A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết được : ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên Học sinh
bảng thực hiện. 5 + = 8 9 + = 10. - 5 = 5. 1 + = 8 - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa bài. Bài 1: Điền số: 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 8 = 5 + 3 - GV cho HS trả lời miệng. GV ghi kết quả 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 8 = 4 + 4 - Gọi học sinh nhận xét kết quả của bạn. 4 = 3 + 1 7 = 1 + 6 9 = 8 + 1.. Bài 2: Viết các số 7,5,2,9,8 theo thứ tự - GV cho HS lên bảng làm a. Từ bé đến lớn: 2 ,5, 7, 8, 9 b. Từ lớn đến bé : 9, 8, 7, 5, 2 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: Viết phép tính thích hợp: - Cho HS nhìn tranh vẽ, tóm tắt đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp. - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em làm 1 ý. a. Có : 4 bông hoa Thêm : 3 bông hoa a. Có 4 bông hoa, có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ?. 4 + 3 = 7 Có tất cả : bông hoa ? b. Lan có 7 lá cờ, Lan cho em 2 lá cờ. Hỏi tất cả có mấy lá ?. b. Có : 7 lá cờ Bớt đi : 2 lá cờ Còn : lá cờ ? - GV nhận xét, cho điểm 7 - 2 = 5 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Nhìn vật đặt đề toán - GV củng cố nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________________________ Tiết 5: Đạo đức(17): Trật tự trong trường học (T2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu biết được trường học là nơi thầy, cô giáo và học sinh học tập, giữ trật tự giúp cho viêc học tập, rèn luyện của học sinh được thuận lợi có nề nếp. - Để giữ trật tự trong trường học, Các em cần thực hiện tốt nội quy nhà trường, quy định của lớp mà không gây ồn ào chen lấn xô đẩy.. 2. Kỹ năng: Học sinh biết thực hiện giữ trật tự, không gây ồn ào, chen lấn đánh lộn trong trường. 3. Thái độ: Tự giác giữ trật tự trong trường học. B. Tài liệu phương tiện: Vở BT đạo đức 1. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I.Kiểm tra bài cũ: - Để giữ trật tự trong trường học ta cần thực hiện những quy định gì? - 2 học sinh nêu. -Giáo viên nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Quan sát tranh BT3 và thảo luận - HS thảo luận theo nhóm đôi. + Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ?. + Các bạn trong tranh ngồi học rất nghiêm túc, hăng hái phát biểu. - Cho đại diện nhóm lên trình bày. - GV kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. - HS chú ý lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Tô màu tranh BT4. + Giáo viên yêu cầu HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. - Từng HS tô màu vào bài của mình . + Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó ? + Chúng ta có nên học tập các bạn đó kg ? Vì sao +Vì các bạn giữ trật tự giờ học. + Có - GVKL: Chúng ta nên học tập các bạn đó 4. Họat động 3: Học sinh làm BT5. - Cả lớp thảo luận: + Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ? Vì sao ? + Mất trật tự trong lớp có hại gì ? + Giáo viên két luận + Việc làm của 2 bạn đó là sai. + Làm ảnh hưởng tới GVvà các bạn. - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận - HS khác nghe bổ xung ý kiến. + GVKL: 2 bạn dành nhau truyện mà không chăm chú học hành, việc làm mất trật tự này gây nhốn nháo, cản trở công việc của cô giáo - GV cho HS đọc câu thơ cuối bài. III. Củng cố, dặn dò: - HS nghe và ghi nhớ. - GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học. _____________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần (70): ôt - ơt A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Những người bạn tốt.. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: đôi mắt, bắt tay, mật ong, thật thà. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: ÔT: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần ôt. H: Vần ôt do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: ôt,ơt - Vần ôt do 2 âm tạo nên là ô, và t - Cho HS phân tích vần ôt? b- Đánh vần. - Vần ôt có ô đứng trước t đứng sau. - Cho HS ghép vần ôt vào bảng cài. - HS gài vần ăt. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng cột ta phải thêm âm nào và dấu nào?. - ô - tờ - ôt (CN- ĐT) - Ta phải thêm âm c và dấu nặng. - Cho HS tìm và gài tiếng cột. - HS lấy bộ đồ dùng thực hành - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng cột. - Cho HS đánh vần tiếng cột. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: cột cờ - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - cột âm c đứng trước vần ôt, dấu nặng dưới ô. - cờ - ôt – cốt- nặng - cột. - Tranh vẽ cột cờ - 2 HS đọc trơn: cột cờ - HS: vần ôt - GV đọc trơn : ôt – cột – cột cờ. * ƠT (Quy trình tương tự ) * So sánh vần ơt, ôt: - GV đọc mẫu đầu bài: ôt, ơt - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS đọc CN- ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng t - Khác nhau : ơt bắt đầu bằng ơ, ôt bắt đầu bằng ô. - Cho 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. cơn sốt quả ớt say bột ngớt mưa - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. c- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn - HS chú ý quan sát GV viết. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Những người bạn tốt. + Tranh vẽ gì ? + Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? + Vì sao em lại yêu quý những người bạn đó? + Người bạn tốt đã giúp em những gì? + Em phải làm gì đối với những người bạn đó? - GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đủ câu III. Củng cố,dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK và thi tìm tiếng mới. - VN đọc bài và xem trước bài sau. - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ những người bạn tốt. - HS giới thiệu những người bạn tốt. + Vì những người bạn đó đã giúp đỡ em trong học tập ___________________________________________ Tiết 3: Toán (64): luyện tập chung A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về: - Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. - Xem tranh nêu đề toán và phép tính để giải. Nhận biết ra thứ tự các hình. B- Đồ dùng dạy – học: C- Các hoạt động dạy - học I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT. - HS lên bảng làm BT. 3 - 2 + 9 = 3 – 2 + 9 =10 3 + 5 - 2 = 3 + 5 – 2 = 6 - Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong PV 10. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài (trực tiếp): 2. HD HS làm BT và chữa bài. Bài 1 (91): Nối các chấm theo thứ tự. - Cho 2 HS nối các nét chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn. - Y/c HS nêu tên hình vừa tạo thành. - HS nối theo HD. - H1: hình dấu cộng.- H2: Hình ô tô. Bài 2 (91): Tính. (Bỏ dòng thứ 3 của ý b) GV cho HS làm vào bảng con theo cột dọc. - GV chữa bài. _ 10 _ 9 6 2 _ 9 5 6 + 3 + 4 5 5 3 9 6 4 b- Làm vở ô li. - Cho HS tính theo thứ tự từ trái xang phải. - HS làm vở. - GV cho HS đọc kết quả. GV chữa bài 4 + 5 – 7 = 2 6 – 4 + 8 = 10 1 + 2 + 6 = 9 3 + 2 + 4 = 9 Bài 3 (91) - Điền dấu>, < = vào chỗ chấm. - Cho HS làm bài rồi gọi 2 HS lên bảng chữa. - Gọi HS khác nhận xét, bổ xung. GV chữa bài. Bài 4(91) Viết phép tính thích hợp. - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán. - GV ghi bảng tóm tắt: a. Có : 5 con vịt. b. Có : 7 con thỏ Thêm : 4 con vịt Chạy đi : 2 con thỏ Tất cả có : con vịt ? Còn lại :con thỏ? Bài 5 (91) Xếp hình theo mẫu. - Cho HS quan sát và tự phát hiện ra mẫu. - Cho HS thực hành theo mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài - Nhận xét giờ học. 3 + 2 = 2 + 3 5 – 5 < 6 - 2 7 – 4 6 + 2 a.HS nêu: Có 5 con vịt, thêm 4 Con vịt. Hỏi tất cả có mấy con vịt ? 5 + 4 = 9 b. HS nêu: Có 7 con thỏ, chạy đi 2 con thỏ. Còn lại mấy con thỏ ?. 7 – 2 = 5 - HS xếp 2 hình tròn và một hình tam giác xếp liên tiếp. ________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy __________________________________________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần (71): et – êt A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : et, êt, bánh tét, dệt vải. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ Tết. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: cơn sốt, quả ớt, ngớt mưa, xay bột. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: ET: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần et. H: Vần et do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: et, êt - Vần et do 2 âm tạo nên là e, và t - Cho HS phân tích vần et. b- Đánh vần. - Vần et: e đứng trước, t đứng sau. - Cho HS ghép vần et vào bảng cài. - HS gài vần et. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng tét phải thêm âm nào và dấu nào? - e – tờ – et (CN-ĐT) - Ta phải thêm âm t và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng tét. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng tét. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng tét. - Cho HS đánh vần tiếng tét. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: bánh tét - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - tét âm t đứng trước vần et đứng sau, dấu sắc trên e. - tờ - et – tét – sắc - tét. - Tranh vẽ bánh tét - 2 HS đọc trơn: bánh tét - HS: vần et - GV đọc trơn : et – tét – bánh tét. * ÊT (Quy trình tương tự ) * So sánh vần et, êt: - GV đọc mẫu đầu bài: et, êt - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. - HS đọc CN- ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng t - Khác nhau : êt bắt đầu bằng ê, et bắt đầu bằng e. - Cho 2 HS đọc đầu bài. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. Lớp trưởng điều khiển nét chữ con rết sấm sét kết bạn - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn - HS viết bài vào bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: - HS đọc CN, nhóm, lớp * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. - HS tập viết trong vở c- Luyện nói: Chợ Tết + Tranh vẽ gì ? + Em được đi chợ Tết vào dịp nào ? + Chợ Tết có những gì đẹp? - GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đủ câu III. Củng cố,dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK và thi tìm tiếng mới - VN đọc bài và xem trước bài sau. - 2 HS đọc tên chủ đề. Tranh vẽ chợ tết +Em được đi chợ tết vào Tết Nguyên Đán. ___________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên xã hội (17): giữ gìn lớp học sạch đẹp A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Tác dụng của việc giữ lớp học sạch đẹp, đối với sk2 & học tập. - Thấy được tác hại của việc không giữ lớp sạch. 2. Kỹ năng: - Làm quen với một số công việc đơn giản để giữ lớp học sạch đẹp ... - Nêu được tác dụng của việc giữ lớp học sạch & tác hại của việc giữ lớp không sạch. 3. Giáo dục: - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp ... B- Đồ dùng day – học: - Chổi quét nhà, khẩu trang, khăn lau, xô có nước sạch, hót rác, túi li lông. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Em thg tham gia những hoạt động nào? Vì sao ? - 2 HS trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Cho cả lớp hát bài “ 1 sợi rơm vàng” - Trực nhật, kê bàn ghế ngay ngắn để làm gì? - Hôm nay chúng ta học bài “Giữ gìn lớp học sạch đẹp” 2. Hoat động 1: Quan sát lớp học - Cả lớp hát và vỗ tay 1 lần. - Để làm cho lớp học sạch đẹp. + Mục đích: Học sinh nhận biết thế nào là lớp sạch, lớp bẩn. + Cách làm: - Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì? - Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp các em nên làm gì để giữ sạch lớp học ? - Để quét nhà. - lau bàn ghế, xếp bàn ghế ngay ngắn - Các em hãy qs lớp mình hôm nay có đẹp không ? - Cho HS đứng lên nx việc giữ lớp học sạch đẹp. - HS cùng quan sát. - 5 HS đứng lên nhận xét + GV khen ngợi những HS đã biết cách giữ gìn vệ sinh và nhắc nhở các em 3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. + Mục đích: HS biết giữ lớp học sạch đẹp. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc cho HS. + Trong bức tranh trên và bức tranh dưới các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? - HS qs tranh và thảo luận nhóm 4 - GV: Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn lớp sạch đẹp & làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. - HS nghe & ghi nhớ. 4 Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. + Mục đích: Biết cách sử dụng một số đồ dùng. + Cách làm: B1: GV làm mẫu. - Kê chiếc bàn ở giữa lớp làm lớp học. - Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh. B 2: - GV chia nhóm theo tổ, phát cho mỗi nhóm 2 đồ dùng và giao việc. - Các đồ dùng này được dùng vào những việc gì ? - Cách sử dụng từng loại như thế nào? - GV: Phải biết sử dụng đồ dùng hợp lý. Có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. - HS theo dõi. -HS thảo luận nhóm theo CH của GV. - Đại diện nhóm lên phát biểu và TH - HS chú ý lắng nghe. 5. Củng cố – dặn dò: + Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ sảy ra ? + Hàng ngày chúng ta nên trực nhật ntn ? - Nhắc nhở HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn - Mất vệ sinh dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khoả và học tập. -Trước khi các bạn vào lớp và sau khi các bạn ra về. - HS nghe & ghi nhớ. Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy ______________________________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008. Tiết 1 + 2: Học vần (72): ut – ưt A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết được : ut, ưt, bút chì, mứt gừng. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết: nét chữ, con rết, kết bạn, sấm sét. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. II. Dạy bài mới: - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: * UT a. Nhận diện vần: - HS đọc theo GV: ut, ưt - GV viết bảng vần ut. Hỏi: vần ut do mấy âm tạo nên ? - Cho HS phân tích vần ut? b- Đánh vần. -Vần ut do 2 âm tạo nên là u và t -Vần ut có u đứng trước t đứng sau. - Cho HS ghép vần ut vào bảng cài. - HS gài vần ut. - GV đánh vần mẫu và cho HS đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng bút phải thêm âm nào và dấu nào ? - u – tờ – ut (CN-ĐT) - Ta phải thêm âm b và dấu sắc. - Cho HS tìm và gài tiếng bút. - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng bút. - Cho HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng bút. - Cho HS đánh vần tiếng bút. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: bút chì - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - bút âm b đứng trước vần ut đứng sau, dấu sắc trên u. - bờ – ut – sắc – bút.. - Tranh vẽ bút chì - 2 HS đọc trơn: bút chì - HS: vần ut - GV đọc trơn : ut – bút – bút chì. * ƯT (Quy trình tương tự ) * So sánh vần ưt, ut: - GV đọc mẫu đầu bài: ut, ưt - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. - HS đọc CN- ĐT - Giống nhau: kết thúc bằng t - Khác nhau : ưt bắt đầu bằng ư, ut bắt đầu bằng u. - Cho 2 HS đọc đầu bài. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. Lớp trưởng điều khiển chim cút nứt nẻ sút bóng sứt răng - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - HS đọc theo CN- ĐT - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc. - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. - HS đọc ĐT 1 lần. b- Luyện viết - GVHD học sinh viết bài trong VTV. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c. Luyện nói: Ngón út, em út, sau rốt - HS tập viết trong vở - 2 HS đọc tên chủ đề + Tranh vẽ gì ? + Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét ngón tay ut là ngón như thế nào so với các ngón khác của tay? + Em út là lớn nhất hay bé nhất ? + Quan sát tranh đàn vịt và chỉ con đi sau cùng ? - GV lắng nghe và chỉnh sửa cho HS nói đủ câu III. Củng cố,dặn dò: - Cho HS đọc bài trong SGK và thi tìm tiếng mới - VN đọc bài và xem trước bài sau. Tranh vẽ ngón út, em út, sau rốt. + Đi sau cùng còn gọi là đi sau rốt. + Ngón ut là ngón bế nhất. _____________________________________________ Tiết 3: Thủ công(17): Gấp cái ví (T1) A. Mục tiêu: - Học cách gấp cái ví bằng giấy. - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu các nếp gấp phẳng. - Rèn đôi tay khéo léo cho học sinh. Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu HCN để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy HCN để gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. - HS để đồ dùng lên bàn cho GV KT. - GV nhận xét và KT. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nhận xét. + Ví có mấy ngăn? - Ví có 2 ngăn. + Ví được gấp bằng khổ giấy nào? - Ví được gấp bằng khổ giấy HCN. 3. GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - HS chú ý quan sát GV gấp. - Đặt tờ giấy HCN để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu. Bước 2: Gấp hai mép ví. - HS chú ý quan sát GV gấp. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4. Bước 3: Gấp ví. - HS chú ý quan sát GV gấp. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang ví. - Gấp đôi theo đường dấu giữa được cái ví hoàn chỉnh. 4. Thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp. B1: Lấy đường dấu giữa. B2: Gấp hai mép ví. B3: Gấp ví. - GV cho HS thực hành gấp ví trên giấy HS. - GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng. - HS thực hành theo mẫu. 5. Củng cố dặn dò: - NX thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. - Ôn lại cách gấp và chuẩn bị cho tiết sau. - HS nghe ghi nhớ. Tiết 4: Toán (65): Luyện tập chung A- Mục tiêu: Sau bài học này HS được củng cố về: - Cộng trừ các số, cấu tạo số trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Nhìn vào tóm tắt nêu bài toán và viết phép tính để giải bài toán. - Nhận dạng hình tam giác. B- Đồ dùng dạy – học: - GV & HS chuẩn bị một số hình tam giác bằng nhau. - 1 số tờ bìa, hồ dán. C- Các hoạt động dạy – học: Giáo viên Học sinh I. Kiển tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Gọi HS dưới lớp đếm từ 0 đến 10 tứ 10 đến 0 - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài: Bài 1: Tính. - 2 HS lên bảng thực hiện. 5 < 4 + 2 8 + 1 = 3 + 1 6 + 1 = 7 4 – 2 < 8 - 3 a. Cho HS làm bài vào bảng con. 7 9 10 8 - GV nhận xét chữa bài. 6 2 8 7 b. Cho HS làm bài vào vở. 1 7 2 1 - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: Điền số. - GV cho 3 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: Trong các số 6,8,4,2,10 a. Số nào lớn nhất ? b. Số nào bé nhất ? - Cho HS trả lời miệng. GV chữa bài. 8 – 5 – 2 = 1 10 – 9 + 7 = 8 2 + 6 + 1 = 9 6 – 3 + 2 = 5 8 = 3 + 5 9 = 10 – 1 7 = 0 + 7 10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 - 0 a. Số lớn nhất là: 10 b. Số bé nhất là : 2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp. - Cho HS đọc T2 , đặt đề toán & viết phép tính . Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả : con cá ? - GV nhận xét cho điểm. Bài 5: Trong hình bên: + Có bao nhiêu hình tam giác ? - Cho HS đếm hình và gọi một số em trả lời. - Cho 1 HS lên bảng chỉ điểm. - 3 HS nêu: Có 5 con gà, thêm 2 con gà nữa. Hỏi tất cả có tất cả mấy con gà ? 5 + 2 = 7 + Trong hình bên có 8 hình tam giác. - HS khác theo dõi, nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: đặt đề toán theo hình vẽ. : - Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. _______________________________________________
Tài liệu đính kèm: