A- Mục đích, yêu cầu:
1- Đọc: HS đọc đúng nhanh được cả bài trường em.
- Luyện đọc các TN: Cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường, các tiếng có vần ai, ay, ương.
2- Ôn các tiếng có vần ai, ay.
- Tìm được tiếng nói được câu có tiếng chứa vần ai, ay.
- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy.
3- Hiểu các từ ngữ trong bài: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết
- Hiểu được nội dung bài, sự thân thiết của ngôi trường với HS. Bồi dưỡng cho HSình cảm yêu mến mái trường.
- Biết hỏi đáp theo đề tài: Hỏi nhau về trường, lớp của mình.
hục trước hết ta phải làm gì ? - Đổi 1 chục = 10 - Cho cả lớp làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng Tóm tắt Có : 20 cái bát Thêm : 1 chục cái bát Tất cả có: .........cái bát ? Bài giải: 1 chục = 10 cái bát Số bát nhà Lan có tất cả là: 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 5: Điền dấu +, - vào ô trống để được phép tính đúng - Gọi 3HS đại diện cho 3 tổ lên thi - GV KT, nhận xét và cho điểm. 50 10 = 40 30 20 = 50 40 20 = 20 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập trong VBT - HS nghe và ghi nhớ ________________________________________________ Tiết 5: Đạo đức(25): thực hành kỹ năng giữa kỳ 2 A- Mục tiêu: - Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 12. - Rèn các kỹ năng nói năng, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè. B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập. - Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: H: Em cần nói lời cảm ơn khi nào ? + Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ. H: Khi nào em cần nói lời xin lỗi ? + Em cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, làm phiền đến người khác. II- Ôn tập. 1- Học sinh thoả luận và đóng vai. - GV đưa ra một số tình huống, yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết và đóng vai. Tình huống 1: Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó ? - HS thảo luận cách ứng xử và phân vai để diễn. Tình huống 2: Cô giáo gọi một bạn lên bảng đưa vở và trình bày cho cô kết quả làm trong vở bài tập. Tình huống 3: "Hoa mượn quyển truyện tranh của An về nhà đọc nhưng sơ ý để em bé làm rách một trang. Hôm nay. Hoa mang sách đến trả cho bạn". Theo em, Hoa sẽ nói gì với An. Từng nhóm HS diễn trước lớp An sẽ trả lời ra sao? 2- Luyện tập: - Cho HS làm bài tập trên phiếu nội dung phiếu. - HS làm việc cá nhân Đánh dấu + Vào c trước ý em chọn . + Nừu em sơ ý làm rơI hộp bút của bạn xuống đất. - Bỏ đI, không nói gì c - Chỉ nói lời xin lỗi bạn c - Nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi c + Nừu em nhìn thấy một bà cụ dắt em bé qua đường. c - Gọi một vài HS nêu kết quả bài tập. + Em coi như không nhìn thấy gì c - HS dưới lớp nhận xét, đóng góp ý kiến. + Em chạy tới dắt bà cụ và em bé qua đường c - Thu phiếu BT cho GV chấm điểm. + Em chạy tới chào bà rồi đI chơI với bạn c + Giờ ra chơI em nhìn thấy bạn Nam đang giật tóc bạn Hoà.c + Em mặc kê các bạn c + Em chạy tới nói bạn không nên nghịch như vậy c. + Em cũng chạy tới đùa như bạn c III- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Tuyên dương những HS có cố gắng. - HS nghe và ghi nhớ. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: a,ă â b A- Mục tiêu: - Học sinh biết tô các chữ hoa A, Ă, Â, B. - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ai, ay, máI trường, điều hay chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: mùa xuân, bóng chuyền, sản xuất, duyệt binh vào bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS tô chữ hoa: - GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX + Chữ A hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ? - GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên. - HD chữ Ă, chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ. - GVHD chữ B hoa theo đúng quy trình như A. - Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ 3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng. - GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: - GV viết và nêu quy trình viết. Học sinh - Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con. - HS quan sát và nhận xét. + Chữ A hoa gồm 3 nét (nét 1 gần giống nét móc ngược (trái), nét 2 là nét móc phảI, nét 3 là nét lượn. - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách nối các nét giữa các chữ cái. - HS theo dõi và ghi nhớ. - Cho HS viết bảng con. GV nxét và chữa bảng 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài vào vở. - HS luyện viết từng từ trên bảng con - HS tập viết theo chữ mẫu. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến 5- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - HS nghe và ghi nhớ - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 2: Chính tả: Trường em A- Mục tiêu: - HS chép chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. - Điền đúng vần ai hay ay; chữ c hay k vào chỗ trống. - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT. HS: Bộ chữ học vần tiểu học. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên I- Mở đầu: Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS tập chép. Học sinh - GV treo bảng phụ và Y/c HS đọc đoạn văn cần chép. - Hãy tìm tiếng khó viết ? - Y/c HS phân tích tiếng khó và viết bảng. - Cho HS chép bài chính tả vào vở. - 3-5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - HS tìm: trường, ngôi, nhiều, giáo - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. ( GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của học sinh) Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề - GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài chính tả: Bài1: Điền vào chỗ trống vần ai, ay ? - Cho 1 HS đọc Y/c của bài - Điền vào chỗ trống ai hay ay - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi +Tranh vẽ cảnh gì ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh - GV chốt lại bài. - 2 HS lên điền Bài 2: Điền c hay k. - Tiến hành tương tự bài 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ - GV chữa bài, NX. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ ờ: Nhớ cách chữa lỗi chính tả mà các em viết sai trong bài. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy ____________________________________________ Tiết 4: Toán (95): Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình A- Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, gọi tên các điểm. - Vẽ và đặt tên các điểm. - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Y/c HS nhẩm miệng kq' 30 + 60 ; 70 + 10 - HS nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới 1- GT điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. + Bước 1: GT phía trong và phía ngoài của hình. - GV gắn hình vuông lên bảng, hỏi : H: Cô có hình gì đây ? - Hình vuông - GV gắn bông hoa, con thỏ trong hình, con bướm ngoài hình. H: Cô có những hình gì nữa ? H: Hãy nhận xét xem bông hoa và con thỏ nằm ở đâu ? - Bông hoa, con thỏ, con bướm - Nằm trong hình vuông - GV tháo con thỏ và bông hoa xuống. H: Hãy chỉ đâu là phía trong hình vuông? H: Con bướm nằm ở đâu ? - 1 HS lên chỉ - GV chỉ bảng lại cho cả lớp biết phía trong hình vuông và nói, những phần còn lại không kể phần phía trong gọi là phía ngoài hình vuông. - Nằm ngoài hình vuông + Bước 2: Giới thiệu điểm ở phía trong và điểm ở phía ngoài hình vuông. - GV chấm 1 điểm trong hình vuông. H: Cô vừa vẽ cái gì ? + Trong toán học người ta gọi là một điểm để gọi tên điểm đó người ta dùng 1 chữ cái in hoa. VD cô dùng chữ A (GV dùng chữ A viết lên cạnh dấu chấm). - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong HV? - Cả lớp đọc lại - Y/c HS đọc lại - Nằm trong hình vuông - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông - Điểm A ở trong hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? H: Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông? - Vẽ điểm N - Y/c HS đọc lại. - Y/c HS nhắc lại vị trí điểm A và điển N - ở ngoài hình vuông - Điểm N ở ngoài hình vuông. so với hình vuông. b- Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn (Tiến hành tương tự) - Nhiều HS nhắc lại (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn , vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn 2. Luyện tập: Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s. - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ/s vào chỗ trống. - Y/c HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình -Điểm A, B, I ờ - Y/c HS nêu các điểm nằm ngoài Hờ? - GV NX, cho điểm. - Điểm E, D, C Bài 2:- Gọi HS nêu Y/c của bài. - Cho 2 HS lên vẽ. Dưới lớp làm vào vở. a- Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b- Vẽ 3 điểm ở trong Htròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: Tính: - Y/c HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - HS làm bài và nêu miệng Kq? - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Tính theo TT từ trái sang phải 20 + 10 + 10 = 40 60 – 10 – 20 = 30 30 + 10 + 20 = 60 60 – 20 – 10 = 30 30 + 20 + 10 = 60 70 + 10 – 20 = 60 Bài 4: - Cho HS đọc đề toán và tự nêu T2 - Gọi HS nhận xét, sửa chữa. - HS làm bài, 1 HS lên bảng Tóm tắt: Hoa có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? Bài giải: Hoa có tất cả số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đ/s: 30 nhãn vở. 3- Củng cố – Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay - NX chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT) - HS chơI thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ _______________________________________________________________ Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2009. Tiết 1 + 2: Tập đọc: Tặng cháu Thứ ba ngày tháng năm 2009. ập đọc: Tặng cháu A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng nhanh được cả bài "Tặng cháu" - Đọc đúng các từ ngữ: vở, gọi là, tặng cháu - Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ 2- Ôn các tiếng có vần ao, au. - HS tìm được tiếng có vần au trong bài. - Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. 3- Hiểu từ ngữ trong bài ( nước non). - HS hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác Hồ rất yêu TN, Bác mong muốn các cháu TN phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Tìm và hát được những bài hát về Bác Hồ. - Học thuộc lòng bài hát. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài và phần luyện nói trong SGK. Bộ chữ HVBD C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: Học sinh - Gọi HS đọc lại bài "Trường em" - Trong bài trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm - HS chú ý nghe b- Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện tiếng, từ ngữ : vở, gọi là; nước non - GV ghi các TN cần luyện đọc lên bảng - HS đọc CN, nhóm, lớp - Y/c HS phân tích tiếng khó VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ * Luyện đọc câu: - 3 HS đọc 2 câu đầu - 3 HS đọc 2 câu cuối - HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu. - GV theo dõi, chỉnh sửa * Luyện đọc đoạn, bài - GV chia nhóm cho HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo nhóm 4 - GV nhận xét, chấm điểm. 3. Ôn lại các vần au, ao - Cá nhân thi đọc cả bài. - HS đọc ĐT cả bài 1 lần. a- Tìm tiếng trong bài có vần au: - HS tìm và phân tích: sau, cháu - HS khác nhận xét. b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo Y/c trên. - HS tìm và đọc đt tiếng đúng ao: bao giờ, tờ báo, cao dao c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au: - Cho 1 HS đọc y/c au: báu vật, mai sau. - QS bức tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu - Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ Bố em chăm đọc báo - GV nhận xét, cho điểm Tiết 2: 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc: - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. - 2 HS đọc - Bác Hồ tặng vở cho ai ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối. - Bác Hồ tặng vở cho bạn HS. - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? - 2 HS đọc - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. GV: Bài thơ nói lên t/c' yêu mến sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS. Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích - Cho HS đọc toàn bài - 1 vài em - GV nhận xét, cho điểm b- Học thuộc lòng: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo - HS thi đọc thuộc bài thơ cách xoá dần. - GV nhận xét, cho điểm. c- Hát các bài hát về Bác Hồ - GV gọi HS xung phong hát - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .. NĐ" - HS xung phong hát 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: ờ: - Học thuộc bài thơ - Đọc trước bài "Cái nhãn vở" - HS nghe và ghi nhớ _________________________________________________ Tiết 3: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy _________________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội (25): Con cá A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Kể được tên một số lời cá và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận ngoài của con cá. 2- Kỹ năng: - Biết kể tên một số loài cá và nơi sống của chúng - Nói được tên các bộ phận ngoài của con cá - Nêu được một số cách bắt cá - Biết được ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. 3- Giáo dục: - Cẩn thận khi ăn cá để khỏi bị hóc xương. B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình ảnh trong bài 25. - Có lọ đựng cá và cá. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: H: Hãy nêu ích lợi của cây gỗ ? H: Hãy kể tên một số loại gỗ mà em biết - GV nhận xét, cho điểm. - Một vài HS nêu. II- Dạy - Học bài mới 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. + Mục tiêu: - Nhận ra các bộ phận của con cá - Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào ? + Cách làm: - HD các nhóm làm theo gợi ý - HS thảo luận nhóm và cử đại diện nêu kết quả thảo luận H: Nói tên các bộ phận bên ngoài của cá ? H: Cá sử dụng bộ phận nào để bơi ? H: Cá thở như thế nào? - Đầu, mình, vây, đuôi - Sử dụng vây, đuôi ... - Cá thở bằng mang. + Kết luận: - Con cá có đầu, mình, đuôi và các vây. - Cá bơi = bằng uốn mình và vẫy đuôi để di chuyển, sử dụng vây để giữ thăng bằng. - Cá thở bằng mang. 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục tiêu: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên các hình ảnh trong SGK - Biết một số cách bắt cá - Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - Cho HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi trong SGK và trả lời. - HS làm việc theo nhóm 2 H: Người ta sử dụng cái gì khi câu cá ? H: Nói về một số cách bắt cá ? H: Kể tên các loại cá mà em biết ? H: Em thích ăn loại cá nào ? H: Tại sao chúng ta ăn cá ? - Dùng cần câu và mồi câu - Dùng lưới, kéo vó... - Cá mè, trắm, rô... - HS nêu theo ý thích - Vì ăn cá có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khoẻ, ăn cá giúp xương phát triển, chóng lớn. 4- Hoạt động 3: Làm việc CN với phiếu + Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá + Cách làm: - Cho HS đọc Y/c của BT trong phiếu H: Các gồm những bộ phận nào ? - Giao việc - GV theo dõi, HD thêm. - Vẽ con cá - Đầu, hình, thân , đuôi, vây... - HS vẽ con cá mà mình thích 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 số HS giơ tranh vẽ cá của mình cho cả lớp xem và giải thích về những gì mình đã vẽ. - Tuyên dương những em học tốt - NX chung giờ học. ờ: - Tích cực ăn và gỡ xương cẩn thận. - HS thực hiện theo HD - HS nghe và ghi nhớ. _______________________________________________________________ Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Chính tả: Tặng cháu A- Mục tiêu: - HS chép chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. - Điền đúng chữ n hay l; dấu hỏi hay dấu ngã. - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và 2 BT. HS: Bộ chữ học vần tiểu học. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT của bài chính tả trước - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài trước. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS nghe viết: - GV theo bảng phụ yêu cầu HS đọc bài, tìm tiếng mà mình khó viết. - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - Tìm tiếng khó viết trong bài - Lên bảng viết tiếng khó vừa tìm. - GV kiểm tra và chữa. + Cho HS chép bài chính tả vào vở - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cầm bút. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Dưới lớp viết vào bảng con. - HS chép bài chính tả theo hướng dẫn. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa. - GV thu 1 số bài chấm và nhận xét - HS theo dõi ghi lỗi ra lề vở, nhận lại vở, xem lại các lỗi và ghi tổng số lỗi. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2/a: Điền chữ : n hay l - Cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK và điền chữ. - Cho HS lên bảng dưới lớp làm VBT. - 2 HS điền. nụ hoa Con cò bay lả bay la. Bài 2/b: Điền dấu ? hay dấu ngã. - Cho HS lên điền. - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm: Quyển vở, chõ xôi, tổ chim - Chấm 1 số bài tại lớp. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn dò HS ghi nhớ các quy tắc ờ: Tập viết thêm ở nhà - HS nghe và ghi nhớ ________________________________________________ Tiết 2: Kể chuyện: Rùa và thỏ A- Mục tiêu: - Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết đổi giọng để phân biệt vai Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện trong khoảng cách không được chủ quan, kiêu ngạo. Chạm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn lại ắt thành công B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện Rùa và Thỏ. - Mặt nạ Rùa, Thỏ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- ổn định tổ chức (GV nói lời mỏ đầu) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt)' 2- GV kể chuyện Rùa và Thỏ + GV kể chuyện (lần 1) + GV kể lần 2 kết hợp chỉ trên tranh. Chú ý: - HS chú ý theo dõi. - Lời vào chuyện khoan thai - Lời thỏ đầy kiêu căng ngạo mạn - Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự tin 3- HD HS tập kể từng đoạn theo tranh: * Bức tranh 1 - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: + Rùa đang làm gì ? + Thỏ nói gì với Rùa? + Rùa đang cố sức tập chạy + Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy à . - Gọi 2HS kể lại bước tranh 1. - 2 HS kể - Tiến hành thứ tự với các bức tranh khác * Tranh 2: + Rùa trả lời ra sao ? + Thỏ đáp thế nào ? - HS khác theo dõi và nhận xét - Anh đừng giễu tôi - Anh mà cũng giám chạy thi với ta à . * Bức tranh 3: + Trong cuộc thi, Rùa đã chạy thi như thế nào ? + Còn Thỏ làm gì ? - Rùa cố sức chạy thật nhanh - Thỏ nhởn nhơ thỉnh thoảng nhấm nháp vài hoa cỏ * Tranh 4: + Ai đã tới đích trước ? + Vì sao Thỏ nhanh nhẹn mà lại thua? - Rùa đã tới đích trước - Vì Thỏ kiêu căng ngạo mạn 4-Hướng dẫn HS kể toàn chuy ện: - GV tổ chức cho các nhóm thi kể. - HS đeo mặt lạ hoá trang 3 HS kể phân vai - GV nhận xét, cho điểm. - HS nhận xét bạn kể 5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Vì sao Thỏ thua Rùa? - Câu chuyện này khen các em điều gì ? - GV chốt ý nghĩa câu chuyện. Câu chuyện Rùa và Thỏ khuyên các con không nên học theo bạn Thỏ chủ quan kiêu ngạo và nên - Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kiêu ngạo, coi thường bạn. - HS trả lời - HS chú ý nghe học tâp bạn Rùa dù chậm chạp nhưng nhẫn nại và kiên chì ắt thành công. 6- Củng cố - dặn dò: +Chúng ta cần học tập ai ? Vì sao ? - Nhận xét và giao bài về nhà - Học tập bạn Rùa. Tiết 3 Thủ công (25): Cắt dán hình chữ nhật (T2) A- Mục tiêu: - Rèn KN kẻ, cắt, dán hình chữ nhật theo 2 cách. - Biết cách kẻ, dán một cách thành thạo. - Biết yêu quý sản phẩm lao động và biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác B- Chuẩn bị: GV: HCN mẫu = giấy mầu. HS: - Giấy mầu có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của Học sinh II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) Cho HS xem lại mẫu 2- Thực hành: - Y/c HS nhắc lại cách cắt HCN theo hai cách (2 HS) - Cho HS kẻ, cắt HCN theo trình tự: (Kẻ hình chữ nhật theo hai cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công) Trực quan - 3, 4 HS nhắc lại cách cắt, dàn hình chữ nhật. + HS thực hành kẻ, cắt HCN - GV theo dõi, uốn nắn thêm những HS còn lúng túng. + Theo dõi và nhắc HS ướm sản phẩm vào vở thủ công trước, sau đó mới bôi một lớp hồ mỏng, đặt, dán cân đối và miết hình phẳng - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. III- Nhận xét dặn dò: + Cho HS trưng bày sản phẩm; yêu cầu HS tìm ra những sản phẩm mà mình thích, lý do thích ? + Nhận xét về tinh thần học tập, kỹ năng kẻ, cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS. ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy có kẻ ô, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán cho tiết 27. - HS tiến hành kẻ, cắt, dàn hình chữ nhật. Tiết 4: Toán (96): Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố các số tròn chục: đọc, viết, cấu tạo số, các phép tính cộng, trừ với các số tròn chục - Củng cố về nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng phục vụ luyện tập. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn - Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông - 1 HS - Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn. - 1 HS - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Viết theo mẫu: - GV cho HS trả lời miệng. GV viết bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - HS trả lời miệng tiếp nối. +Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị +Số 18gồm 1 chục và 8đơn vị +Số 40gồm 1 chục và 0 đơn vị
Tài liệu đính kèm: