A- Mục tiêu:
- Đọc viết 1 cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu và các câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Ngỗng và Tép.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p.
- Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể.
: Đạo đức (22): Em và các bạn (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2- Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi 3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - Bút mầu, giấy vẽ. - Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: + Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm. - 1 vài HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài: "Lớp chúng ta đoàn kết" 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. - Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời - HS nghe và ghi nhớ 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh. - HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cho HS trưng bày tranh lên bảng (trưng bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. - Kết luận chung : +Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè. + Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố - dặn dò: + Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ _________________________________________________ Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (91): oa – oe A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: đầy ắp, ấp trúng, đón tiếp. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: OA: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần oa. H: Vần oa do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: oa, oe - Vần oa do 2 âm tạo nên là o và a - Cho HS phân tích vần oa ? b. Đánh vần: - Vần oa có o đứng trước a đứng sau. - Cho HS ghép vần oa vào bảng cài. - HS gài vần oa. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng hoạ ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - o - a – oa (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm h và dấu nặng . - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng hoạ. - Cho HS tìm và gài tiếng hoạ. - Cho HS đánh vần tiếng hoạ. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: hoạ sĩ. - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: oa – hoạ - hoạ sĩ. * OE (Quy trình tương tự ) - hoạ âm h đứng trước vần oa đứng sau, dấu nặng dưới o. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng hoạ. - hờ – oa – hoa – nặng – hoạ - Tranh hoạ sĩ - 2 HS đọc trơn: hoạ sĩ - HS: vần oa - HS đọc CN - ĐT * So sánh vần oe, oa: - GV đọc mẫu đầu bài: oa, oe. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Giống nhau: đều bắt đầu bằng o. - Khác nhau: oe kết thúc bằng e, oa kết thúc bằng a . - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển sách giáo khoa chích choè - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. hoà bình mạnh khoẻ - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Hoa ban xoè cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học sinh đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - Cho HS quan sát ảnh và cho biết các bạn trong ảnh đang làm gì ? + Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào ? + Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể ? - Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Cành hồnh khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. - HS đọc theo CN- ĐT - HS đọc ĐT 1 lần. - HS viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc tên chủ đề. + Các bạn trong ảnh đang tập thể dục - HS trình bày trước lớp. + Tập thể dục đều sẽ giúp cho cơ thể khoẻ mạnh _______________________________________________ Tiết 3: Mĩ thuật : giáo viên bộ môn dạy Tiết 4: ______________________________________________ Toán (83): Xăng ti mét - Đo độ dài A- Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài - HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 – 20 cm, sách HS, giấy nháp, bút chì C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng trình bày bài giải của bài toán: "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh Bài giải: gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp Cả hai bạn gầp được số thuyền là: 5 + 3 = 8 ( chiếc thuyền) được bao nhiêu chiếc thuyền ?". Đáp số: 8 chiếc thuyền. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - HS quan sát GV hướng dẫn. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - HS thực hiện theo Y/c - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc 1 cm ( một xăng ti met) + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? 3 cm ( ba xăng ti met) 6 cm ( sáu xăng ti met) B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 cm vào ngay dưới đoạn thẳng AB. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo: - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét (cm) vào bảng con (BT1) - Cho HS làm vào sách và nêu miệng kquả. - HS làm vào sách và nêu miệng kq' Thứ tự các số cần điền là: 3 cm ; 5 cm ; 6 cm - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 3: Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s: + Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước như thế nào ? + Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - Cho HS làm vào sách. - GV KT đáp số của tất cả HS - HD HS tự giải thích = lời - HS làm bài + Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? + Thế còn trường hợp 2 ? + Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt + Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. + Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: Đo dộ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo đó. - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn - HS đo và viết số đo thẳng. - Cho HS nêu miệng các số đo đó. - GV nhận xét và cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi + HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đường thẳng. - Các nhóm đo độ dài đt của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đt của nhóm bạn - Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX. - GV nhận xét và tuyên dương HS các nhóm - HS nghe và ghi nhớ. _________________________________________________ Thứ tư ngày 18 tháng 2 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (92): oai – oay A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: đầy ắp, ấp trúng, đón tiếp. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Dạy vần: * OAI: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần oai. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc H: Vần oai do mấy âm tạo nên ? - Cho HS phân tích vần oai ? b. Đánh vần: - Vần oai do 3 âm tạo nên là o và a và i. - Vần oai có o đứng trước a đứng giữa, i đứng sau. - Cho HS ghép vần oai vào bảng cài. - HS gài vần oai. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng thoại ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - o - a – i - oai (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm th và dấu nặng . - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng thoại. - Cho HS tìm và gài tiếng thoại. - Cho HS đánh vần tiếng thoại. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: điện thoại. - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: oa i– thoại - điện thoại. * OAY (Quy trình tương tự ) - thoại âm th đứng trước vần oai đứng sau, dấu nặng dưới a. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng hoạ. - thờ – oai – thoai – nặng – thoại - Tranh vẽ điện thoại - 2 HS đọc trơn: điện thoại - HS: vần oai - HS đọc CN - ĐT * So sánh vần oay, oai: - GV đọc mẫu đầu bài: oai, oay. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho học sinh gạch chân tiếng chứa vần mới. - Giống nhau: đều bắt đầu bằng o. - Khác nhau: oay kết thúc bằng y, oai kết thúc bằng i ngắn . - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay - Cho học vần đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng riêng trồng đậu tháng hai - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học sinh đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - Cho HS quan sát và gọi tên từng loại ghế. - Giới thiệu với các bạn trong nhóm, nhà em có loại ghế nào. Sau đó vài hoạ sinh lên giới thiệu trước lớp. - Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tháng ba cày vỡ ruộng ra Thàng tư làm mạ mưa sa đầy đồng. - HS đọc theo CN- ĐT - HS đọc ĐT 1 lần. - HS viết bài vào vử tập viết. - 2 HS đọc tên chủ đề. - HS trình bày trước lớp. _______________________________________________________ Tiết 3: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội (22): Cây rau A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng 2- Kỹ năng : Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau - Biết ích lợi của rau. 3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. B- Chuẩn bị: - GV và HS mang các cây rau sưu tầm đến lớp. - Hình cây rau cải thật. - Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì " C- Các hoạt động dạy -học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài: (không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu về một loại thực phẩm mà không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày. Đó là cây rau. (Ghi bảng tên bài) 2- Hoạt động 1: Quan sát cây rau - HS chú ý nghe + Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau. Phân biệt được các loại rau khác nhau. + Cách làm: Bước 1: Giao việc và thực hiện - HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp. - HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq' + Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau, + Bộ phận nào ăn được ? GVKL: Có nhiều loại rau khác nhau: kể tên những loại rau mà em mang đến lớp. + Các cây rau đều có: Rễ, thân, lá + Các loại rau ăn lá: Bắp cải, xà lách, bí - HS chú ý nghe + Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, rau cải + Các loại rau ăn rễ như: xu hào. + Hoa (súp lơ); quả (cà chua, su su) 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục đích: - Biết đặt CH và TL theo các hình trong sách. - Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. + Cách làm: GV chia nhóm 4 HS - HS quan sát, đọc và TLCH trong SGK. - HS thảo luận nhóm . - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu. - Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời + Khi ăn rau ta cần chú ý gì ? + Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau ? + Rửa sạch rau, ngâm nước muối + HS trả lời theo ý hiểu. GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng có thể có nhiều chất bẩn, chất độc vì vậy chúng ta phải tăng cường trồng rau sạch, lựa chọn rau sạch và rửa sạch ra trước khi ăn - HS chú ý nghe 4- Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì" + Mục đích: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. + Cách làm: - Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của mình. - Gọi HS khác lên đoán. - GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác - VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân. -HS đoán VD: Bạn là rau cải. - HS thực hiện 7 - 10 em 5- Củng cố - dặn dò: - Khi ăn rau cần chú ý điều gì ? - NX chung giờ học ờ: Nên ăn rau thường xuyên, phải rửa sạch rau trước khi ăn. - Một vài HS nêu lại - HS nghe và ghi nhớ ____________________________________________________ Thứ năm ngày 19 tháng 2 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (93): oan – oăn A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: quả xoài, khoai lang, hí hoáy. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: OAN: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần oan. H: Vần oan do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: oan, oăn - Vần oan do 3 âm tạo nên là o và a và n. - Cho HS phân tích vần oan ? b. Đánh vần: - Vần oan có o đứng trước a đứng giữa, n đứng sau. - Cho HS ghép vần oan vào bảng cài. - HS gài vần oan. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng khoan ta phải thêm âm nào?. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng khoan. - Cho HS tìm và gài tiếng khoan. - Cho HS đánh vần tiếng khoan. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: - o - a – nờ - oan (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm kh. - khoan âm kh đứng trước vần oan đứng sau. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng khoan. - khờ – oan – khoan Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: giàn khoan. - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: oan– khoan – giàn khoan. * OĂN (Quy trình tương tự ) - Tranh vẽ giàn khoan - 2 HS đọc trơn: giàn khoan - HS: vần oan - HS đọc CN - ĐT * So sánh vần oân, oan: - GV đọc mẫu đầu bài: oan, oăn. - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Giống nhau: đều kết thúc bằng n. - Khác nhau: oăn bắt đầu bằng oă, oan bắt đầu bằng oa . - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - HS đọc theo CN- ĐT - HS đọc ĐT 1 lần. - HS viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc tên chủ đề. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. - Cho HS quan sát tranh và hỏi. + ở lớp, bạn HS đang làm gì ? + ỏ nhà bạn đang làm gì ? + Người học sinh như thế nào được khen là con ngoan trò giỏi ? + Nêu tên những bạn đạy danh hiệu “ Con ngoan trò, giỏi” ở lớp mình. - Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. _______________________________________________________ Tiết 3: Thủ công (22): Cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo A- Mục tiêu: - GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo. - Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên. - ý thức giữ gìn đồ dùng học tập. B- Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, kéo . - 1 tờ giấy vở HS C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ 2- Kiểm tra bài cũ: KTsự chuẩn bị của HS. 3- Dạy - học bài mới: a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công. - Cho HS quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo b. GV hướng dẫn thực hành. - HS quan sát giáo viên hướng dẫn. + Hướng dẫn cách sử dụng bút chì . - Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột) để sử dụng người ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút . + Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa. - Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm) - Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn . + Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa. - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ ĐT ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải. + Hướng dẫn cách sử dụng kéo: - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Mô tả: Kðo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm = sắt, cán cầm có 2 vòng. - Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đưa lưỡi kéo cắt vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường muốn cắt. + Học sinh thực hành: - Kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng - GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu - Luyện tập thực hành - Nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo 4- Nhận xét – Dặn dò: - GV NX tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS. - VN chuẩn bị bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô ________________________________________________________ Tiết 4: Toán (84): luyện tập A- Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện KN giải và trình bày bài giảng của bài toán có lời văn - Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị xăng ti mét. - Biết vận dụng bài học vào trong thực tế. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đo 3 đoạn thg rồi viết số đo. Học sinh - 3 HS lên bảng, mỗi em đo 1 - GV nhận xét và cho điểm. II - Dạy - học bài mới: đoạn thẳng. 1- Giới thiệu bài: 2- HDHS làm bài và chữa bài: Bài 1: - Cho HS đọc đề toán và qs tranh vẽ. - 1 vài em đọc, cả lớp quan sát và đọc thầm. - Y/c HS đọc T2, sau đó điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc lại tóm tắt. - HS thực hiện. - GV ghi T2 của bài toán lên bảng theo câu trả lời của HS. - Y/c HS nêu câu lời giải ? + Trong vườn có tất cả là: + Số cây chuối trong vườn có tất cả là. - HD HS viết phép tính + Muốn biết số cây chuối trong vườn có tất cả là bao nhiêu ta làm phép tính gì ? - Phép cộng - Cho HS nêu phép cộng. - 12 + 3= 15 (cây) - HS tự viết phép tính - HS viết đáp số - Y/c 1 HS lên trình bày bài giảng ? - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Tóm tắt: Bài giải: Số cây chuối trong vườn có là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối. - 1 HS lên trình bày bài giải. Bài giải: Có : bức tranh Thêm : bức tranh Có tất cả : bức tranh ? Số bức tranh trên tường có tất cả: 14 + 2 = 16
Tài liệu đính kèm: