A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
ra nháp - Đọc tên và các đt - HS đọc tên điểm trước rồi đọc tên ĐT sau. - 4 HS lên vẽ - Dưới lớp vẽ vào sách - HS ngồi dưới lớp đổi vở KT chéo - Hình vẽ theo thứ tự có số đoạn thẳng là: 4 đoạn thẳng, 3 đoạn thẳng, 6 đoạn thẳng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Muốn vẽ một đoạn thẳng ta phải làm ntn? + Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng. - NX chung giờ học. - Xem trước bài 67. - 1 vài học sinh nhắc lại - Các nhóm cử đại diện chơi thi - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5: Đạo đức (18): Thực hành kỹ năng giữa kỳ 1 A. Mục tiêu. - Ôn tập và thực hành các nội dung đã học từ bài 1 đến bài 8. - Biết được những việc nên làm và không nên làm. - Có những hành vi đúng B. Chuẩn bị. - GV chuẩn bị một số tỉnh huống để HS vận dụng những nội dung đã học để giải quyết tình huống. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: + Các em cần phải làm gì trong giờ học - GV nhận xét và bổ sung. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: + Hãy nêu các bài đạo đức em đã học ? - Bài1: Em là học sinh lớp 1 - Bài2: Gọn gàng sạch sẽ - Bài 3: Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Bài 4: Gia đình em - Bài 5: Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. + Trẻ em có những quyền gì? - Trẻ em có quền có họ tên có quền được đi học. + Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ ? - Quần áo phẳng phiu, sạch sẽ, không nhàu nát. + Em cần làm gì để giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Cần sắp xếp ngăn nắp không làm gì hư hỏng chúng. + Nêu lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng sạch sẽ , có lợi cho sức khoẻ được mọi người yêu mến. + Khi ông, bà, cha, mẹ dạy bảo các em cần làm gì? - Biết vâng lời ông bà cha mẹ để mau tiến bộ. 2. Thực hành: + Y/c HS đóng vai với các tình huống sau: * Tình huống 1: Hai chị em đang chơi với nhau thì được mẹ cho hoa quả (1 quả to và một quả bé) . Chị cầm và cảm ơn mẹ. Nếu em là bạn em cần làm gì cho đúng? - HS thảo luận theo cặp tìm cách giải quyết hay nhất. * Tình huống 2: Hai anh em chơi trò chơi khi anh đang chơi với chiếc ô tô thì em đòi mượn. - HS đóng vai theo cách giải quyết mà nhóm mình đã chọn. Người chị( người anh) cần phải làm gì cho đúng? - Lần các nhóm lên đóng vai trước lớp. - GV n xét đánh giá điểm cho các nhóm. +Yêu cầu học sinh kể những việc mình đã làm để giữ gìn đồ dùng, sách vở. - HS thảo luận nhóm 4( từng học sinh kể trước nhóm ) - Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét. - Mỗi nhóm cử 1 bạn kể trước lớp. - GV chốt ý chính. Bài tập: GV gắn bảng tập xử lý tình huống (nhất trí giơ thẻ đỏ, không nhất trí giơ thẻ xanh, lưỡng lự giơ thẻ vàng). + Bạn An dùng kẹo cao su bôi vào quần bạn Lan. + Bạn Long xé vở để gấp máy bay? + Bạn Yến dùng giấy bìa để bọc vở. + Bạn Hà đang giằng đồ chơi với em của bạn. + GV đọc lần lượt từng tình huống. - HS nghe, suy nghĩ và nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ. - GV nhận xét và chốt ý. 3. củng cố - dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những HS thực hiện tốt. - Nhắc nhở những HS thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần (74): uôt – ươt A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: chim cút, sút bóng, sứt răng. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: UÔT: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần uôt. H: Vần uôt do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: uôt, ươt -Vần uôt do 2 âm tạo nên là u,ô và t. - Cho HS phân tích vần uôt. b- Đánh vần. -Vần uôt âm uô đứng trước,t đứng sau. - Cho HS ghép vần uôt vào bảng cài. - HS gài vần uôt. - GV đánh vần mẫu. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng chuột ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - uô – tờ – uôt (CN-ĐT) - Ta phải thêm âm ch và dấu nặng. - Cho HS tìm và gài tiếng chuột. - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng chuột. - chuột âm ch đứng trước vần uôt đứng sau dấu nặng dưới ô. - Cho HS đánh vần tiếng chuột. - Cho học sinh q sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: chuột nhắt. - Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng - chờ – uôt – chuốt- nặng – chuột. ( CN -ĐT) - Tranh vẽ chuột nhắt - 2 HS đọc trơn : chuột nhắt - HS: vần uôt - GV đọc trơn : uôt – chuột– chuột nhắt. * ƯƠT ( Quy trình tương tự ) * So sánh vần ươt và uôt: - GV đọc mẫu đầu bài: uôt, ươt. - Cho 2 HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng t - Khác nhau: ươt bắt đầu bằng ươ,uôt bắt đầu bằng uô. - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. c- Hướng dẫn viết chữ. trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẳm ướt - HS đọc trơn CN- ĐT - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi dâu vắng nhà - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. Chú Chuột đi chợ đường xa.. Mua mắm mua muối giỗ cha chú mèo... - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Chơi cầu trượt. + Tranh vẽ gì ? - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ các bạn đang chơi cầu trượt. + Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào ? + Khi chơi các bạn làm gì để không xô ngã nhau ? - GV lắng nghe sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài 75. + Nét mặt của các bạn rất là vui vẻ.. ___________________________________________ Tiết 3: Toán (67): Độ dài đoạn thẳng A. Mục tiêu: Giúp HS : - Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đ thẳng. - Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp trong so sánh gián tiếp thông thường qua độ dài trung gian. B. Đồ dùng dạy học: - GV thước nhỏ, thước to dài - HS thước kẻ, bút chì màu. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng mình vừa vẽ - GV nhận xét và cho điểm - 2 HS lên bảng - HS dưới lớp lấy đồ dùng học tập ra để GVKT II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2. Dạy biểu tượng (dài hơn ngắn hơn) và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. - GV cầm 2 thước kẻ dài, ngắn k nhau và hỏi + Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? - Muốn biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ta đo vật nhìn - Chập 2 chiếc thước rồi nhìn vào đầu kia thì biết cái nào dài hơn cái nào - Gọi 2 HS lên bảng lấy 2 que tính có độ dài khác nhau. + Cho HS nhìn vào hình vẽ trong sách và so sánh. ngắn hơn. - 2 HS lên bảng vẽ cả lớp theo dõi và nhận xét: - Đoạn thẳng AB ngắn hơn đ thẳng CD - Đoạn thẳng CD dài hơn đ thẳng AB - HS so sánh và nêu - Ta đo như cách 1. - HS thực hành theo hướng dẫn - Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới, đoạn thẳng ở dưới dài hơn vì ĐT ở trên đặt được 1 ô vuông, Đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông - Cho HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 và nêu miệng 3. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian. - Cho HS xem hình vẽ trong SGK - Có thể so sánh độ dài ĐT như thế nào? - GV nói: ngoài cách 1 ra ta còn một cách khác để đo đó là đo = gang tay làm vật đo trung gian. - GV thực hành đo = gang tay cho HSQS. Kết luận: thước dài hơn thước ngắn hơn. - GV cho HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình. - GV gọi vài HS báo kết quả. - GV cho HS QS hình vẽ trong SGK ( hình có ô vuông làm vật đo trung gian) và hỏi - Đoạn thẳng nào dài hơn? - GV KL: có thể so sánh độ dài 2 đọan thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó. 4. HD học sinh thực hành qua các bài tập. Bài 1: Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ? - Hướng dẫn HS so sánh từng cặp ĐT trong bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đ thẳng. - HD HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đường thẳng tương ứng - GVNX cho điểm Bài 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - Cho HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất. - GV theo dõi uốn nắn. - 2 HS đọc đầu bài. - HS so sánh và nêu. a. Đoạn thẳng AB dài hơn ĐT CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn ĐT AB. b. Đoạn thẳng MN dài hơn ĐT PQ. Đoạn thẳng PQ ngắn hơn ĐT MN - 2 HS đọc đầu bài. - HS lên ghi theo thứ tự là: 4, 7, 5, 3 5. Củng cố – Dặn dò: + Trò chơi: So sánh độ dài 2 ĐT - NX chung giờ học - Ôn lại bài vừa học và xem trước bài sau. - HS chơi thi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Mĩ thuật: Giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần (75): ôn tập A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - HS đọc và viết được 14 vần đã học từ bài 68 đến 74 . - Đọc được các từ ngữ , câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện Chuột nhà và chuột đồng. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn - Tranh minh hoạ từ câu ứng dụng truyện kể C. Các hoạt động dạy và học: Giáo viên: Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: trắng muốt, vượt lên, tuốt lúa. - Đọc từ, câu ứng dụng - GV theo dõi, NX và cho điểm - Mỗi tổ viết một từ vào bảng con - 2HS đọc II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2. Ôn tập: a, Ôn các vần đã học: - Những vần nào trong bảng đã học: - GV đọc HS chỉ chữ ( GV đọc vần bất kỳ không theo trình tự ) - Các em hãy đọc theo bạn chỉ. - Em hãy đọc các vần và chỉ đúng trên bảng. b, Ghép âm thanh vần; Vần: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt - HS lên bảng chỉ chữ ghi vần đã học - HS nghe và lên chỉ vần đó. - 1HS lên bảng chỉ HS khác đọc. - Cho HS đọc các âm ở cột dọc. - Cho HS đọc các âm ở dòng ngang. - Các em hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần đã học. - HS đọc tiếp nối. - Cho lớp đọc các vần đã học. - GV theo dõi và chỉnh sửa c. Đọc từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng có trong bài. - HS đọc (CN-ĐT) - GV ghi bảng, giải nghĩa từ . - Cho HS luyện đọc. Chót vót bát ngát Việt Nam - GV theo dõi, chỉnh sửa. d. Tập viết từ ứng dụng: - HDHS viết các từ: chót vót, bát ngát. - Cho HS viết vào bảng con. Tiết 2: 3 Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm , lớp * Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh cho HS QS và rút ra câu ứng Một dàn cò trắng phau phau dụng. Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm. - Cho HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc (CN-ĐT) b. Luyện viết: - GVHD học sinh viết bài vào trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu 1/3 vở chấm và nhận xét. c. Kể chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng. - GV giới thiệu câu chuyện. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - HS viết bài vào vở. - GV kể chuyện 2 lần. - Lần thứ 2 kể theo ND từng bức tranh. - GVHDHS kể lại câu chuyện theo tranh - GV chia lớp thành 4 nhóm cho 4 tổ tập kể cho nhau nghe một bức tranh. - HS thực hành kể câu chuyện theo tranh. - Cho đại diện nhóm lên kể. - GV-HS nhận xét và tuyên dương. 4. Củng cố – dặn dò: - 1 vài em lần lượt đọc và SGK - Các tổ chỉ đại diện lên thi - HS nghe và ghi nhớ - Các em hãy đọc lại bài vừa học. - Trò chơi: Tìm tên gọi của đồ vật Tiết 3: Tự nhiên xã hội (18): Cuộc sống xung quanh (t1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức : - Tìm hiểu 1 số nét chính về HĐG sinh sống của người dân địa phương và hiểu với mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ người khác. 2- Kĩ năng : - Biết được những hành động chính ở nông thôn . 3- Thái độ : ý thức gắn bó và yêu mến quê hương. B- Chuẩn bị: - Các hình ở bài 18 trong SGK - Bức tranh cánh đồng gặt lúa C- Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải giữ gìn lớp học sạch đẹp ? - Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp ? - GV nhận xét đánh giá và cho điểm. - 2 – 3 học sinh trả lời II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Cho HS tham quan khu vực quanh trường. + Mục đích : HS tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình + Cách làm: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Nhận xét về quang cảnh trên đường. + Nhà ở cây cối, ruộng vườn? + Người dân địa phương sống bằng nghề gì ? - Phổ biến nội quy: (Đi thẳng hàng; trật tự, nghe theo HD của GV) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: + Em đi tham quan có thích không ? + Em nhìn thấy những gì? - HS đi theo hàng quan sát và rút ra nhận xét khi quan sát. - 1 vài HS kể trước lớp về những gì mình quan sát được 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mục đích : Nhận ra đây là bức tranh vẽ về c/s ở nông thôn kể đc 1 số hoạt động ở nông thôn. + Cách làm: Bước 1: Giao việc và thực hiện hoạt động. + Em nhìn thấy những gì trong bức tranh ? + Đây là bức tranh vẽ cuộc sống ở đâu ? vì sao con biết ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Theo em bức tranh có cảnh gì đẹp nhất ? vì sao em thích? - GV chú ý hình thành cho các em về cuộc sống xung quanh không cần nhớ nhiều. - Bưu điện, trạm y tế, trường học, cánh đồng. - ở nông thôn vì có cánh đồng - HS suy nghĩ và trả lời 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm . + Mục đích: HS biết yêu quý gắn bó với quê hương mình. + Cách làm : Bước 1: Chia nhóm 4 HS và giao việc + Các em đang sống ở vùng nào ? + Hãy nói về cảnh nơi em đang sống ? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động . - GV gọi các nhóm phát biểu. - GV giúp HS nói về tình cảm của mình. - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận - HS khác nhận xét và bổ xung 5- Củng cố – dặn dò. + Trò chơi đóng vai: - Khách về thăm quê gặp 1 em bé và hỏi - Bác đi xa lâu nay mới về cháu có thể kể cho bác biết về cuộc sống ở đây không? - GV khen ngợi HS tích cực xây dựng bài NX chung giờ - HS đóng vai em bé và tự nói về cuộc sống ở đây - 1 – 3 HS - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy _________________________________________ Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008. Tiết 1+2: Học vần (76): oc, ac A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. B. Đồ dùng dạy – học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: chót vót, bát ngát, việt nam. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 3 HS đọc II- Dạy – học bài mới 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: OC: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần oc. H: Vần oc do mấy âm tạo nên ? HS đọc theo GV: uôt, ươt -Vần oc do 2 âm tạo nên là o, và c. - Cho HS phân tích vần oc. b- Đánh vần. -Vần oc âm o đứng trước,c đứng sau. - Cho HS ghép vần oc vào bảng cài. - HS gài vần oc. - GV đánh vần mẫu. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng sóc ta phải thêm âm nào và dấu nào ?. - o – cờ – oc (CN-ĐT) - Ta phải thêm âm s và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng sóc. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng sóc. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng sóc. - sóc âm s đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o. - Cho HS đánh vần tiếng sóc. - Cho học sinh q sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: con sóc. - Vừa rồi các em học vần gì mới. GV viết bảng. - GV đọc trơn : oc – sóc– con sóc. * AC ( Quy trình tương tự ) * So sánh vần ac và oc: - GV đọc mẫu đầu bài: oc, ac. - Cho 2 HS đọc trơn cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS lên gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. - sờ – oc – sắc- sóc. ( CN -ĐT) - Tranh vẽ con sóc - 2 HS đọc trơn : con sóc - HS: vần oc - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng c - Khác nhau: ac bắt đầu bằng a, oc bắt đầu bằng o. 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - HS đọc trơn CN- ĐT c. Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. (Là quả gì) - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Vừa vui vừa học. + Tranh vẽ gì ? 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ các bạn vừa vui vừa học. + Em hãy kể tên những trò chơi được học trên lớp ? + Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho em xem trong các giờ học ? + Em thấy cách học như thế có vui không ? - GV lắng nghe sửa cho HS nói thành câu. III. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh đọc bài trong SGK. - Thi tìm tiếng, từ có chứa vần mới. - VN đọc bài và xem trước bài sau. + Trò chơi bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột Tiết 3: Thủ công(18): Gấp cái ví (T2) A. Mục tiêu: - Học cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCN để gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. – Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD thực hành gấp cái ví. - GV nhắc lại quy trình (theo các bước) gấp ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví. - HS nhận xét. Bước 1: Lờy đường dấu giữa. - GV cho HS nhắc lại cách gấp lấy đường dấu -HS để dọc giấy, mặ t màu úp xuống giữa. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, hai mép giấy khít nhau. Bước 2: Gấp hai mép ví. - GV cho HS nhắc lại cách gấp hai mép ví. - HS gấp đều phẳng hai mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng. Bước 3: Gấp túi ví. - GV cho HS nhắc lại - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang ví. - Gấp đôi theo đg dấu giữa đc cái ví hoàn chỉnh. - Gợi ý hoàn chỉnh xong cái ví, vGV gợi ý để HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. - Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một vài bài đẹp để tuyên dương. 4. Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của học sinh. - VN chuẩn bị một tờ giấy màu để tiết sau học bài “ Gấp cái ví “ Tiết 4: Toán 68): Thực hành đo độ dài A. Mục tiêu: - Biết cách và sử dụng đơn vị đó chưa chuẩn, như gang tay, bước chân thước kẻ HS, que tính, để so sánh độ dài 1 số vật quen thuộc như: Bảng đen quyển vở - Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau từ đó có biểu tượng về sự sai lệch “ tính xấp xỉ” hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn. - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ que tính - GV chuẩn bị một số khung tranh C. Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I. kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài gì? - Muốn sử dụng độ dài hai vật có thể đo bằng cách nào? - GV NX và cho điểm - Độ dài đoạn thẳng - Đo trực tiếp và gián tiếp qua vật đo trung gian , gang tay ô vuông. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu độ dài gang tay. - GV nói gang tay là kích thước tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa ( GV vừa nói vừa thực hành chỉ vào tay mình) 2. HD HS đo độ dài bằng “gang tay”. - HS giơ tay lên để xác định độ dài gang tay mình. - GV nói và làm mẫu: Đo độ dài một cạnh bảng. Đặt ngón tay sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt đấu ngón tay giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với mép bảng, ngón tay giữa rồi đặt ngón tay giữa đến một điểm khác thẳng trên mép bảng và cứ như thế thẳng với mép phải của bảng mỗi lần co ngón tay về = với ngón tay giữa đọc một, hai .cuối cùng đọc to kết quả. VD: Cạnh bảng dài 10 gang tay - HS theo dõi 3. Hướng dẫn HS đo độ dài bằng bước chân - GV nói: Độ dài = bước chân được tính = 1 bước đi bình thường mỗi lần nhấc chân lên được tính bằng một bước. - GV làm mẫu và nói: Đặt hai chân = nhau, chụm hai gót chân lại, chân phải nhấn lên 1 bước bình thường như khi đi sau đó tiếp tục nhấc chân trái mỗi lần bước lại đếm từ. - GV hỏi: So sánh độ dài bước chân của cô giáo và bước chân của các bạn thì của ai dài hơn ? + GVKL: Mỗi người đều có đơn vị đo = bước chân, gang tay khác nhau đây là đơn vị đo “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài của một vật. - HS theo dõi - 2 HS lên đo bục giảng bằng bước chân và nêu kết quả đo. - HS nêu - HS chú ý nghe 4. Thực hành: - GV cho HS thực hành một số khung tranh ảnh , bảng mê ka bằng gang tay và nói kết quả với nhau. - GV theo dõi, nhận xét. - C
Tài liệu đính kèm: