 99 100 Viết các số Từ 50 đến 60: 51,52,53,54,55,56,57,58,59 Từ 85 đến 100: 85,86,87,88,89,90,91,92, 93,94,95,96,97,98,99,100 - Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông. - HS làm bài, đổi vở KT chéo - HS chơi thi giữa các tổ ___________________________________________ Tiết 3: Thủ công (27): Cắt, dán hình vuông (T2) A- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông. - Biết cắt dán hình vuông một cách thành thạo. - Biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - GV nêu NX sau KT II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) + Cho HS xem lại mẫu. - GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ - Giao việc 2- Thực hành: + Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành - GV thu một số sản phẩm để chấm điểm. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình ờ: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì.... Học sinh - HS quan sát - HS theo dõi - HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô theo 2 cách đã học. - Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công - HS nghe và ghi nhớ ________________________________________________________ Tiết 3: Kể chuyện: Trí khôn A- Mục tiêu: - HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Phân biệt và thể hiện được lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân - Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó. - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 để HS biết chuyện - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi. - HS chú ý nghe Lời hổ : Tò mò háo hức Lời trâu: an phận, thật thà Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Bức tranh 1: - GV treo bức tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. H: Tranh vẽ cảnh gì ? + Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn. H: Hổ nhìn thấy gì ? + Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng. H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ? + Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế. - Gọi HS kể lại nội dung bức tranh - 2 HS kể; HS khác nghe, NX + Bức tranh 2. H: Hổ và trâu đang làm gì ? H: Hổ và trâu nói gì với nhau ? + Hổ và trâu đang nói chuyện - HS trả lời + Tranh 3: - GV treo tranh và hỏi: H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ? + Hổ lân la đến hỏi bác nông dân. H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ? + Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn. + Tranh 4: H: Bức tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu chuyện kết thúc ntn ? + Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ. + Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng. 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện - GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại chuyện theo vai. - HS phân vai, tập kể theo HD' 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài. nhỏ nhưng có trí khôn. 6- Củng cố - dặn dò: H: Em thích nhất nhân vật nào ? ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe - HS nêu - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________ Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________ Tiết 2: Toán (104): luyện tập chung A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Thực hiện thành thạo các phép tính và giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100. - GV chấm một số bài làm ở nhà của HS. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: Viết các số: - Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài H: Bài củng cố gì ? Bài 2: Đọc số: - GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 và cho HS đọc. Bài 3: Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm - GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức. - Cho HS nêu Kq' và cách làm Bài 4: - Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt Có : 10 cây cam Có : 8 cây chanh Tất cả có: cây ? - GV NX, chữa bài. Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số: - Cho HS tự làm và nêu miệng 3- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau. - NX chung giờ học. - ờ: Làm BT (VBT) HS 1: Viết các số từ 50 - 80 HS 2: Viết các số từ 80 - 100 - HS làm trong sách, 2 HS lên bảng a- 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 b-69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78,79 - HS NX, chữa và đọc lại - Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100. - HS đọc số: CN, lớp - Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm , sáu mươi chín - HS làm sách sau đó chữa miệng 16 = 10 + 6 18 = 15 + 3 15 > 10 + 4 72 65 85 > 81 42 < 76 33 < 66 45 < 47 - 1 HS lên bảng làm Bài giải Số cây có tất cả là: 10 + 8 = 18 (cây) Đ/s: 18 cây. - Số lớn n
Tài liệu đính kèm: