A. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc và viết đúng : uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.
- Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài.
C. Các hoạt động dạy học:
đi lại của mọi người. 2- Kỹ năng: - HS thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày. 3- Thái độ: - Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người thực hiện. B- Tài liệu và phương tiện: - Vở BT đạo đức 1 - Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo BT3. + Y/c các cặp HS thảo luận theo BT3 + Các bạn nào đi đúng quy định ? + Những bạn nào đi sai quy định ? + Những bạn đi dưới lòng đường có thể gặp điều gì nguy hiểm ? + Nếu thấy bạn mình đi như thế em sẽ nói gì với các bạn ? - Gọi HS nêu ý kiến NX và bổ sung. - GV nêu kết luận. 3. Hoạt động 2: Làm BT 4 + Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với "khuôn mặt tươi cười" và gt vì sao ? + Đánh dấu cộng vào ô c với tranh tương ứng với việc em đã làm. - GV tổng kết: "khuôn mặt" tươi cười nối với các tranh 1, 2, 3, 4, 6 những người trong các tranh. Vì những người trong các tranh này đã bộ đúng quy định. - Các bạn ở những tranh 5,7,8 thực hiện sai quy định về an toàn giao thông, có thể gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến tính mạng của bản thân. quy định, nhắc nhở những HS thực hiện sai 4. Hoạt động 4: Bài tập 5. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”. - Thực hiện trên sân trường HD: Khi bạn giơ tín hiệu thì các em phải thực hiện việc đi đúng quy định - GV nhận xét chung và công bố kq' 5- Củng cố - Dặn dò: - HD HS đọc câu thơ cuối bài - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Thực hiện như nội dung đã học. - HS tự nêu (1 vài em) - HS chú ý nghe - HS thảo luận + 2 bạn đi trên vỉa hè + 3 bạn đi dưới lòng đường + Có thể gây tai nạn nguy hiểm. + Khuyên bảo các bạn đi trên vỉa hè. - Từng HS làm BT - Theo từng tranh HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. - HS thực hiện trò chơi theo HD - HS đọc theo HD ______________________________________________________ Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (101): uât– uyêt A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết đúng : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: huân chương, tuần lễ, kể chuyện Học sinh - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy bài mới: - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: * UÂT: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần uât. H: Vần uât do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: uât, uyêt - Vần uât do 3 âm tạo nên là u, â và t. - Cho HS phân tích vần uât ? b. Đánh vần: - Vần uân có u đứng trước â đứng giữa t đứng sau. - Cho HS ghép vần uât vào bảng cài. - GV đánh vần mẫu và cho học sinh đọc. - GV theo dõi, sửa sai. - Muốn có tiếng xuất ta phải thêm âm nào ?. - Yêu cầu HS nêu vị trí của âm và vần trong tiếng xuất. - Cho HS tìm và gài tiếng xuất. - HS gài vần uât. - u – â – tờ – uât (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm x và dấu sắc. - xuất âm x đứng trước vần uât đứng sau dấu sắc trên â. - Cho HS đánh vần tiếng xuất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: sản xuất. - Vừa rồi các em học vần gì mới ? GV viết bảng. - GV đọc trơn: uât– xuất – sản xuất. * UYÊT (Quy trình tương tự ) * So sánh vần uyêt, uât: - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng xuất. xờ – uât – xuất – sắc – xuất - Tranh vẽ sản xuất - 2 HS đọc trơn: sản xuất - HS: vần uât - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: đều bắt đầu bằng u . - GV đọc mẫu đầu bài: uât, uyêt - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. kết thúc bằng t. - Khác nhau : uyêt âm giữa yê, uât âm giữa â. - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. luật giao thông băng tuyết - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết. nghệ thuật tuyệt đẹp - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết: - GV hướng dẫn học sinh viết bài vào trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp. - HS đọc CN, nhóm, lớp Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi. - HS đọc theo CN- ĐT - HS đọc ĐT 1 lần. - HS viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc tên chủ đề. - Cho HS quan sát tranh SGKvà TLCH: + Nước ta có tên là gì ? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem. + Em biết nước ta hoặc que hương em có những cảnh đẹp nào? + Nói về một cảnh đẹp mà em biết. - Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + HS nói về cảnh đẹp mà em biết. ___________________________________________________ Tiết 3: Toán (91): Cộng các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết cộng các số tròn chục theo hai cách: Tính nhẩm và tính viết. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả vào phép tính cộng các số tròn chục trong phạm vi 100. B- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu KT, phấn màu, bảng gài. C- Các hoạt đông dạy - học: I. Ôn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 70, 10, 20, 80, 50 - Y/c HS dưới lớp phân tích số 30, 90 ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu phép cộng 30 + 20. Bước 1: HDHS thao tác trên que tính. - HDHS lấy 30 que tính (3 bó que tính). HDHS sử dụng các bó que tính để nhận biết 30 có 3 chục và o đơn vị. - Lấy tiếp 20 que tính, xếp dưới 3 bó que tính trên. - Gộp lại ta được 5 bó và 0 que rời, viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị. Bước 2: HDHS kỹ thuật làm tính cộng. + HDHS thực hiện theo hai bước. - Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị. - Viết dấu cộng. - Kẻ vạch ngang. + Tính (từ phải sang trái) - Cho vài HS nhắc lại cách cộng. 2- Luyện tập: Bài 1: Tính: +Khi thực hiện phép tính ta phải chú ý gì ? - Cho 3 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm bảng con. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm: - Cho HS trả lời miệng tiếp nối. - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: - Y/c HS tự phân tích ghi tóm tắt và giải. Tóm tắt: Thùng 1 : 20 gói bánh Thùng 2 : 20 gói bánh Cả hai thùng: . gói bánh ? - GV hỏi HS thêm về cách trả lời cho điểm. 3- Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng - Số 30 gồm 3 chục 0 đơn vị Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị - HS lấy 3 chục que tính theo Y/c - HS lấy 2 chục que tính - HS chú ý theo dõi. 30 + 0 cộng 0 bằng 0, viết 0 + 20 + 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 50 Vậy 30 + 20 = 50 - Nghĩa là đặt hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng trục thẳng hàng chục - Tính từ phải sang trái 40 50 30 10 + 30 + 40 + 30 + 70 70 90 60 80 - HS trả lời miệng tiếp nối. 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 - 3 HS đọc bài toán. Bài giải: Cả hai thùng đựng được là: 20 + 20 = 40 (gói) Đ/s: 40 gói. - HS nghe và ghi nhớ. __________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộ môn dạy ___________________________________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (102): uynh– uych A. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc và viết đúng : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch. - Đọc đựơc từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ nội dung bài. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: nghệ thuật, tuyệt đẹp, băng tuyết. Học sinh - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy bài mới: - 3 HS đọc 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Dạy vần: * UYNH: a- Nhận diện vần: - GV viết bảng vần uynh. H: Vần uynh do mấy âm tạo nên ? - HS đọc theo GV: uynh, uych - Vần uynh do 3 âm tạo nên là u, y và nh. - Cho HS phân tích vần uynh ? b. Đánh vần: - Vần uynh có u đứng trước y đứng giữa nh đứng sau. - Cho HS ghép vần uynh vào bảng cài. - GV đánh vần mẫu và cho học sinh đọc. - Muốn có tiếng huynh ta phải thêm âm nào ?. + nêu vị trí của âm và vần trong tiếng huynh. - HS gài vần uât. - u – y – nhờ – uynh (ĐT-CN) - Ta phải thêm âm h. - huynh âm h đứng trước vần uynh đứng sau. - Cho HS tìm và gài tiếng huynh. - Cho HS đánh vần tiếng huynh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV giải thích và rút ra từ khoá: phụ huynh. - Vừa rồi các em học vần gì mới?GV viết bảng. - GV đọc trơn: uynh – huynh – phụ huynh. * UYCH (Quy trình tương tự ) * So sánh vần uynh, uych: - HS lấy bộ đồ dùng gài tiếng huynh. hờ – uynh – phụ huynh - Tranh vẽ phụ huynh - 2 HS đọc trơn: phụ huynh - HS: vần uynh - HS đọc CN - ĐT - Giống nhau: đều bắt đầu bằng u . - GV đọc mẫu đầu bài: uynh, uych - Cho HS đọc cả 2 vần vừa học. Nghỉ giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS gạch chân tiếng chứa vần mới. - Khác nhau : uych kết thúc bằng ch uynh kết thúc bằng nh. - 2 HS đọc đầu bài. Lớp trưởng điều khiển luýnh quýnh huỳnh huỵch - Cho HS đánh vần tiếng và đọc trơn cả từ. khuỳnh tay uỳnh uỵch - GV cho HS đọc ĐT bài một lần. d- Hướng dẫn viết chữ. - GV viết mẫu và hướng dẫn vừa viết vừa nêu quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS viết hờ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc ND tiết 1: * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh rút ra câu ứng dụng. - Cho HS tìm tiếng chứa vần mới. - GV cho HS đánh vần tiếng chứa vần mới. - GV chỉ các tiếng khác nhau cho HS đọc sau đó cho HS đọc theo thứ tự. - GV đọc mẫu trơn nhanh hơn và cho HS đọc - GV cho HS đọc cả 2 tiết 1 lần. b- Luyện viết: - GV hướng dẫn học sinh viết bài vào trong vở tập viết. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV thu bài chấm và nhận xét bài viết. c- Luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. - Cho HS quan sát tranh SGKvà TLCH: + Tên của mỗi loại đèn là gì ? - HS đọc CN, nhóm, lớp Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về. - HS đọc theo CN- ĐT - HS đọc ĐT 1 lần. - HS viết bài vào vở tập viết. - 2 HS đọc tên chủ đề. +Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang + Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng ? + Nhà em có những loại đèn gì ? + Nói về một loại đèn mà em vẫn dùng để đọc sách hoặc học ở nhà ? - Yêu cầu HS nói câu hoàn chỉnh. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc toàn bài trong SGK. - Cho HS thi tìm chữ có chứa vần vừa học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________ Tiết 3: Tự nhiên xã hội (24): Cây gỗ A. Mục tiêu: 1 1. Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ 2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng - Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. - Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây. 3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá. B- Chuẩn bị:- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK - Phần thưởng cho trò chơi. C- Các hoạt động dạy - học: I. kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ + Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với những loại cây khác - Biết được các bộ phận chính của cây. + Cách làm: - Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa. - Tên của cây gỗ là gì ? - Các bộ phận của cây? - Cây có đặc điểm gì ? - Gọi HS khác nhận xét và bổ xung. GVKL: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa, cũng có rễ, thân lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Mđích: Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. + Cách làm: Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau H: Cây gỗ được trồng ở đâu ? H: Kể tên một số cây mà em biết ? H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - GV chốt lại nội dung 4- Hoạt động 3: Trò chơi + Mđích: Củng cố những hiểu biết về câygỗ. + Cách làm: - Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi - Thân, cành, lá - Cây cao và thấp: to và nhỏ - HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung - ở vườn, rừng - HS kể - bàn, ghế, giường. - Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. + Bạn tên là gì ? + Bạn trồng ở đâu ? +Bạn có ích lợi gì ? 5- Củng cố - Dặn dò: H: Cây gỗ có ích lợi gì ? - NX chung giờ học ____________________________________________________ Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy ____________________________________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2009. Tiết 1 + 2: Học vần (103): Ôn tập Học vần: Ôn tập A- Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102. - Biết ghép âm để tạo vần đã học. - Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài. - Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng. - Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102. - Bảng ôn (trong SGK) - Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi: Xướng hoạ theo vần uê, uơ, uy - GV làm quản trò - HS chơi theo HD II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Ôn tập. a- Đọc các vần đã học: - GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ. - GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn. - GV nhận xét, chỉnh sửa. b- Ghép vần: - Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn. - Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 số Hs lần lượt chỉ - HS thực hiện theo hướng dẫn - 1 HS đọc: u - HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, uynh, uych. - Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành. - HS thực hiện (CN, nhóm, lớp) c- Đọc từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - Yêu cầu HS đọc lại. - HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV đọc mẫu, giải nghĩa từ - Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ, thuận, luyện - HS phân tích: tiếng "thuận" có âm th đứng trước, vần vân đứng sau, dấu nặng dưới â. - GV theo dõi, chỉnh sửa d- Viết các từ ứng dụng. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: * Đọc lại bài ôn tiết 1. * Đọc đoạn thơ ứng dụng: - GV treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ gì ? GV: Đó là nội dung của đoạn thơ ứng dụng. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển - Gọi 1 HS khá đọc bài - Y/c HS luyện đọ: + HS đọc nối tiếp từng câu + HS đọc cả bài + Lớp đọc đt - GV theo dõi, chỉnh sửa. - 1 HS khá đọc - HS luyện đọc theo Y/c b- Luyện viết: - HD HS viết bài trong vở - Lưu ý HS về tư thế ngồi, cách cầm bút, chia khoảng cách và đặt dấu - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết của HS. - HS viết bài theo HD của GV c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết" - GV kể hai lần: Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn. - HS chú ý nghe GV kể - Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện như thế nào ? - Chuyện phải kể mãi không hết - Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ? - Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe. -Câu chuyện em kể đã hết chưa ? - Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ? - Những người kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể được câu chuyện theo Y/c của nhà vua. - 1 vài em - Chưa hết + Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý. - HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Củng cố - Dặn dò: - Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn - Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn - NX chung giờ học ờ: - Ôn lại bài - Chuẩn bị trước bài: Trường em. - 1 vài em - HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3: Thủ công (24): Cắt, dán hình chữ nhật(T1) A- Mục tiêu: - Nắm được cách kẻ, cắt dán HCN theo 2 bước. - Biết kẻ và cắt, dán HCN theo 2 cách. - Rèn đôi bàn tay khéo léo. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: - HCN bằng giấy màu dán trên nền giấy trắng - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. 2- Chuẩn bị:- Giấy màu có kẻ ô.- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.- Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. II- Dạy - học bài mới: 1- Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét - Treo HCN mẫu lên bảng cho HS quan sát H: Hình CN có mấy cạnh ? H: Độ dài các cạnh NTN ? 2- Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. a- HD cách kẻ hình chữ nhật. H: Để kẻ HCN ta phải làm NTN ? - GV thao tác mẫu. + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm a đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D từ A đếm sang 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B và C nối lần lượt các điểm A đến B; B đến C; C đến D; D đến a ta được HCN ABCD. b- HD cách cắt rời HCN và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA ta được HCN - Bôi một lớp hồ mỏng dán cân đối, phẳng (GV thao tác từng bước cắt và dán) + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN theo mẫu trên giấy nháp. c- Hướng dẫn cách kẻ HCN đơn giản. + Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm hai cạnh của HCN có độ dài cho trước. Ta chỉ cần cắt hai cạnh còn lại . + Cách kẻ: Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu, lấy một cạnh 7 ô và một cạnh 5 ô ta được cạnh AB và CD, nối các điểm ta được HCN: ABCD . Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh ta sẽ được HCN. + Cho HS thực hành kẻ, cắt HCN đơn giản trên giấy nháp 3- Củng cố - Dặn dò: - NX tiết học và giao bài về nhà. - Trực quan + Hình chữ nhật có 4 cạnh. + 2 cạnh 2 ô; 2 cạnh 7 ô. HCN có 2 cạnh dài bằng nhau; 2 cạnh ngắn bằng nhau. - HS quan sát GV làm mẫu. Luyện tập thực hành _____________________________________________________ Tiết 4: Toán (92): Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn luyện KN Làm tính cộng (đặt tính và tính) cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 10. - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua các VD cụ thể) - Rèn luyện kỹ năng giải toán. B- Đồ dùng dạy - học: - Các thanh thẻ để ghi số gắn bảng. C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiẻm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn làm BT Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu nhiệm vụ. Lưu ý HS: Đặt tính sao cho hàng chục thẳng cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm: - GV cho HS trả lời miệng. GV ghi bảng. - GV chỉ vào phép tính 30 + 20 = 50 và 20+30=50 H: Em có NX gì về các số trong phép tính này ? H: Vị trí cuả chúng ntn ? H: Kết quả của 2 phép tính ra sao ? GVKL: Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi . - Đặt tính rồi tính -3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột 40 10 60 30 50 30 + 20 + 70 + 30 + 20 + 40 + 40 60 80 90 50 90 70 - HS trả lời miệng tiếp nối. a. 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 10 + 60 = 70 60 + 10 = 70 - Các số giống nhau - Vị trí thay đổi - Đều bằng nhau. - 1 vài HS nhắc lại b. 30cm + 10cm = 40cm 40cm + 40cm = 80cm 50cm + 20cm = 70cm 20cm +30cm = 50cm Bài 3: - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài. Tóm tắt: Lan hái được : 20 bông hoa Mai hái được : 10 bông hoa Cả hai bạn : bông hoa ? - GV cùng HS chữa bài. Bài 4: Nối theo mẫu: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi điền tiếp sức. - Gọi HS NX và chữa bài. 3- Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài và nhận xét giờ học. - 1 HS lên bảng làm Bài giải: Cả hai bạn hái được số bông hoa là: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa. - 2 Tổ thi nhau điền tiếp sức. _______________________________________________________ Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2009. Tiết 1: Toán (93): Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong pvi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi: C- Các hoạt động dạy - Học: I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng viết các số theo TT từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 90, 10, 30, 80, 70 - Y/c HS dưới lớp phân tích số 60, 80 ? - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục 50 – 20 (theo cột dọc) Bước 1: HDHS thao tác trên que tính. - HDHS lấy 50 que tính (5 bó que tính). HDHS sử dụng các bó que tính để nhận biết 50 có 5 chục và o đơn vị. - Tiến hành tách ra 20 que tính, xếp dưới 5 bó que tính trên (viết 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị dưới 0). - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang). Bước 2: HDHS kỹ thuật làm tính trừ. + HDHS thực hiện theo hai bước. - Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị. - Viết dấu trừ. - Kẻ vạch ngang. + Tính (từ phải
Tài liệu đính kèm: