Bài soạn Âm nhạc & Mĩ thuật lớp 4 - Tuần 6

MỤC TIÊU

- Học sinh nắm vững cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Son, La và thể hiện được các hình tiết tấu có nốt đen, nốt trắng. Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 1: Son La Son.

- Học sinh biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.

- Giáo dục: Học sinh yêu thích âm nhạc.

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Giới thiệu và ghi đầu bài.

HOẠT ĐỘNG 1: Tập đọc nhạc TĐN số 1

- Luyện tập cao độ:

Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các nốt: Đô, Rê, Mi, Son, La trên khuông nhạc khóa son và tập đọc đúng cao độ (Keyboard).

 

doc 15 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Âm nhạc & Mĩ thuật lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
ÂM NHẠC 4
Tiết 6: - TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN số 1 
 - GIỚI THIỆU: MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC
MỤC TIÊU
Học sinh nắm vững cao độ các nốt Đô, Rê, Mi, Son, La và thể hiện được các hình tiết tấu có nốt đen, nốt trắng. Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 1: Son La Son.
Học sinh biết một vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà.
Giáo dục: Học sinh yêu thích âm nhạc.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Tập đọc nhạc TĐN số 1
Luyện tập cao độ:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết các nốt: Đô, Rê, Mi, Son, La trên khuông nhạc khóa son và tập đọc đúng cao độ (Keyboard).
&=======r========s========t========v========w=====.
	 Đô Rê Mi Son La
Hướng dẫn luyện tập:
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc tên nốt nhạc trên khuông theo tay chỉ của giáo viên.
Giáo viên lần lượt chỉ các nốt nhạc trên khuông cho học sinh đọc đúng cao độ.
Luyện tập tiết tấu:
@ q q ' h ' q q ' h "
 Đen – Đen – Trắng – Đen – Đen – Trắng
Hướng dẫn vỗ tay hoặc gõ đệm theo hình tiết tấu:
@ Ú Ú ' xÚ ' Ú Ú ' xÚ "
 Đen – Đen – Trắng – Đen – Đen – Trắng
- Hướng dẫn bài TĐN số 1:
SON LA SON
&==2==V-=====W===!=====f====!====W=====W===!===f==!
 Son La Son hát véo von
&====T======V====!=====d====!====T======S===!=====b=====.
 Mi Son Mi trống vang rền.
Hướng dẫn luyện tập:
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh đọc tên nốt nhạc.
Vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu.
Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu.
Ghép lời ca kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
Lưu ý: Trong khi hướng dẫn giáo viên có thể dùng nhạc cụ để học sinh có chỗ dựa đọc theo, nhưng khi đọc giáo viên tránh đọc cùng học sinh, hãy lắng nghe để phát hiện chỗ sai, kịp thời sửa chữa.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu nhạc cụ dân tộc
Giáo viên sử dụng tranh vẽ hoặc nhạc cụ thật (nếu có) giới thiệu cho học sinh biết hình dáng từng nhac cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà (Tham khảo thêm trang 24, 25/ sách giáo viên).
Học sinh nghe băng trích đoạn nhạc do từng loại nhạc cụ diễn tấu hoặc giáo viên đàn (nếu có).
Lưu ý: Giáo viên giúp học sinh phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Học sinh đọc TĐN số 1 trước lớp (HS khá).
Giáo viên nhận xét tiết học, hướng dẫn bài tập 1và 2 trang 11/SGK.
Học sinh chuẩn bị: Ôn tập 2 bài hát Em yêu hòa bình (Nguyễn Đức Toàn), Bạn ơi lắng nghe (Dân ca Ba-na & Lời Tô Ngọc Thanh).
Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
MĨ THUẬT 5
Tiết 6: VẼ TRANG TRÍ
VẼ HỌA TIẾT TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC
MỤC TIÊU
Học sinh nhận biết được các họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
Học sinh biết cách vẽ họa tiết trang trí đối xứng qua trục (Họa tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp).
Học sinh vẽ được họa tiết trang trí đối xứng qua trục.
Giáo dục:Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của họa tiết trang trí.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số họa tiết trang trí đối xứng qua trục và gợi ý:
* Họa tiết này giống hình gì? (hoa, lá )
* Họa tiết nằm trong khung hình nào? (vuông, tròn, chữ nhật )
* So sánh các phần của họa tiết được chịa qua các đường trục (giống nhau và bằng nhau).
- Giới thiệu kết luận:
* Các họa tiết này có cấu tạo đối xứng. Họa tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau. Họa tiết có thể vẽ đối xứng qua trục dọc, trục ngang hay nhiều trục.
* Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều hình đối xứng hoặc gần với dạng đối xứng: bông hoa cúc, hoa sen, chiếc lá, con bướm  
* Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường đươc sử dụng để làm họa tiết trang trí.
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ
- Giáo viên vẽ lên bảng hoặc sử dụng hình ảnh để gợi ý học sinh cách vẽ:
* Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật 
* Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của họa tiết.
* Vẽ phác hình họa tiết dựa vào các đường trục.
* Vẽ chi tiết.
* Vẽ màu theo ý thích.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
- Giáo viên có thể cho học sinh thực hành một trong các dạng bài tập sau:
* Vẽ một họa tiết có dạng hình vuông hoặc hình tròn 
* Vẽ một họa tiết tự do đối xứng qua trục ngang hoặc trục dọc.
- Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn bổ sung. Gợi ý cụ thể đối với các em chưa nắm vững cách vẽ.
- Nhắc nhở các em chọn và vẽ họa tiết đơn giản để hoàn thành bài tập tại lớp. Học sinh khá cần tạo họa tiết đẹp và phong phú hơn.
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài tập hoàn thành và chưa hoàn thành để cả lớp cùng nhận xét và xếp loại.
- Giáo viên chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt yêu cầu trong từng bài tập để giúp học sinh khắc phục những sai sót vừa mắc phải.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh “Đề tài An toàn giao thông”.
Ghi chú: 	- Lớp 5A dạy chiều thứ hai 27.9.2010
- Lớp 5B và 5C dạy sáng thứ năm 30.9.2010
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
ÂM NHẠC 1
Tiết 6: HỌC HÁT BÀI TÌM BẠN THÂN
(Nhạc và lời: Việt Anh)
TÌM BẠN THÂN
(Nhạc và lời: Việt Anh)
&=è2F==I===I===I!==I==I==Y=!==F==G==G===G=!===D====D===V=!
 Nào ai ngoan ai xinh ai tươi. Nào ai yêu những người bạn thân.
 Rồi tung tăng ta đi bên nhau. Bạn thân yêu ta còn ở đâu.
&=è=D====G====V==!===D====C====V===!====W=V====T=S====!====b===®
 Tìm đến đây ta cầm tay múa vui nào.
 Tìm đến đây ta cầm tay múa vui nào.
MỤC TIÊU
Học sinh biết hát theo giai điệu đúng với lời 1 của bài Tìm bạn thân (Nhạc và lời: Việt Anh)
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo lời 1 của bài hát (Gõ đệm theo phách).
Giáo dục: Tình đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và hiểu được thế nào mới gọi là bạn thân.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Giới thiệu và ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát Bài Tìm bạn thân
Hát mẫu: CD Âm nhạc 1.
Đọc lời ca theo tiết tấu:
 @ e e e e \ e e q |
 Nào ai ngoan ai xinh ai tươi . . . 
- Hướng dẫn dạy hát:
Bài hát viết ở nhịp . Vào bài ngay từ phách mạnh đầu tiên “Nào ai ngoan ai xinh ai tươi . . .”. Giai điệu bài hát vui tươi, nhí nhảnh. Câu 1, 2 có tiết tấu giống nhau. Trong bài có 2 dấu luyến xuống bằng 2 nốt móc đơn “múa vui”.
Khi dạy hát giáo viên cần nhấn vào phách mạnh ở đầu nhịp . Hai ô nhịp cuối hát chậm, tiếng “nào” cuối bài ngân 2 phách hết bài.
- Giáo viên đàn và dạy hát từng câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Luyện tập nhóm, cá nhân (Học sinh hát theo nhạc).
HOẠT ĐỘNG 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
Hướng dẫn học sinh vỗ tay (gõ đệm) theo phách.
 @ é e é e \ é e Ú |
 Nào ai ngoan ai xinh ai tươi . . . 
Hướng dẫn luyện tập:
Luyện tập tiết tấu.
Đọc lời ca kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 3: Hát kết hợp vận dộng phụ họa theo bài hát
Giáo viên gợi ý một số động tác theo nội dung bài hát.
Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
Học sinh tập biểu diễn bài hát trước lớp.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 4: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Hát mẫu: CD Âm nhạc 1. 
Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh chuẩn bị: Học hát Bài Tìm bạn thân (tiếp theo).
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
ÂM NHẠC 3
Tiết 6:- ÔN TẬP BÀI HÁT ĐẾM SAO
 (Nhạc và Lời: Văn Chung)
 - TRÒ CHƠI ÂM NHẠC
MỤC TIÊU
Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của Bài Đếm sao (Nhạc và lời: Văn Chung).
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo tiết tấu lời ca).
Học sinh biết hát kết hợp vận động phụ họa, tập biểu diễn bài hát trước lớp.
Học sinh tham gia trò chơi âm nhạc một cách tích cực.
Giáo dục: Học sinh biết yêu thích thiên nhiên và có tinh thần tập thể trong các hoạt động của lớp.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài:
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập bài hát Đếm sao
Hát mẫu: CD Âm nhạc 3.
Giáo viên nhắc lại đặc điểm, cấu trúc bài hát và cho học sinh hát đồng thanh theo nhạc (CD Âm nhạc 3 hoặc Giáo viên đệm đàn).
Học sinh hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo nhịp, theo phách).
Hướng dẫn vỗ tay (gõ đệm) theo hình tiết tấu:
# q q q ' h q ' h q ' d '
 Một ông sao sáng. Hai ông sáng sao...
Vỗ tay: Ú Ú Ú Ú Ú Ú Ú Ú 
Học sinh hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo nhịp, theo phách, theo tiết tấu lời ca).
Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa theo bài hát.
Gợi ý: 
Động tác 1 (2 câu đầu): Hai tay mềm mại giơ cao rồi uốn cong cho hai tay chạm vào nhau ở đầu ngón tay, lòng bàn tay quay ra phía trước. Nghiêng người sang trái rồi lại nghiêng người sang phải nhịp nhàng theo giai điệu.
Động tác 2 (2 câu cuối): Giữ nguyên động tác tay, quay tròn tại chỗ.
Ôn tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chơi âm nhạc
Đếm sao
Học sinh nói theo tiết tấu và đếm từ 1 đến 10 sao:
# q q q ' h q ' h q ' d
Một ông sao sáng, hai ông sáng sao.
Ba ông sao sáng, bốn ông sáng sao.
Năm ông sao sáng, sáu ông sáng sao.
Bảy ông sao sáng, tám ông sáng sao.
Chín ông sao sáng, mười ông sáng sao.
Hát âm a, u, i
Dùng các nguyên âm a, u, i hát thay lời ca của Bài Đếm sao.
Giáo viên viết lên bảng 3 nguyên âm nói trên rồi chỉ vào từng âm ra hiệu lệnh học sinh nhanh chóng nhận ra để hát đúng.
Gợi ý: Đầu tiên học sinh hát lời ca, sau đó mới dùng âm a, u, i để thay thế, hoặc khi cần ra lệnh thì giáo viên xòe bàn tay hướng về phía học sinh
HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Hát mẫu: CD Âm nhạc 3.
Học sinh tập biểu diễn bài hát trước lớp.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh chuẩn bị: Học hát Bài Gà gáy (Dân ca Cống “Lai Châu”, Lời mới: Huy Trân).
Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
MĨ THUẬT 2
Tiết 6: VẼ TRANG TRÍ
MÀU SẮC, CÁCH VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
MỤC TIÊU
Học sinh biết thêm được ba màu mới do các cập màu cơ bản pha trộn với nhau: Da cam, xanh lá cây, tím.
Học sinh biết cách sử dụng các màu đã học. (Biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu tô đều, gọn trong hình).
Học sinh vẽ được màu vào hình có sẵn.
Giáo dục: Học sinh biết màu sắc làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài:
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra các màu:
* Màu đỏ, màu vàng, màu xanh lam.
* Màu da cam, màu tím, màu xanh lá cây.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm ra các màu ở hộp chì màu, sáp màu.
- Giáo viên chỉ vào hình minh họa cho học sinh thấy:
* Màu da cam do màu đỏ pha với màu vàng.
* Màu tím do màu đỏ pha với màu xanh lam.
* Màu xanh lá cây do màu xanh lam pha với màu vàng.
- Giáo viên kết luận:
* Màu sắc trong thiên nhiên luôn thay đổi và phong phú: hoa, quả, cây, đất, trời, mây, núi, các con vật  đều có màu sắc đẹp.
* Đồ vật dùng hàng ngày do con người tạo ra cũng có nhiều màu như: quyển sách, cái bút, cặp sách, quần áo
* Màu sắc làm cho cuộc sống tươi đẹp hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẽ màu
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem hình vẽ (trang 10/Vở Tập vẽ 2)và gợi ý các em nhận ra các hình: Em bé, con gà trống, bônh hoa cúcĐây là bức tranh phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh). Tranh có tên là “Vinh hoa”.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ màu: Em bé, con gà, hoa cúc và nền tranh.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chọn màu khác nhau và vẽ màu tươi vui, rực rỡ, có độ đậm nhạt
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
- Học sinh vẽ màu tự do.
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn màu và vẽ màu vào đúng hình trong tranh.
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về:
* Màu sắc.
* Cách vẽ màu.
- Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra bài vẽ màu đẹp, khen thưởng các bài tập tốt và động viên các bài tập chưa đạt yêu cầu.
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh “Đề tài Em đi học”.
Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010
ÂM NHẠC 2
Tiết 6: HỌC HÁT BÀI MÚA VUI
(Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước)
MỤC TIÊU
Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Bài Múa vui (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước).
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo phách, theo nhịp).
Giáo dục: Học sinh biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn bè.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài:
Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước sinh năm 1921, mất năm 1989, quê ở huyện Ô Môn, tỉnh Cần Thơ. Ông là tác giả của nhiều bài hát nổi tiếng như: Lãnh tụ ca, Hồn tử sĩ, Giải phóng Miền Nam, Lên đàng, Tiếng gọi thanh niên  và các bài hát thiếu nhi như: Reo vang bình minh, Thiếu nhi thế giới liên hoan  
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát Bài Múa vui
Hát mẫu: CD Âm nhạc 2.
Đọc lời ca theo tiết tấu.
@ e e e e \ q q \ e e e e \ q Q
 Cùng nhau múa xung quanh vòng. Cùng nhau múa cùng vui. . .
Bài hát viết ở nhịp . Vào bài ngay từ phách mạnh đầu tiên “Cùng nhau . . .”. Cấu trúc bài hát là một đoạn đơn gồm 4 câu hát ngắn, hai câu hát đầu có chung một âm hình tiết tấu: @ eeee\qq\eeee\qQ\, hai câu kế tiếp cũng có chung một âm hình tiết tấu: @ eeq\eeq\eeee\qQ\.
Giai điệu bài hát vui tươi, linh hoạt, rộn ràng . Khi hát cần nhấn vào phách mạnh ở đầu nhịp với tốc độ vừa phải. Trong bài không có dấu luyến nhưng có những tiếng ngân và nghỉ đến 2 phách ở cuối mỗi câu hát, khi dạy giáo viên chú ý đếm theo số phách để học sinh hát đúng hơn.
- Giáo viên đàn và dạy hát từng câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
Hướng dẫn vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp.
@ e e e e \ q q \ e e e e \ q Q
 Cùng nhau múa xung quanh vòng. Cùng nhau múa cùng vui. . .
 x x x x x x x
 x x x 
Hướng dẫn luyện tập:
* Luyện tập tiết tấu.
* Đọc lời ca kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
* Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Hát mẫu: CD Âm nhạc 2.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh chuẩn bị: Ôn tập bài hát Múa vui (Lưu Hữu Phước).
Ghi chú:	 Lớp 2B và 2C dạy sáng thứ năm 30.9.2010
	 Lớp 2A dạy sáng thứ sáu 01.10.2010
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010
ÂM NHẠC 5
Tiết 6: HỌC HÁT BÀI CON CHIM HAY HÓT
	(Nhạc: Phan Huỳnh Điểu & Lời: Theo đồng dao)
MỤC TIÊU
Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca Bài Con chim hay hót ( Nhạc: Phan Huỳnh Điểu & Lời: Theo đồng dao).
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo phách, theo phịp).
Học sinh biết đây là bài hát do nhạc sĩ Phan Huỳnh Điểu sáng tác nhạc, lời theo đồng dao.
- Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên qua nét giản dị dễ thương của bài hát
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài.
HOẠT ĐỘNG 1: Dạy hát Bài Con chim hay hót
- Hát mẫu: CD Âm nhạc 5.
- Đọc lời ca theo tiết tấu:
@ Q E e ' q q ' e e e e ' q. . .
 Con chim hay hót. Nó đứng nó hót . . .
- Hướng dẫn dạy hát:
Bài hát viết ở nhịp . Vào bài có nhịp lấy đà, phách mạnh đầu tiên rơi vào tiếng thứ hai “Con chim hay hót. Nó đứng nó hót . . .”. Giai điệu bài hát vui tươi, sinh động. Trong bài có 6 dấu luyến bằng 2 nốt móc đơn “cành, cành, nó, nó, nó, nó ”, có tiếng ngân và nghỉ đến 3 phách “cành tre”, tiếng cuối bài ngân và nghỉ đến 4 phách “ chim ơi”. Khi dạy hát giáo viên cần lưu ý đếm theo số phách ở cuối mỗi câu hát đã hướng dẫn để các em hát đúng hơn. Hát lướt nhanh tiếng “mà” trong dấu ngoặt đơn ở câu hát: “Nó hót le te la ta (mà) nó bay vô nhà”.
- Giáo viên đàn và dạy hát từng câu nối tiếp nhau đến hết bài.
- Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát 
- Hướng dẫn vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp:
@ Q E e ' Ú Ú ' é e é e ' Ú. . .
 Con chim hay hót. Nó đứng nó hót . . . (Phách)
@ Q E e ' Ú q ' é e e e ' Ú. . .
 Con chim hay hót. Nó đứng nó hót . . . (Nhịp)
Hướng dẫn luyện tập:
Luyện tập tiết tấu.
Đọc lời ca kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 3: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Hát mẫu: CD Âm nhạc 5.
Giáo viên nhận xét tiết học, hướng dẫn bài tập 1và 2 trang 10/SGK.
Học sinh chuẩn bị: - Ôn tập bài hát Con chim hay hót.
- Ôn tập Tập đọc nhạc TĐN số 1 và TĐN số 2.
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010
MĨ THUẬT 4
Tiết 6: VẼ THEO MẪU
VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU
MỤC TIÊU
Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.
Học sinh biết cách vẽ quả dạng hình cầu (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu).
Học sinh vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.
Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giới thiệu và ghi đầu bài:
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một số quả có dạng hình cầu qua vật thật hoặc tranh vẽ và gợi ý:
* Đây là những quả gì?
* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả như thế nào?
* So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả.
* Học sinh tìm thêm các quả có dạng hình cầu khác và miêu tả về hình dáng, đặc điểm, màu sắc của chúng.
- Giáo viên: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú. Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng của mình.
HOẠT ĐỘNG 2: Cách vẻ quả
- Giáo viên dùng hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để giới thiệu cách vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy.
- Học sinh có thể vẽ bằng chì đen hoặc vẽ màu tùy thích.
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành
- Giáo viên bày từ 2 – 3 mẫu vẽ và xếp học sinh vẽ theo nhóm.
- Nhắc học sinh quan sát kỹ để nhận ra đặc điểm vật mẫu trước khi vẽ.
- Gợi ý học sinh nhớ lại và vẽ theo các bước như đã hướng dẫn.
- Nhắc học sinh xác định khung hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với khổ giấy.
- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập.
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét, đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh hcọn ra một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để nhận xét về:
* Bố cục.
* Cách vẽ hình (hình vẽ so với mẫu).
* Những nhược điểm cần khắc phục về bố cục và cách vẽ.
* Những ưu điểm cần phát huy.
* Giáo viên cùng học sinh xếp loại các bài vẽ đã nhận xét.
Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp động viên, khen thưởng và giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh: “Đề tài Phong cảnh quê hương”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Am nhac Mi thuat Tuan 6.doc