Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 20

A. Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết được : ach, cuốn sách.

- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- HS quan sát tranh và thảo luận
 nhóm.
______________________________________________________
Tiết3: 
Tiết 4:
 Thể dục: Giáo viên bộ môn dạy
__________________________________________________
Toán(75): Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3.
- Biết thực hiện phép tính một cách thành thạo.
- Biết vận dụng bài học vào trong thực tế.
B- Đồ dùng dạy – học:
C- Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm: 12 + 3 12 + 4 
- Dưới lớp làm bảng con: 13 + 4	
- GV nhận xét và chữa bài.
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính (Bỏ cột 2)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính.
- cho HS lên làm. Lớp làm bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
 12 13 12 16
+ 3 + 4 + 7 + 3
 15 17 19 19
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV cho HS trả lời miệng.
- HS trả lời miệng tiếp nối.
 15 + 1 = 16 10 + 2 = 12
 18 + 1 = 19 12 + 0 = 12
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3: Tính (Bỏ cột 2 )
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS đổi vở để kiểm tra bài.
 14 + 3 = 17 13 + 4 = 17
 13 + 5 = 18 15 + 3 = 18
10 + 1 + 3 = 14 11 + 2 + 3 = 16
16 + 1 + 2 = 19 12 + 3 + 4 = 19
- GV kiểm tra và nhận xét.
Bài 4: Nối (theo mẫu )
- GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức.
- GV- HS quan sát nhận xét và tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- HS thi điền tiếp sức.
- Trò chơi tiếp sức.
+ Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này.
+ Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
- GV nhận xét giời học và giao bài về nhà.
 ______________________________________________________________
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (83): ôn tập
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- HS đọc và viết được 14 vần đã học từ bài 76 đến 82 .
- Đọc được các từ ngữ , câu ứng dụng. 
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Anh chàng ngốc và con Ngỗng vàng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể 
C. Các hoạt động dạy và học: 
Giáo viên:
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: con ếch, vui thích, mũi hếch
- Đọc từ, câu ứng dụng. 
- GV theo dõi, NX và cho điểm
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
- Mỗi tổ viết một từ vào bảng con 
- 2HS đọc
2. Ôn tập:
a, Ôn các vần đã học:
- Những vần nào trong bảng đã học:
- Nghe cô đọc hãy chỉ đúng chữ ghi âm cô đọc nhé.
( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự )
- Các em hãy đọc theo bạn chỉ
- Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng
- HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học
- HS nghe và lên chỉ vần đó 
- 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc
- HS đọc đến vần nào thì chỉ vần đó trên bảng
b, Ghép âm thanh vần:
- Hãy đọc cho cô các âm ở cột dọc
- Hãy đọc các âm ở dòng ngang.?
- Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học
- HS đọc: C,Ch
- HS đọc: ă, â,o,ô,ư
- HS ghép các vần 
- Các em vừa ghép được những vần gì?
- GV ghi vào bảng ôn và cho HS đọc.
- GV theo dõi và chỉnh sửa
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng, giải nghĩa từ “ thác nước”
nước từ trên cao đổ xuống tao thành thác
ích lợi: Những điều có lợi
- HS đọc bài CN- ĐT 
Thác nước chúc mừng ích lợi
- Cho HS luỵen đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
d. Tập viết từ ứng dụng:
- HDHS viết các từ: thác nước, ích lợi, vào bảng con
- Hãy nhắc lại cách viết các vần ac, ich
lợi vào bảng con.
- Hãy nhắc lại các vần ac, ich.
- GV viết mẫu và giao việc
- GV theo dõi chỉnh sửa
+ Cho HS đọc lại bài trên bảng. 
- NX chung giờ học.
- HS nói cách viết lưu ý nét nối giữa
 a và c: i và ch 
- HS tô chữ trên rồi viết bảng con
- 2HS lên bảng viết
- HS đọc CN,ĐT
3. Luyện tập: 
 a. Luyện đọc:
 * Đọc ND tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng: 
- HS đọc toàn bộ ND tiết 1
- GV treo tranh cho HS QS và hỏi:
- Tranh vẽ là gì?
+ 2HS đi học về và chào bà
- GV: Các em HS này rất ngoan đi đâu cũng bíêt chào hỏi chào hỏi có rất nhiều điều hay chúng ta sẽ đọc đoạn thơ ứng dụng để thấy.
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- HS đọc ĐT- CN
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- HDHS viết các từ: Thác, Lọ nước, vào vở 
- GV theo dõi và uốn nắn cho học sinh yếu.
 c. Kể chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng 
- 2 HS nhắc lại tên câu chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- HS chú ý lắng nghe.
- Lần 2 kể bằng tranh.
- GVHD học sinh kể lại chuyện theo tranh. 
- Các nhóm tiến hành kể
- Chia 4 tranh cho 4 tổ để kể.
- GVNX đánh giá.
+ Nhờ đâu mà anh chàng ngốc lấy được nàng công chúa ?
4. Củng cố – dặn dò:
- 1 vài em lần lượt đọc và SGK
- Các tổ chỉ đại diện lên thi
- HS nghe và ghi nhớ
- Các em hãy đọc lại bài vừa học. 
- Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật. 
- GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học
 _________________________________________________
Tiết 3: Mỹ thuật: Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4:
____________________________________________________
Tự nhiên xã hội (20): an toàn trên đường đi học.
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Nắm được quy định về đi bộ trên đường.
2- Kĩ năng
- Biết tránh một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
- Biết đi bộ đúng quy định.
3- Giáo dục: ý thức chấp hành những quy định về trật tự giao thông.
B- Chuẩn bị: Các hình ở bài 20 trong SGK.
- Dự kiến trước những tình huống cụ thể có thể xảy ra ở địa phương mình.
- Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm vẽ các phương tiện giao thông.
- Kịch bản trò chơi.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy kể về cuộc ở xung quanh em ?
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 vài HS kể
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Biết được một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
+ Cách làm:
B1: Giao nhiệm vụ và thực hiện nhiệm vụ 
- GV chia nhóm cử hai nhóm 1 tình huống, phân tình huống cho từng nhóm với yêu cầu.
+ Điều gì có thể xảy ra?
+ Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào?
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- GV gọi các nhóm lên trình bày.
+ Để tai nạn không xảy ra chúng ta phải chú ý gì khi đi đường?
- GV ghi bảng ý kiến của HS.
- HS trao đổi và thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô.
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
+ Mục đích: Biết được quy định về đường bộ.
+ Cách làm: Quan sát hình ở trang 43 trong SGK và trả lời câu hỏi?
- HS quan sát và suy nghĩ.
+ Bức tranh 1 và 2 có gì khác nhau?
+ Bức tranh 1 người đi bộ đi ở vị trí nào?
+ Bức tranh 2 người đi bộ đi ở trí nào?
+ Đi như vậy đã đảm bảo an toàn chưa?
+ Khi đi bộ chúng ta cần chú ý gì ?
- Đi bộ trên đường không có vỉa
hè cần phải đi sát mép đường của
- Cho nhiều HS nhắc lại để ghi nhớ.
mình 
4- Hoạt động 3: Trò chơi đi “đúng quy định”
+ Mục đích HS biết thực hiện những quy định về trật tự giao thông.
+ Cách làm:
B1: Hướng dẫn chơi.
+ Đèn đỏ tất cả mọi người phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
+ Đèn xanh, xe cộ và người được phép qua lại.
- Cho HS đóng vai đèn giao thông ô tô, xe máy, người đi bộ.
- HS chơi theo HD.
- Đèn xanh thì một HS cầm biển xanh giơ lên.
- Ai vi phạm sẽ phải nhắc lại các quy định đi bộ trên đường.
- GV quan sát và HD thêm.
5- Củng cố – dặn dò:
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- GV nhận xét bài và giao việc 
- Nhắc lại quy định đi bộ
 ____________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (84): op – ap
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : op, ap, họp nhóm, múa sạp. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: chúc mừng, thác nước.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 OP:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần op.
H: Vần op do mấy âm tạo nên ?
- HS đọc theo GV: op, ap
- Vần op do 2 âm tạo nên là o, và p
- Cho HS phân tích vần op?
b. Đánh vần:
- Vần op có o đứng trước p đứng sau.
- Cho HS ghép vần op vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- Muốn có tiếng họp ta phải thêm âm nào và
- HS gài vần op.
- o – pờ - op (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm h và dấu nặng.
dấu nào ?
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng họp.
- Cho HS tìm và gài tiếng họp.
- Cho HS đánh vần tiếng họp.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: họp nhóm
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: op – họp – họp nhóm.
* AP (Quy trình tương tự )
- họp âm h đứng trước vần op đứng
 sau, dấu nặng dưới o .
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng họp.
- hờ – op – hóp – nặng – họp
- Tranh vẽ: họp nhóm
- 2 HS đọc trơn: họp nhóm
- HS: vần op
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần ap, op:
- GV đọc mẫu đầu bài: op, ap.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.	
- Giống nhau: đều kết thúc bằng p.
- Khác nhau : ap bắt đầu bằng a, op
bắt đầu bằng o .
- 2 HS đọc đầu bài.
Nghỉ giải lao
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
 Lớp trưởng điều khiển 
- Cho 2 HS lên bảng gạch chân 
 con cọp giấy nháp
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
D - Hướng dẫn viết chữ.
 đóng góp xe đạp
- HS đọc ĐT bài 1 lần.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Lá thu kêu xào xạc
 Con nai vàng ngơ ngác
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
 Đạp trên lá vàng khô.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: chóp núi, ngọn cây,tháp chuông
- Cho HS đọc tên chủ đề.
- Cho HS quan sát tranh và xác định đâu là ngọn cây, chóp núi, tháp chuông.
+ Đâu là nơi cao nhất của núi ?
+ Đâu là nơi cao nhất của cây ?
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đầy
đủ thành câu.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc tên chủ đề. 
+ Nơi cao nhất của núi là ngọn núi
Hay gọi là chóp núi.
Tiết 3:
Thủ công (20): gấp mũ ca lô (T2)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được chắc chắn cách gấp mũ ca nô bằng giấy.
2- Kĩ năng : Biết gấp mũ ca nô bằng giấy đúng KT đẹp thành thạo.
3- Giáo dục : Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
- GV: mẫu gấp ca nô bằng giấy có kích thước lớn.
- Học sinh: 1 tờ giấy màu tự chọn.Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy – học.
Nội dung
Phương pháp
I- ổn định tổ chức.
II- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Thực hành.
+ GV nhắc laị quy trình gấp mũ ca nô.
- Đặt giấy hình vuông phía mặt màu úp xuống gấp đôi hình vuông theo đường dấu gấp chéo từ góc giấy bên phải phía trên xuống góp giấy bên phải phía dưới cho 2 giấy khít nhau, mép giấy phải bằng nhau xoay cạnh vừa gấp nằm ngang theo hình tam giác phần cạnh bên phải vào điểm đầu cạnh đó chạm vào đường dấu giữa.
- Lật H4 ra mặt sau gấp tương tự được H5.
- Gấp phần dưới H5 lên ta được H6
- Gấp lộn vào trong miết nhẹ tay ta được H7, H8
- Lật ngang hình 8 ra mặt sau gấp tương tự ta
được H9, H10
+ HS thực hành gấp mũ ca nô trên giấy màu
+ GV quan sát và HDHS còn lúng túng.
- HD học sinh trang trí.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhắc HS dán sản phẩm vào vở thủ công.
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- HS chú ý lắng nghe Gv nhắc lại 
quy trình gấp mũ ca lô.
- HS luyện tập thực hành gấp trên tờ giấy màu.
Tiết 4:
___________________________________________
Toán (76): phép trừ dạng 17 – 3
A- Mục tiêu: 
- HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm (dạng 17 – 3)
- Ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10.
B- Đồ dùng dạy – học:
- GV: bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS : que tính.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm.
 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 =
- Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con.
 13 + 5 11 + 6 15 + 4
- GV nhận xét cho điểm.
- 3 HS lên bảng
- Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con.
II- Dạy – học bài mới.
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3.
a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
- Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời.
- GV đồng thời gài lên bảng.
- GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay
(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài).
- Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu ?
+ Vì sao em biết ?
- Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS thực hiện lấy ra 3 que tính.
- Còn 14 que tính .
-Số que tính còn lại trên bàn gồm 1
3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng).
b- Hướng dẫn cách đặt tính .
chục và 4 que tính rời là 14 que tính.
- Đặt tính ( Từ trên xuống dưới)
 _ 17	 * 7 trừ 3 bằng4, viết 4
+Viết17 rồi viết 3 thẳng cột với7 (ở cột đơn vị)
 3 * Hạ 1, viết 1
 14
+Viết dấu - (dấu trừ) ở bên trái sao cho ở giữa hai số.
17 trừ 3 bằng 14 (17 – 3 = 14).
+ Kẻ vạch ngang dưới hai số đó.
+ Tính (từ phải sang trái):
3- Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa.
-Yêu cầu một số HS khi làm trên bảng nêu
lại cách làm.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Tính 
 _ 13 _ 17 _ 14 _16
 2 5 1 3
 11 12 13 13
Bài 2: Tính:
- HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang.
- Cho HS làm bài vào vở.
+ Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0?
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống.
+ Muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì?
- Cho HS trả lời miệng.
 12 – 1 = 11	 13 – 1 = 12
 17 – 5 = 12 18 – 2 = 16
 14 – 0 = 14 16 – 0 = 16
+ 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó.
- Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới.
16
1
2
3
4
5
15
14
13
12
11
- Cho HS nhận xét và chữa bài.
19
6
3
1
7
4
13
16
18
12
15
4- Củng cố – dặn dò:
- HDHS chơi tương tự tiết trước.
- GV củng cố ND bài và nhận xét giờ học.
- Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi.
____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009.
Tiết 1: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
____________________________________________________
Tiết 2: Toán (77): Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ). 
- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20. 
B- Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi.
C- Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho Hs lên bảng thực hiện tính.
- GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính
- HS làm bảng con
II- Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Cho HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bảng con.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và chữa bài.
_ 14 _ 16 _ 17 _ 12 
 3 5 5 2 
 11 11 12 10
Bài 2: Tính nhẩm:
- Cho HS tính nhẩm và điền kết quả và vở.
- Cho HS đổi bài KT kết quả
- HS thực hiện tính.
 14 – 1 = 13 15 – 4 = 11
- Gọi 1 vài em nêu kết quả.
 16 – 5 = 11 17 – 2 = 15
- GV nhận xét và chữa bài.
 15 – 3 = 12 15 – 2 = 13
Bài 3: Tính:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Tính
- Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng.
12 + 3 – 1 =14 17 – 5 + 2 = 14
15 + 2 – 1 =16 16 – 2 + 1 = 15
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV kiểm tra và chấm điểm.
15 – 3 – 1 = 11 19 – 2 – 5 = 12
Bài 4: Nối (theo mẫu):
- Bài yêu cầu gì?
- Nối ( theo mẫu).
+ Muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên?
Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào.
- GV nhận xét và chữa bài.
III- Củng cố – dặn dò:
- Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ
 nối với số thích hợp.
- Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS chơi thi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________________
Tiết 3 + 4: Học vần (85): ăp – âp
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ăp, âp, cải bắp, cá mập. 
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Trong cặp sách của em.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ
- Đọc và viết: con cọp, đóng góp, giấy nháp.
- Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa.
II. Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Dạy vần: 
 ĂP:
a- Nhận diện vần:
- GV viết bảng vần ăp.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 3 HS đọc
- HS đọc theo GV: ăp, âp
 H: Vần ăp do mấy âm tạo nên ?
- Vần ăp do 2 âm tạo nên là ă, và p
- Cho HS phân tích vần ăp?
b. Đánh vần:
- Vần ăp có ă đứng trước p đứng sau.
- Cho HS ghép vần ăp vào bảng cài.
- GV đánh vần mẫu và cho HS đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
+ Muốn có tiếng bắp ta phải thêm âm nào và
- HS gài vần op.
- ă – pờ - ăp (ĐT-CN)
- Ta phải thêm âm b và dấu sắc.
dấu nào ?
- Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bắp.
- Cho HS tìm và gài tiếng bắp.
- Cho HS đánh vần tiếng bắp.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ gì ?
- GV giải thích và rút ra từ khoá: cải bắp.
- Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết
bảng.
- GV đọc trơn: ăp – bắp – cải bắp.
* ÂP (Quy trình tương tự )
- bắp âm b đứng trước vần ăp đứng
 sau, dấu sắc dưới ă .
- HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng bắp.
- bờ – ăp – bắp – sắc – bắp
- Tranh vẽ: cải bắp
- 2 HS đọc trơn: cải bắp
- HS: vần ăp
- HS đọc CN - ĐT
* So sánh vần âp, ăp:
- GV đọc mẫu đầu bài: ăp, âp.
- Cho HS đọc cả 2 vần vừa học.	
Nghỉ giải lao
- Giống nhau: đều kết thúc bằng p.
- Khác nhau : âp bắt đầu bằng â, ăp
bắt đầu bằng ă .
- 2 HS đọc đầu bài.
Lớp trưởng điều khiển 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ.
- Cho 2 HS lên bảng gạch chân. 
 nặp gắp tập múa
- GV cho HS đọc ĐT bài một lần.
d - Hướng dẫn viết chữ.
 ngăn nắp bập bênh 
- HS đọc ĐT bài 1 lần.
- GV viết mẫu và hướng dẫn
- Cho HS viết bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết hờ trên không sau đó viết
 trên bảng con.
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc: 
 * Đọc ND tiết 1:
- HS đọc CN, nhóm, lớp
 * Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng.
- HS quan sát tranh 
- Cho HS tìm tiếng chứa vần mới.
 Chuồn chuồn bay thấp
 Mưa ngập bờ ao
- GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới.
- GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự.
- GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc.
- GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần.
b- Luyện viết:
- GVHD học sinh viết bài trong VTV.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
 Chuồn chuồn bay cao 
 Mưa rào lại tạnh.
- HS đọc theo CN- ĐT
- HS đọc ĐT 1 lần.
- GV thu bài chấm và nhận xét bài viết.
c- Luyện nói: Trong cặp sách của em.
- Cho HS đọc tên chủ đề.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi để giới thiệu cho bạn trong cặp sách của mình có những đồ dùng gì ?
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
+ Để đồ dùng trong cặp sách được gọn gàng, ngăn nắp em phải làm gì ?
- 2 HS đọc tên chủ đề. 
- HS hoạt động nhóm giới thiệu với các bạn về tên của từng đồ dùng và công dụng của nó.
- GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đầy đủ thành câu.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
- Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Tiết 5: HĐTT: Sinh hoạt tuần 20 
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
 - Các em ngoan ngoãn, lễ phép với các thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Trong tuần không có em nào vi phạm về đạo đức.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ. Nghỉ học đều có lý do. Tỷ lệ chuyên cần cao.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi lên lớp.
- Truy bài nghiêm túc và có hiệu quả.
- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thể dục đúng các động tác đều và đẹp. 
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép .
- Một số bạn còn chưa cố gắng trong học tập . 
B. Kế hoạch tuần 21: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần 20.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Hoàn thành các khoản thu của nhà trường.
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt để chào mừng các ngày lễ lớn.
Kiểm tra chéo giáo án
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc