A.Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ
hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH- Sách tiếng việt 1 tập 2
và - HS đọc CN, đt. - Giống: là cùng có hàng chục là 2. khác nhau ? - Khác: hàng đơn vị - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. _________________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức (26): Cám ơn và xin lỗi (tiết 1) A- Mục tiêu: HS hiểu: 1- Kiến thức: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B. Đồ dùng dạy học: C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Học sinh thảo luận nhóm BT3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp. - Cho HS thảo luận nhóm theo từng tình huống. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là - GV chốt lại những ý đúng. phù hợp - Cho HS đọc phần đóng khung trong SGK 3- Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ - HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung. hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - HS tiến hành chơi trò chơi - GV nêu yêu cầu ghép hoa. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 4- HS làm BT6: - Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời cám ơn khi được người khác - HS chú ý lắng nghe. - Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 5. Củng cố, dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức học. - Nhận xét chung giờ học ________________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: c, d, đ A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa C, D, Đ. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : an, at, anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. - Có ý thức trình bày bài sạch sẽ B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: bánh trứng, quyển sách, loắt choắt vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX + Chữ C hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ D, Đ chỉ khác nét gạch ngang. - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ - GV giải nghiã một số từ. 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: - GV viết và nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS đọc các từ ngữ đó. - HS luyện viết từng từ trên bảng con Chữa bài. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - HS tập viết theo chữ mẫu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - HS nghe và ghi nhớ - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 2: Chính tả: Bàn tay Mẹ A- Mục tiêu: - HS chép lại đúng và đẹp đoạn "Bình yên..lót đầy" trong bài "Bàn tay mẹ" - Trình bày bài viết đúng hình thức văn xuôi - Đều đúng vần an hay at, chữ g hay gh. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại 2 BT. Học sinh - 2 HS lên bảng - GV chấm vở của 1 số HS phải viết lại - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài cần chép - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết. - Hàng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. - HS chép bài theo hướng dẫn - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của 1 số em còn sai. Nhắc HS tên riêng phải viết hoa. - HS chép xong đổi vở kiểm tra chép - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV thu vở chấm 1 số bài. - HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vần an hay at - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Bức tranh vẻ cảnh gì ? - Giao việc: - Đánh vần, tát nước - 2 HS làm miệng - 2 HS lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở Bài 3: Điền g hay gh: Tiến hành tương tự bài 2 - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. Đáp án: Nhà ga; cái ghế 4- Củng cố - dặn dò: - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. - Dặn HS nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Y/c những HS mắc nhiều lỗi viết lại bài ở nhà. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3: Toán (98): Các số có hai chữ số (tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. - HS thực hiện theo HD H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? + 50 que tính - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. + 50 (năm mươi) - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? + 51 que tính - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc + 51 (năm mươi mốt) + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - 5 chục - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết - 4 đơn vị có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, - Đọc là: năm mươi tư - HS đọc CN, ĐT - GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số. H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. - Vì lấy 5 chục công 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60 H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Y/c HS đổi 10 que tính rời = 1 bó que tính - Mười que tính rời là 1 chục. tượng trưng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. 3- Luyện tập. Bài 1: Viết số: HD: Viết các số theo TT từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết - GV NX, chỉnh sửa và cho HS đọc các số đó. 50,51,52,53,54,55,56,57,58,59 Bài 2: Viết số: - Cho HS làm tương tự như bài số 1. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho HS làm miệng tiếp nối. Bài 4: - Đúng ghi Đ, sai ghi S Các số cần viết là: 60,61,62,63,64,65,66,67,68,69,70 - HD và giao việc - HS làm trong sách - 2 HS lên bảng H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 & 4 được. 4- Củng cố, dặn dò: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - HS đọc và phân tích theo Y/c - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại - NX chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. ________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy ________________________________________ Tiết 1 + 2: Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2009. Tập đọc: cái bống A- Mục đích, yêu cầu: 1- Đọc: - Đọc đúng, nhanh được cả bài cái bống. - Đọc đúng các TN: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ. - Đọc thuộc lòng bài đồng dao 2- Ôn các vần anh, ach: - Tìm được tiếng, nói được câu có tiếng chứa vần anh, ách. 3- Hiểu các từ: đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. - HS hiểu được ND bài: Bống là một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ, luôn biết giúp đỡ mẹ, các em cần biết học tập bạn bống. - HS chủ động nói theo đề tài: ở nhà em làm gì giúp bố, mẹ ? B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài TĐ và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ HVBD, bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? - GV nhận xét và cho điểm. - 3 HS đọc + Mẹ nấu cơm, giặt quần áo +Vì đôibàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy xương xương II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1. (GV đọc nhẹ nhàng, từ ngữ: Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng - GV Y/c HS tìm và ghi bảng. - Gọi HS luyện đọc - 3-5 HS đọc CN; cả lớp đọc ĐT - Y/c HS phân tích tiếng: khéo, ròng GV kết hợp giải nghĩa từ: - HS phân tích Đường trơn: đường bị ướt, dễ ngã Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài - HS chú ý nghe * Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp * Luyện đọc đoạn, bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét, cho điểm. - Đọc nối tiếp CN - HS đọc nối tiếp theo bàn - 3 HS đọc 3- Ôn các vần anh, ach: a- Tìm tiếng trong bài có vần anh. - Hãy tìm cho cô tiếng có vần anh trong bài ? - HS tìm: Gánh - Hãy phân tích tiếng "gánh" - Tiếng gánh có âm g đứng trước vần anh đứng sau, dấu (/) trên a. b- Các nhóm thi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu. - HS quan sát, 1 HS đọc - GV chia lớp thành 2 nhóm, GV làm trọng tài. Gọi liên tục 1 bên nói câu có tiếng chứa vần anh, 1 bên nói câu chứa tiếng có vần ach. - HS thực hiện theo HD. - GV tổng kết đội nào được những điểm hơn sẽ thắng. + GV nhận xét giờ học. Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Y/c HS đọc câu đầu và trả lời câu hỏi: H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - 2 HS đọc + Bống sảy, sàng gạo - Cho HS đọc 2 câu cuối. - 2 HS đọc H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? + Bống gánh đỡ mẹ - Y/c HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. b- Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - HS đọc thầm - Gọi một số HS đọc. - 1 vài em đọc thuộc lòng. - GV nhận xét, cho điểm. c- Luyện nói: ở nhà em làm gì giúp mẹ ? - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ? H: Bức tranh vẽ gì ? - HS trả lời theo ND bức tranh - GV ghi mẫu. H: ở nhà bạn làm gì để giúp bố mẹ ? T: Em tự đánh răng, rửa mặt - HS đọc mẫu, hỏi đáp theo nội dung bức tranh; hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra. - Chú ý: Mỗi cặp HS thực hiện 2 câu - GV nhận xét, cho điểm những cặp HS hỏi đáp tốt. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài: - GV khen những HS học tốt - 1 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên xã hội (26): Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà. 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng. 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (trực tiếp) * Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết Học sinh - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ. - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) + Cách làm: - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS. - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? + Là gà mái H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? + Là con gà trống H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? - HS mô tả + Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... H: Khác nhau ở điểm nào ? + Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? + Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? - HS nêu + Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu. - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 2- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - HS chơi theo hướng dẫn - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - Xem trước bài: Con mèo - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy ________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Chính tả: Cái bống A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh. - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp. B- Đồ dùng - dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ. - Chấm vở của một số HS tiết trước. - NX, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe viết - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm. - GV theo dõi và chỉnh sửa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ lục bát. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh ? - Tiến hành tương tự bài 2 - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. 4- Củng cố – dặn dò: - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả Học sinh 4 HS lên bảng viết - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - Dưới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề. - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. HS làm theo HD Đáp án: ngà voi, chú nghé - HS nghe và ghi nhớ. _______________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện: Ôn tập tiếng việt A. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cho HS cách đọc bài và hiểu nội dung của một số bài tập đọc đã học. - Biết trả lời câu hỏi. Biết điền vần, chữ, biết nối câu có nghĩa với nhau. - Có ý thức cao trong học tập để chuẩn bị cho thi giữa kì II. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: II. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập: - Cho HS ôn lại các bài tập đọc đã học và trả lời một số câu hỏi có trong bài. + Trường học được gọi là gì ? + Vì sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em ? + Câu nào nói lên tình cảm của em dành cho trường học ? + Bác Hồ tặng vở cho ai ? + Bác mong điều gì ở các em ? + Bống đã làm gì khi mẹ nấu cơm ? + Khi mẹ đi chợ về bống đã làm gì ? 3. Bài tập: - Cho 2 em lên bảng làm - Dưới lớp làm bài vào vở a. Điền vần anh, ach lá ch trang s v núi b. Điền chữ: ng, hay ngh cá ừ é ọ ngờ ệch - Giáo viên thu vở chấm và nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: GV củng cố bài. + Trường học được gọi là ngôi nhà thứ hai của em. + Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em,ở trường em được học nhiều điều hay, trường học dạy em trở thành người tốt.. + Bác hồ tặng vở cho các bạn học sinh. + Bác mong các cháu học tập thật giỏ để sau này lớn lên xây dựng nước nhà + Khi mẹ đi chợ về Bống khéo sảy, khéo sàng cho mẹ nấu cơm. + Khi mẹ đi chợ về Bống ra gánh đỡ giúp mẹ. Các vần cần điền là: a. Điền vần anh, ach lá chanh trang sách vách núi b. Điền chữ: ng, hay ngh cá ngừ nghé ọ ngờ nghệch Tiết 3: Thủ công (26): cắt, dán hình vuông (T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô. - 1 tờ giấy vở có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.- Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. - HS quan sát H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? + 4 cạnh + Có + 4 ô 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông. - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. - HS quan sát. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được + XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) hình vuông. - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - HS theo dõi - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS thực hành trên giấy nháp. + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hớng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. + GV giao việc: - HS theo dõi - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. 4- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 27. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ _____________________________________________ Tiết 3: Toán (99): các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lợng, đọc viết các số từ 70 đến 99 - Biết đếm và nhận ra thứ tự các số từ 70 đến 99 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy toán - Bảng phụ, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số = bìa từ 70 đến 99 C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. HS 1: Viết các số từ 50 - 60 HS 2: Viết các số từ 60 - 69 - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngợc các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50 - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: - 1 vài em 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Tiến hành tương tự nh GT các số từ 50 đến 60 Chục Đ.vị V.số Đọc số 7 2 72 Bảy mươi hai 7 4 74 Bảy mươi tư 7 5 75 Bảy mươi năm 3- GT các số từ 80 đến 90 và từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự nh GT các số từ 50 đến 60. 4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c - GV hướng dẫn và giao việc - HS theo dõi và đọc. - Viết số - Gọi HS nhận xét. - GV NX, cho điểm Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc Y/c của bài - GV HD, giao việc - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Viết số - HS làm bài, đổi vở KT chéo + GV nhận xét,Y/c HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87 Bài 2b: Chữa bài - HS tự nêu Y/c và làm bài. - 1 HS lên bảng, làm bài - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: -Bài Y/c cầu gì ? - Y/c HS đọc mẫu - Viết (theo mẫu 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - HD và giao việc H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Cùng có 2 chữ số - Hàng chục - Hàng đơn vị Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc + Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. - 33 cái bát + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Số 33 - Gọi HS lên bảng viết số 33 - 1 HS lên bảng viết + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - 3 chục, 3 đơn vị. - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tíc
Tài liệu đính kèm: