Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 2

A- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS nhận biết được các dấu ? .

- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

- Biết các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và Bác nông dân trong tranh.

B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ có kẻ ô li

- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )

- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .

 

doc 37 trang Người đăng hong87 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rong cùng một thời gian nhóm nào viết đúng, đẹp và xong trước là thắng cuộc
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
 - Tự tìm dấu đã học trong sách báo.
 - Xem trước bài 6.
Dấu (\ ), (~) Tiếng bè, bẽ
- HS đọc CN, nhóm, cả lớp
- HS chú ý theo dõi
- HS làm theo Y/c
- HS tập viết theo mẫu.
Lớp trưởng đk'
- HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Vẽ bè
- Bè đi dưới nước 
- Thuyền: có khoang chứa người và hàng hoá.
Bè: Không có khoang chứa và trôi = sức nước là chính.
- Để chở người và hàng hoá qua sông.
- Đẩy cho bè trôi
- Vì vận chuyển được người 
- Mỗi tổ cử một bạn đại diện lên thi.
- Cả lớp đọc lại bài 1 lần
______________________________________________________
Tiết 3: Toán (6): Các số 1, 2, 3 .
A- Mục đích yêu cầu:
- HS có khái niệm ban đầu về số 1,2,3
- Biết đọc, viết các số 1,2,3; biết đếm từ số 1 đến số 3 , từ số 3 đến số 1
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong đây số 1, 2, 3.
B- Dồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết)
- Bảng phụ viết sẵn hình vuông ở trang 14 - Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?
+ Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
III- Bài mới:
1- Hoạt động 1: Lấy số 1, đọc viết số 1
+ Tranh vẽ mấy con chim?
+ Tranh vẽ mấy bạn gái ?
+ Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ?
+ Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
- GV viết lên bảng số 1 in và số 1 viết
- Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
2- Hoạt động 2: Lập số 2, đọc, viết số 2
- Chỉ cho HS quan sát tranh
+ Hình vẽ mấy con mèo ?
+ Hình vẽ mấy bạn HS ?
+ Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ?
- Giới thiệu số 2 in và số 2 viết
- Hướng dẫn HS viết số 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hoạt động 3: Lập số 3, đọc, viết số 3.
- Cho HS quan sát tranh
+Hình vẽ mấy bông hoa?
+ Hình vẽ mấy bạn học sinh?
+ Các hình đều có số lượng là mấy ?
- Giới thiệu và viết mẫu số 3 in, 3 viết
- Hướng dẫn và viết mẫu số 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cô cùng các em vừa học được những số nào?
+ Hướng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm
4- Luyện tập:
Bài 1: Thực hành viết số
- Hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét, chấm chữa bài cho HS
Bài 2:
- Cho HS quan sát
- Nêu yêu cầu của bài ?
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3; - Viết số 
- Nêu yêu cầu của bài ?
+ Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ?
+ Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ?
+Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
+ Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lượng nhanh"
+ GV đưa ra các tập hợp đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích hợp 
+ Cho HS đếm lại các vừa học
+ Nhận xét chung giờ học
+ Tập viết và đếm các số 1, 2, 3.
Học sinh
- Học bài luyện tập
- Khác nhau vì hình vuông có 4 cạnh hình tam giác có 3 cạnh
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ 1 con chim
- Tranh vẽ 1 bạn gái
- Tranh vẽ 1 chấm tròn
- Nhóm đồ vật có số lượng là một
- HS quan sát số 1 và đọc số 1
- Lấy và gài số 1
- Lấy các đồ vật có số lượng là 1 trong hộp
- HS viết trên không rồi viết bảng con số 1
- Hình vẽ có 2 con mèo
- Hình vẽ có 2 bạn gái
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 2
- HS quan sát và đọc số 
- HS gài số 2
- Lấy các đồ vật có số lượng là 2
- HS tô số 2 và viết số 2 trên bảng con
- HS quan sát
- Hình vẽ 3 bông hoa
- Hình vẽ 3 bạn HS
- Các hình đều có số lượng là 3
- HS đọc số 3
- HS gài số 3
- HS lấy các đồ vật có số lượng là 3
- HS tô và viết bảng con số 3
- HS học các số 1, 2, 3
- HS đếm; một, hai, ba, ba, hai, một
- Đọc số: 1, 2, 3, ; 3, 2,1
 * Tập bài thể dục chống mệt mỏi
- Mở SGK quan sát bài 1, nêu yêu cầu bài 1 
- HS viết số 1, 2, 3 vào vở
- HS quan sát
- Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô 
trống 
- HS điền và nêu miệng
- Viết số 
- Viết chấm tròn
- Viết số và viết chấm tròn
- HS chơi cả lớp 
- HS làm theo yêu cầu
- 1, 2, 3, 3, 2, 1
____________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn dạy
________________________________________________________________
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2009.
Tiết1: Thể dục:
GV bộ môn dạy
Tiết 2 + 3: Học vần (6): be - bè - bé - bẻ - bẽ - bẹ
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b, các dấu thanh (ngang) \ , / ? , ~,.
- Biết ghép b với e và be với các dấu thanh
- Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be \ , / ? , ~,.
- Tranh minh hoạ các mẫu vật của các tiếng: bè, bẻ, bé, bẹ
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- GV kiểm tra và cho đọc lại tiếng vừa viết 
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
III- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Y/c HS nêu những âm, dấu thanh và các tiếng đã được học trong tuần 
2- Ôn tập:
a- Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Y/c HS tìm và ghép tiếng be
- GV gắn lên bảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
\
/
?
~
.
be
bè
bé
bẻ
bẽ
bẹ
- Cho HS đọc (be) và các dấu
+ be thêm (~) ta được tiếng gì ?
- Cho HS đọc: be - huyền - bè
+ Cô có tiếng be, thêm dấu gì để được tiếng bé
- Cho HS đọc
- Cho HS ghép tiếng be với các dấu ? ~ .
để được: bẻ, bẽ, bẹ và luyện đọc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Nghỉ giữa tiết
c- Các từ tạo nên từ e, b và dấu thanh 
Nêu: Từ âm e, b và các dấu thanh ta có thể tạo ra các từ khác nhau.
"be be" là tiếng kêu của bê và dê con 
"bè bè" to, bành ra hai bên
"be bé" chỉ người hay vật nhỏ xinh xinh 
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
d- Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
- Cho HS viết trên bảng con 
- GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt cho HS nhận xét.
e- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi "Tìm tiếng có dấu vừa ôn"
- Nhận xét tiết học
Học sinh
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết một chữ: bè, bẽ, bẻ
- Cả lớp đọc: bè, bẻ, bẽ
- HS đọc đồng thanh
- Bè
- Đọc CN, nhóm, lớp
- Dấu sắc
- HS đọc:b- e- be - sắc - bé
- HS ghép và đọc (CN, lớp)
Lớp trưởng điều khiển
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS theo dõi
- HS tô chữ và viết trên bảng con
- Chơi tập thể, nói theo hiệu lệnh của GV.
 Tiết 2:
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Giới thiệu tranh minh hoạ "be bé"
- Cho HS mở sách và giao việc
? Tranh vẽ gì ?
? Em bé và các đồvật được vẽ ntn ?
GV nói: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang
Sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên "be bé" chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng be bé và xinh xinh.
- Cho HS đọc: be bé
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Luyện viết:
- HD HS tô các chữ còn lại trong vở tập viết.
- GV KT tư thế ngồi, cầm bút...
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết
c- Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
+ Tranh thứ nhất vẽ gì ?
+ Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì ?
(tương tự với các tranh tiếp theo)
+ Các em đã trông thấy những hình ảnh như trong tranh này chưa ? ở đâu ?
+ Quả dừa dùng để làm gì ?
+ Trong các tranh em thích tranh nào nhất ? vì sao ?
+ Bức tranh nào vẽ người ?
+ Người đó đang làm gì ?
+ Em có thích tập vẽ không ? vì sao?
- GV chỉ vào tranh con dê, cô thêm dấu ( / ) được dế. Cô viết dấu sắc dưới bức tranh con dế.
- Y/c HS viết tiếp dấu thanh dưới những bức tranh còn lại.
- GV NX, bổ sung
IV- Củng cố -Dặn dò:
+ Trò chơi "Đôi bạn hiểu nhau"
GV nêu luật chơi và cách chơi
- Đọc lại bài, tìm chữ có dấu thanh vừa ôn trong sách, báo
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh trong SGK
- Tranh vẽ em bé đang chơi đồ chơi
- ... đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
- HS đọc đt
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS tự nêu
- HS viết theo Y/c của GV, cho 2 nhóm lên chơi
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
___________________________________________________________
Tiết 4: Tự nhiên xã hội (2): Chúng ta đang lớn
A- Mục tiêu yêu cầu:
1- Kiến thức:
- Thấy được sự lớn lên về chiều cao, cân nặng, phát triển trí tuệ
- Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, người béo hơn và người gầy hơn... đó là điều bình thường.
2- Kỹ năng:
- Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự biểu biết.
- Biết so sánh sụ lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
3-Thái độ: - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống để cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn
B- Chuẩn bị: - Phóng to các hình trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I. ÔĐTC: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là n phần nào?
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài ( tuỳ theo)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh
+ Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
+ Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai em ở hình dưới .
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình.
+ Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ?
- GV chỉ hình 2 hỏi tiếp
+ Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
- GV chỉ và hỏi tiếp.
+ Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ?
* Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... về sự hiểu như biết nói, biết đọc... các em cũng vậy mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn học được nhiều điều hơn.
3- Hoạt động 2: Thực hành đo
+ Mục đích: XĐ được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau.
+ Cách làm:
Bước 1:
- Chia HS thành 4 nhóm và HD các em cách đo.
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- GV mời một số nhóm lên bảng, Y/c 1 em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất.
+ Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau k?
+ Điều đó có gì đáng lo chưa ?
* Kết luận:
Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớnmạnh khoẻ.
4- Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
+ Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh.
+ Cách làm:
- GV nêu vấn đề: "Để có một cơ thể khoẻ mạnh mau lớn hàng ngày các em cần làm gì ?"
- Mỗi HS chỉ cần nói một việc: Chẳng hạn để có cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày em cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ...
- GV tuyên dương những em có ý thức tốt
- GV cho HS phát triển càng nhiều càng tốt.
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. Phát biểu ý kiến xây dựng bài, khen ngợi những em khoẻ mạnh, nhanh nhẹn trong lớp. Nhắc nhở các em chưa biết giữ vệ sinh.
Học sinh
- 1 vài em trả lời
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát và trao đổi với nhau những gì mình quan sát được.
- HS hoạt động theo lớp, một em nói hững em khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thiếu sót
- Thể hiện em bé đang lớn
- Các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
- Muốn biết đếm
- HS nghe và ghi nhớ
- HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm
- Cả lớp quan sát, cho đánh giá kết quả đo đúng chưa
- Không giống nhau
- HS nêu thắc mắc của mình.
- HS nối tiếp nhau trình bày những việc nên làm để có cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh
- HS tiếp tục suy nghĩ và tìm những việc không nên làm. Mỗi em chỉ cần nói 1 ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Học vần (7): ê - v
A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết được: ê, v , bê, ve. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé
- Nhận ra được chữ ê, v ở trong sách báo.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Giáo viên
I. ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- GV NX sau kiểm tra
III- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy chữ ghi âm : * ê 
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ ê và hỏi:
+ Chữ ê có gì giống và khác với chữ e chúng ta đã học.
+ Dấu mũ trên chữ ê trông giống gì ?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV pháp âm mẫu ê, lưu ý khi phát âm miệng mở rộng hơn đọc âm e
- GV chỉnh sửa, phát âm cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài âm ê vừa học.
- Hãy tìm âm b ghép bên trái âm ê?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: bê
+ Nêu vị trí các âm b tiếng bê ?
+ Hướng dẫn HS đánh vần : bờ - ê- bê
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* V (Quy trình tương tự)
Nghỉ giải lao
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS
c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
đ- Củng cố;
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học 
- GV gài bảng và nêu Y/c
Học sinh
- Viết bảng con: mỗi tổ viết một từ: be be, bê bê, be bé
- Một vài em đọc trong SGK
- Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt
- Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e
- Giống hình cái nón.
- HS quan sát và ghe GV làm mẫu
- HS nhìn bảng phát âm (CN, nhóm, lớp).
- HS lấy đồ dùng và thực hành
- HS ghép : bê
- Cả lớp đọc: bê
- Tiếng bê có âm b đứng trước, âm ê đứng sau
- HS đánh vần theo (lớp, nhóm, CN) 
Lớp trưởng đk'
- HS nghe và ghi nhớ
- Nhiều học sinh đọc nhóm, CN, lớp
- HS viết hờ trên không, rồi viết trên bảng con.
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
 Tiết 2
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
* Đọc lại bài tiết 1
- Cho HS phân tích một số tiếng: vẽ , bề, bế
* Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Bức tranh vẽ gì ?
GV: Bức tranh đẹp này là minh hoạ cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay "bẽ, vẽ, bê" GV đọc và chỉ vào chữ 
- GV đọc mẫu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
b- Luyện viết:
- HD viết trong vở tập viết
- KT tư thế ngồi, cách cầm bút
- Quan sát, sửa lỗi cho HS
- Nhận xét bài viết
Nghỉ giải lao
c- Luyện nói:
+ Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì nhỉ ?
- Y/c HS quan sát tranh và phát triển lời nói tự nhiên qua việc trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Em bé vui hay buồn ? vì sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế em bé ?
+Còn em bé nũng nịu mẹ như thế nào ?
+ Chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi ghép chữ có âm e, v
- Cho HS đọc lại bài trong SGK
- NX chung giờ học
ờ: Học bài và tìm các âm mới học 
- Cả lớp đọc trên bảng
- CN, nhóm đọc trong SGK
- HS phân tích
- HS quan sát tranh
- Vẽ 3 bạn nhỏ đang tập vẽ, 1 con bê đứng trên bờ cỏ.
- một HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS viết bài theo HD
Lớp trưởng điều khiển
- Bế bé
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Mẹ đang bế em bé
- Em bé vui vì em thích được mẹ bế.
- HS chơi tập thể.
- HS đọc một lần.
_____________________________________________________
Tiết 3: Thủ công (2): xé, dán hình chữ nhật 
 hình tam giác
A- Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Xé, dán dược hình chữ nhật, hình tam giác theo mẫu
B- Chuẩn bị;
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình nhận xét, hình ờ. - 2 tờ giấy mầu khác nhau. 
 - Giấy trắng làm nền - Hồ dán, khăn lau tay.
HS: - Giấy mầu, giấy nháp có kẻ ô - Hồ dán, bút chì. - Vở thủ công, khăn lau tay
C- Các hoạt động dạy - học;
Giáo viên
I.ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
III- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS xem bài mẫu
+ Xung quanh em có những đồ vật nào có dạng hình ờ; hình chữ nhật 
- Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình đó và tập xét.
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu
- Theo quy trình gấp lên bảng và hướng dẫn theo 2 lần
Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái quát quy trình.
Lần 2: Hướng dẫn chậm từng thao tác
a- Vẽ và xét hình chữ nhật:
- Lật mặt có kẻ ô, đếm và đánh dấu
- Vẽ hình CN có cạnh dài 12 ô, gắn 6 ô
- Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật
(dùng ngón cái và ngón trỏ để dọc theo cạnh của hình, cứ thao tác như vậy để xé các cạnh của hình)
- Sau khi xé xong, lật mặt sau ta có hình chữ nhật
b- HS thực hành vẽ và xé hình chữ nhật:
- Nối các điểm đánh dấu lại ta có hình chữ nhật
- Làm thao tác xé các cạnh để có HCN
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
Nghỉ giữa tiết
3- Vẽ và xé hình tam giác:
a- GV thao tác mẫu và hướng dẫn:
- Lấy tờ giấy mầu, lật mặt sau, đếm đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài: 8 ô, cạnh ngắn: 6 ô.
- Đếm từ trái - phải 4 ô (đánh dấu) để làm đỉnh ờ.
- Từ điểm đánh dấu nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật để có hình ờ.
b- HS thực hành vẽ - xé hình ờ: 
- Yêu cầu HS lấy giấy mầu và thực hiện theo hướng dẫn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Dán hình:
- GV hướng dẫn thao tác mẫu và hướng dẫn 
- Dùng ngón tay trỏ di đều hồ lên các góc và đọc theo cạnh của hình.
- Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối
- Yêu cầu HS bôi hồ và dán sản phẩm theo mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đánh giá sản phẩm
ờ: - chuẩn bị giấy màu, bút chì
 hồ dán cho bài học sau.
Học sinh
- HS lấy đồ dùng cho GV kiểm tra
- HS quan sát
- Dạng hình vuông bảng, bàn.....
- Hình ờ ; khăn quàng
- HS chú ý quan sát các thao tác mẫu
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé
Lớp trưởng điều khiển
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình ờ.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành dán sản phẩm
_________________________________________________________
Tiết 4: Toán (7): Luyện tập
A- Mục tiêu:Củng cố cho học sinh về:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử.
- Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3
B. Đồ dùng dạy học:
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên Học sinh
I.ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết và đọc các số 1,2,3
- GV nhận xét và cho điểm
III- Luyện tập:
Bài 1 (T13)
- Cho HS quan sát BT1 và nêuY/c của bài.
- GV cho HS làm bài, theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu.
- Y/c HS đọc kết quả theo hàng
Chẳng hạn: Hai hình vuông viết 2
- NX và cho điểm
Bài 2 (13)
Làm tương tự bài 1.
+ Bài yêu cầu gì ?
- Sau khi HS làm bài song cho HS đọc từng dãy số.
- C2 cho HS thuật ngữ đếm xuôi, ngược.
Bài 3: (13)
- Làm tương tự bài 1,2
? Bài Y/c gì ?
- Y/c HS làm bài và chữa bài
- HD HS tập chỉ vào hình và nói hai và một là ba
Nghỉ giữa tiết
Bài 4: (13)
- Nêu Y/c của bài
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
IV- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: Củng cố KN số 1, 2, 3
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ Minh, em có tất cả mấy ông ?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Một số HS đọc: 1,2,3 3,2,1
- HS quan sát và nêu Y/c (Nhận biết số lượng đồ vật trong các hình rồi ghi số thích hợp vào ô trống.
- HS làm BT.
- HS tự chấm bài của mình bằng cách ghi (đ), (s) vào phần bài của mình.
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS đọc kết quả theo dãy số.
- HS đọc kết quả theo dãy số
- Viết số thích hợp vào ô trống để hiện số ô vuông của nhóm
- Nhóm 1: viết 2
- Nhóm 2: viết 1
- Cả hai nhóm: 3
- HS làm theo
Lớp trưởng điều khiển
- Viết các số theo thứ tự 1,2,3 theo mẫu 
- HS viết số
- HS theo dõi và chơi theo HD.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày tháng năm 2009.
Tiết 1: Toán (8): Các số 1,2,3,4,5
A- Mục tiêu:
- HS có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
- Biết đọc, viết các số 4, 5; biết đếm các số từ 1 đến 5 từ 5 xuống 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
B- Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn số 4 in, số 4 viết; số 5 in, số 5 viết trên tờ bìa 
- Các nhóm đồ vật có đến 5 đồ vật cùng loại
- HS có bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
I.ÔĐTC:
II- Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ toán hôm trước các em học bài gì ?
+ Tìm cho cô nhóm đồ vật có số lượng là 1 ?
Nhóm đồ vật có số lượng là 2 ?
Nhóm đồ vật có số lượng là 3?
- Kiểm tra đọc
- KT viết
- NX đánh giá, ghi điểm động viên
III- Bài mới:
1- Hoạt động 1: Lập số 4; đọc, viết số 4
? Tranh vẽ mấy ngôi nhà ?
+ Nhóm đồ vật có số lượng là 1 được ghi bằng số mấy ?
- Tranh vẽ mấy ô tô ?
+ Nhóm đồ vật có số lượng là 2 được ghi bằng số mấy ?
+ Tranh vẽ mấy con nghé ?
+ Nhóm đồ vật có số lượng là 3 được ghi bằng số mấy ?
- HS quan sát tiếp hình vẽ SGK 
+ Hìnhvẽ mấy bạn gái ?
+ Hình vẽ mấy chấm tròn ?...
+ Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy ?
+ Giới thiệu số 4
- Đồ vật viết sẵn số 4 in và số 4 viết 
- HD HS viết số 4 trên bảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
2- Hoạt động 2: Lập số 5; đọc, viết số 5
+ Hình vẽ mấy máy bay ?
+ Hình vẽ mấy cái kéo ?
+ Các nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy ?
* Giới thiệu số 5
Dùng đồ dùng viết sẵn số 5 in, 5 viết
- HD HS viết số 5
+ Cô cùng các em đã ôn được những số nào ? và học thêm được những số nào ?
- GV ghi tên bài lên bảng
Nghỉ giải lao
3- Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: (15)
? Bài yêu cầu gì?
- GV HD và giao việc
- QS và giúp đỡ HS yếu.
- NX và chấm, chữa bìa cho HS
Bài 2: (15)
- Chia lớp thành 3 nhóm và giao việc cho từng nhóm.
Nhóm 1: QS tranh vẽ quả và vẽ áo 
Nhóm 2: QS tranh vẽ cây dừa và vẽ quả
Nhóm 3: QS tranh vẽ ôtô và chậu hoa
- KT kết quả từng nhóm
- GV nhận xét và sửa chữa.
Bài 3 (15)
- Tổ chức thành trò chơi.
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên điền
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (15)
- Nêu y/c của bài
- HS làm vào sách và nêu miệng
- GV Nhận xét, sửa sai
4- Củng cố - Dặn dò:
+ Nhà bạn A có mấy người ?
+ Nhà bạn B có mấy người ?
+ Nhà nào có số người đông nhất ?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 02.doc