Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 21

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em .

B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 1: Tính:
 _ 11 _ 12 _ 13 _ 14 _ 15
- GV làm mẫu 1 phép tính. Cho 3 em lên bảng thực hiện. Dưới lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho HS trả lời miệng tiếp nối. GV ghi bảng.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
- GV cho HS nêu bài toán.
Có : 15 cái kẹo
Đã ăn : 5 cái kẹo
 Còn :  cái kẹo ?
- Cho HS viết phép tính thích hợp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 1 2 3 4 5
 10 10 10 10 10...
- HS trả lời miệng tiếp nối.
15 – 5 = 10 11 – 1 = 10 16 – 3 =13
12 – 2 = 10 18 – 8 = 10 14 – 4 =10
13 – 2 = 11 17 – 4 = 13 19 – 9 =10
- 5 HS nêu BT: “ Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái kẹo. Hỏi còn lại mấy cái kẹo ?
15
-
5
=
10
____________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức (21):
Đaọ đứ Em và các bạn (T1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Bạn bè là những người cùng học cùng chơi cho nên cần phải đoàn kết, cư sử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn bè càng thêm gắn bó hơn.
- Với bạn bè cần phải tôn trọng giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc chung, vui chung mà không được trêu chọc nhau, đánh nhau, bạn đau, bạn giận.	
2. Kỹ năng:
- Học sinh có hành vi cùng học, cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
B. Tài liệu phương tiện. - Vở bài tập đao đức.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo ?
- 2 học sinh trả lời.
+ Em làm gì để lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh (BT2)
+ Yêu cầu cặp học sinh thảo luận để phân tích các tranh trong bài tập 2.
- Trong tranh các bạn đang làm gì?
- Các bạn có vui không? Vì sao?
- Từng cặp học sinh thảo lụân.
- Noi theo các bạn đó, em cần cư sử như thế nào với bạn bè?
- Gọi HS trình bày kết quả theo từng tranh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh khác nghe, bổ xung ý
 kiến, nêu ý kiến khác
+ Giáo viên kết luận: Các bạn trong tranh cùng học cùng chơi với nhau rất vui. Noi theo các bạn đó các em cần vui vẻ, đoàn kết, cư sử với bạn bè của mình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Cư sử tốt với bạn, các em cần làm gì ?
- Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi 
bổ
+ Với các bạn cần tránh những việc gì ?
xung ý kiến cho nhau.
+ Cư sử tốt với bạn có lợi ích gì?
- Giáo viên KL: Để cư sử tốt với bạn các em
- Học sinh chú ý lắng nghe.
cần học, chơi cùng nhau, nhường nhịn nhau mà không được trêu trọc, đánh nhau làm bạn đau, bạn giận.cư sử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý mến thêm gắn bó.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Giáo viên yêu cầu, khuyến khích một số học sinh kể về người bạn thân của mình.
- Một số HS giới thiệu về bạn
mình theo gợi ý trên của giáo viên.
+ Bạn tên gì ?
+ Bạn ấy đang học (đang sống) ở đâu?
+ Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau NTN?
+ Các em yêu quý nhau ra sao?
- Giáo viên tổng kết: GV khen ngợi các em
đã biết cư sử tốt với bạn của mình và đề nghị cả lớp hoan nghênh, học tập những bạn đó.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Em có nhiều bạn không ?
- 1 vài em trả lời.
+ Em đã đối xử với bạn như thế nào ?
- HS nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét chung giờ học.
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (87): ep – êp
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ep, êp, cá chép, đền xếp. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 EP:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ep.
H: Vần ep do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ep, êp
- Vần ep do 2 âm tạo nên là e, và p
- Cho HS phân tích vần ep?
b. Đánh vần:
- Vần ep có e đứng trước p đứng sau.
- Cho HS ghép vần ep vào bảng cài.
- HS gài vần ep.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng chép ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- e - pờ - ép (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm ch và dấu sắc.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chép.
- Cho HS tìm và gài tiếng chép.
- Cho HS đánh vần tiếng chép.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cá chép.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: ep – chép – cá chép.
* ÊP (Quy trình tương tự )
- chép âm ch đứng trước vần ep đứng
 sau, dấu sắc trên e.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng chép.
- chờ - ép – chép- sắc – chép
- Tranh vẽ cá chép
- 2 HS đọc trơn: cá chép
- HS: vần ep
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần êp, ep:
- GV đọc mẫu đầu bài: ep, êp.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng p.
- Khác nhau : êp bắt đầu bằng ê, ep
bắt đầu bằng e .
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 - 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển 
lễ phép gạo nếp 
xinh đẹp bếp lửa
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết. 
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Việt Nam đất nước ta ơi 
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
 Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
- HS đọc theo CN- ĐT
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
+ Bức ảnh vẽ gì?
+ Các bạn trong bức ảnh đã xếp hàng vào lớp như thế nào ? 
+ Hãy giới thiệu tên bạn hoặc tổ nào trong lớp được cô giáo khen vì đã giữ trật tự khi xếp hàng vào lớp?
+ Em cần làm gì để tổ mình, lớp mình luôn được khen là xếp hàng vào lớp tốt ?
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vử tập viết.
2 HS đọc tên chủ đề.
+ Bức ảnh vẽ các bạn đang xép hàng
 vào lớp.
+ Các bạn xếp hàng vào lớp rất là 
nghiêm túc và thẳng hàng
- HS tự giới thiệu
________________________________________________
Tiết 3: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy
 __________________________________________________
Tiết 4: Toán (79): Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kỹ năng thực hiện phép trừ và phép trừ nhẩm.
- HS thực hiện các phép trừ và trừ một cách thành thạo. 
B. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, đồ dùng phục vụ trò chơi.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài và chữa bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (Bỏ cột 3)
- Cho HS nêu lại cách đặt tính rồi làm bài vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 2: Tính nhẩm:
- HS làm bài vàp vở.
_ 13 _ 14 _ 19 10 _ 11
 3 4 9 + 9 1
 10 10 10 19 10
- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài và
- HS làm bài sau đó nêu miệng kết quả
giao việc.
và tính nhẩm.
- Giáo viên nhận xét chữa cho HS.
Bài 3: Tính:
 10 + 3 = 13 15 + 5 = 20.
 10 - 5 = 10 15 - 5 = 10.
 17 – 7 = 10 10 + 7 = 17
 10 + 8 = 18 18 – 8 = 10
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện sau đó làm vào sách.
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Cho HS đọc kết quả tính.Giáo viên 
kiểm tra kết quả và chữa bài.
 11 + 3 – 4 = 10 15 + 2 – 7 = 10
 12 + 3 – 3 =12 15 – 2 + 2 =15
 12 + 5 – 7 = 10 15 – 5 + 1 = 11
Bài 4: Điền dấu , =
+ Bài yêu cầu gì ?
- Điền dấu thích hợp vào ô trống (>, > =)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi điền tiếp sức.
- GV và HS cùng nhận xét.
 16 – 6 12
 11 13 - 3
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
+ Bài cho biết gì ?
 15 – 5 14 - 4
- Có 12 xe máy đã bán 2 xe máy.
+ Bài hỏi gì ?
- Giáo viên ghi bảng phần tóm tắt.
- Còn bao nhiêu xe máy.
+ Muốn biết còn bao nhiêu xe máy ta
- Phép trừ.
phải làm tính gì?
12
-
2
=
10
- Cho HS lên bảng viết phép tính.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
3. Củng cố dặn dò:
- GV củng cố ND bài. 
- Nhận xét giờ học.
__________________________________________________
Thể dục
thể dục đội hình Độị ngũ
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (88): ip – up
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ip, up, bắt nhịp, búp sen.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: lễ phép, sinh đẹp, bếp lửa.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 IP:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ip.
H: Vần ip do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: ip, up
- Vần ip do 2 âm tạo nên là i, và p
- Cho HS phân tích vần ip?
b. Đánh vần:
- Vần ip có i đứng trước p đứng sau.
- Cho HS ghép vần ip vào bảng cài.
- HS gài vần ip.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng nhịp ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- i - pờ - íp (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm nh và dấu nặng.
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng nhịp.
- Cho HS tìm và gài tiếng nhịp.
- Cho HS đánh vần tiếng nhịp.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cá chép.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: ip – nhịp – bắt nhịp.
* UP (Quy trình tương tự )
- nhịp âm nh đứng trước vần ip đứng
 sau, dấu nặng dưới i.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng nhịp.
- nhờ - íp – nhíp – nặng – nhịp
- Tranh vẽ bắt nhịp
- 2 HS đọc trơn: Bắt nhịp
- HS: vần ip
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần up, ip:
- GV đọc mẫu đầu bài: ip, up.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng p.
- Khác nhau : up bắt đầu bằng u, ip
bắt đầu bằng i .
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển 
nhân dịp chụp đèn
 đuổi kịp giúp đỡ
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết. 
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Tiếng dừa làm dịu nắng trưa 
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học
sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Xếp hàng vào lớp.
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu việc 
làm của các bạn trong tranh.
- Cho HS thảo luận nhóm, giới thiệu với các
bạn trong nhóm những việc mình đã làm để 
giúp đỡ cha mẹ.
+Vì sao các em lại cần giúp đỡ cha mẹ những
công việc vừa sức của mình ?
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Trời trong đầy tiếng rì rào 
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vử tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
- HS quan sát tranh và giới thiệu
- HS trình bày trước lớp.
Tiết 3:
Tiết 4:
______________________________________________
Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
______________________________________________
Tự nhiên xã hội (21): Ôn tập Xã hội
A. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh.
- Yêu quý gia đình bạn bè và nơi các em đang sinh sống.
- Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp.
B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm về tranh ảnh về chủ đề xã hội.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Khi đi bộ ở trên Thành Phố em đi trên vỉa hè, sang đường khi có đèn xanh và đi trên phần đường có vạch quy định. ở những nơi chưa có vỉa hè thì em đi sát lề bên tay phải của mình.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- Tổ chức cho HS thi hái hoa dân chủ.
- Giáo viên để 1 cây hoa có các câu hỏi và 1 cây hoa treo các phần thưởng.
- Gọi HS lên hái hoa.
- HS xung phong lên hái hoa.
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi ở trong hoa mà mình hái được.
- HD HS đến hết câu hỏi.
- HS thực hiện theo HD.
- Xen lẫn các tiết mục văn nghệ.
- HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đan xen vào chương trình hái hoa.
- Nội dung các câu hỏi như sau:
+ Gia đình em có mấy người ? Hãy kể về sinh hoạt của gia đình em?
- HS trả lời lưu loát được cả lớp vỗ tay sẽ được hái 1 phần thưởng.
+ Em đang sống ở đâu? Hãy kể về nơi em đang sống?
+ Hãy kể về những công việc hàng ngày em làm giúp bố mẹ?
+ Em thích nhất giờ học nào? Hãy kể cho các bạn nghe?
+ Trên đường đi học em phải chú ý gì?
+ Hãy kể về những gì bạn thấy trên đường đến trường?
+ Kể về một ngày của bạn?
III- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương và nhắc nhở.
- Nhắc nhở những em chưa cố gắng.
- HS nghe và ghi nhớ.
_____________________________________________________
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (89): iêp – ươp
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giúp đõ cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: chụp đèn, giúp đỡ, đuổi kịp.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 IÊP:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần iêp.
H: Vần iêp do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: iêp, ươp
- Vần iêp do 3 âm tạo nên là i, ê và p
- Cho HS phân tích vần iêp?
b. Đánh vần:
- Vần iêp có iê đứng trước p đứng sau.
- Cho HS ghép vần iêp vào bảng cài.
- HS gài vần iêp.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng liếp ta phải thêm âm nào và dấu nào?.
- iê - pờ – iêp (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm lvà dấu sắc .
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng liếp.
- Cho HS tìm và gài tiếng liếp.
- Cho HS đánh vần tiếng liếp.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cá chép.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: iêp – liêp – tấm liếp.
* ƯƠP (Quy trình tương tự )
- liếp âm l đứng trước vần iêp đứng
 sau, dấu sắc trên ê.
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng liếp.
- lờ – iếp – liếp – sắc – liếp
- Tranh vẽ tấm liếp
- 2 HS đọc trơn: tấm liếp
- HS: vần iêp
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần ươp, iêp:
- GV đọc mẫu đầu bài: iêp, ươp.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Giống nhau: đều kết thúc bằng p.
- Khác nhau: ươp bắt đầu bằng ươ, iêp
bắt đầu bằng iê .
- 2 HS đọc đầu bài.
 Lớp trưởng điều khiển 
 rau diếp ướp cá
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 tiếp nối nườm nượp
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d- Hướng dẫn viết chữ.
- GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu
quy trình viết
- HS chú ý theo dõi.
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Nhanh tay thì được 
 Chậm tay thì thua
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho học
sinh đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.
- Cho HS quan sát tranh và cho biết nghề
nghiệp của các cô, các bác trong tranh.
- Cho HS trình bày trước lớp về nghề nghiệp của cha mẹ mình (làm công việc gì).
- Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Chân chậm giả vờ 
 Cướp cờ mà chạy.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- HS viết bài vào vử tập viết.
- 2 HS đọc tên chủ đề.
- HS quan sát tranh và giới thiệu
- HS trình bày trước lớp.
__________________________________________________
Tiết 3:
Thủ công (21): Ôn tập chương II
 Kỹ thuật gấp hình
A. Mục tiêu:
- Ôn tập lại kỹ thuật gấp giấy và thực hành lại các hình đã học 1 cách thành thạo.
- Rèn kỹ năng gấp nếp thẳng, phẳng.
- Biết yêu quý sản phẩm lao động và biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mẫu gấp của các bài 13, 14, 15 để HS xem lại.
2. Học sinh : Chuẩn bị giấy thủ công.
C. Các hoạt động chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn của HS.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- GV cho HS xem lại mẫu gấp cái quạt, cá ví, mũ ca nô.
- HS quan sát và nói lên từng mẫu.
- Yêu cầu HS nêu lại cách gấp từng mẫu.
* Gấp quạt.
* Gấp quạt.
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: Gấp đôi hình để lấy đường đấu
giữa, buộc len vào phần giữa, phết hồ gián lên nếp gấp ngoài cùng.
- Bước 3: Gấp đôi dùng tay ép chặt để hai phần đã phết hồ dính sát vào nhau, mở ra được chiếc quạt.
* Gấp ví:
* Gấp ví:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa.
Bước 2: Gấp 2 mép ví.
Bước 3: Gấp ví.
* Gấp mũ ca lô:
* Gấp mũ ca lô:
- Gấp đôi hình vuông theo đường dấu.
- Gấp từ góc giấy bên phải phía trên xuống, góc giấy bên phải phía dưới.
- Gấp đôi tờ giấy để lấy đườn dấu giữa, sau đó gấp một phần cạnh bên phải vào.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự.
- Lấy một lớp của phần trên gấp lộn vào trong.
- Lật ra mặt sau gấp tương tự ta được mũ ca nô.
- Mỗi mẫu gọi 1 HS lên thực hiện thao tác gấp và nêu quy trình.
3. Thực hành:
- Cho HS thực hành lần lượt từng mẫu.
- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng.
III. Nhận xét - Dặn dò:
- GV nhận xét thái độ học tập của, sự chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS.
Tiết 4:
_________________________________________________
Toán (80): Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS: 	
- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số.
- Rèn kỹ năng công trừ (không nhớ) trong phạm vi 20.
- Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
- 2 HS lên bảng làm.
12 + 3 14 + 5
+
+
-
-
12 15 14 19
15 - 3 19 - 5
 3 3 5 5
15 12 19 14
- Kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
	- 
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HDHS làm bài và chữa bài:
Bài 1: Điền số vào mỗi vạch của tia số.
- GV cho HS điền vào sách.
- HS làm vào vở
Thứ tự tia số trên cần điền là: 1,2,3,4,5,6,7,8,9
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
Thứ tự tia số dưới cần điền là:
11,12,13,14,15,16,17,18,19 
+ Muốn tìm số liền sau của một số tà làm như thế nào?
- Đếm thêm (cộng thêm 1)
- GV cho HS trả lời miệng.
- GV ghi bảng và chữa bài.
Bài 3: Trả lời câu hỏi:
+ Muốn tìm một số liền trước ta làm như thế nào?
Số liền sau của 7 là số 8.
 Số liền sau của 9 là số 10.
 Số liền sau của 10 là số 11.
 Số liền sau của 19 là số 12.
- Bớt đi (trừ đi 1)
Số liền trước của 8 là số 7.
- GV cho HS trả lời miệng.
- GV ghi bảng và chữa bài.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
- Cho 2 HS lên bảng làm. 
- 4 tổ làm vào bảng con.
- GV chữa bài.
Bài 5: Tính (Bỏ dòng 2)
 Số liền trước của 10 là số 9.
 Số liền trước của 11 là số 10.
 Số liền trước của 1 là số 10.
 12 14 11 _15 _ 19
 + 3 + 5 + 7 3 5 
 15 19 18 12 14
- Cho HS thi điền tiếp sức.
11 + 2 + 3 =16 15 + 1 – 6 =10
- Cho HS dưới lớp quan sát và nhận xét.
17 – 5 - 1 = 11
- GV nhận xét và chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố ND bài 
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________________________
Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1:
Tiết 2:
Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
	______________________________________________
Toán (81): Bài toán có lời văn
A. Mục tiêu.
- Bước đầu nhận thức về bài toán có lời văn cho HS, bài toán có lời văn thường có:
 + Các số (gắn với thông tin đã biết).
 + Các câu hỏi (chỉ thông tin cần tìm).
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, mô hình để lập bài toán có lời văn.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 HS lên bảng làm 17 – 7 = 15 – 4 =
- Cho HS dưới lớp làm bảng con 14 + 3 =
- 2 HS lên bảng làm .
 17 – 7 = 10 15 – 4 =11 
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu bài toán có lời văn.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán
-2 HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV HD học sinh quan sát tranh và hỏi.
+ Bạn đội mũ đang làm gì?
+ Đang đứng dơ tay chào.
+ Thế còn 3 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc