Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK).
cố dặn dò: - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và bài 5. - GV mhận xét tiết học ưu khuyết điểm 77 – 15 = 62 34 – 12 = 22 83 – 22 = 61 - HS nối tiếp nhắc lại: Luyện tập. - Bài 1: Đặt rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. 45 – 23 57 – 31 - - 45 57 23 31 22 26 72 – 60 70 – 40 66 – 25 - - - 72 70 66 60 40 25 12 30 41 - Bài 2 : Tính nhẩm - HS làm bài. 65 – 5 = 60 65 – 60 = 5 70 – 30 = 40 95 – 3 = 92 21 – 1 = 20 21 – 20 = 1 65 – 65 = 0 33 – 30 = 3 32 – 10 = 22 - Bài 3: Điền dấu >, <, = vào ô trống - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. > > 35 – 5 40 – 30 = < ? 30 – 20 40 – 30 > = 43 + 3 43 – 3 = 31 + 42 41 + 32 *Dành cho học sinh khá giỏi - Bài 4 - 2 em đọc đề bài - 1 em phân tích 1 em tóm tắt - 1 em giải trên bảng lớp - Còn lại làm vào bảng con Tóm tắt Cả lớp: 35 bạn Nữ : 20 bạn Nam: .. bạn ? Bài giải Số bạn nam lớp em là 35 – 20 = 15(bạn ) Đáp số: 15 bạn Bài 4 ........................................................................ Tập viết TÔ CHỮ HOA O,Ô, Ơ, P I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn các chữ hoa, các vần - HS: Vở tập viết III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: l, m, n - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: , ô, ơ,p. b/ Hướng dẫn hs tô chữ hoa. - GV gắn chữ o mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ o hoa gồm những nét nào + Chữ o hoa cao mấy dòng kẻ? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: Từ điẻm đặt bút bắt đàu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em tô theo nét chấm. Kết thúc của chữ nằm trên li thứ 2 của dòng kẻ ngang. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ ô lên bảng và hỏi: + Chữ hoa o có gì giống và khác với chữ ô hoa? - GV nhận xét và hướng dẫn cách tô giống như chữ o sau đó viết thêm dấu mũ của chữ ô - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ ơ p hoa lên bảng và HD HS giống chữ ô: - GV nhận xét và nêu quy trình viết - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét và sữa sai. c. Hướng dẫn viết vần, từ - GV hướng dẫn hs viết vần uôt, uôc + Muốn viết vần uôt uôc ta viết con chữ nào cao hơn 2 ô? + Vần ưu ươu - GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết. - GV cho hs viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. + Từ chải chuốt con chữ nào viết cao hơn 2 ô? - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết. - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT d/ Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém - GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định. - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố dặn dò - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. - 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: - l, m, n - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS nêu: + Chữ hoa o gồm 1 nét viết liền không nhấc bút. + Cao 5 ô li - HS viết bảng con: o,ô - Chữ ôviết như chữ o có thêm dấu mũ O Ô - HS viết bảng con: ơ,p Ơ P - HS cả lớp viết. - Con chữ t cao 3 ô li - HS viết bảng con: uôt uôc uôt uôc chải chuốt thuộc bài ưu ươu con cừu ốc bươu - HS viết bài vào vở: o, ô, ơ,p, các vần uôt, uôc, các từ chải chuốt, thuộc bài,con cừu, ốc bươu. - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp. *HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. ........................................................... Chính tả CHUYỆN Ở LỚP I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoãng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc ; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2,3(SGK). II.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ .Nội dung các bài tập 2, 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt đọng của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: “ Chuyện ở lớp” khổ thơ cuối bài. b/ Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Mẹ muốn nghe bé nói gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa Chữa - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. NGHỈ 5 PHÚT c. Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. d. HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Mèo con đi học *Nhận xét cách trình bày và chữ viết của HS. - HS viết vuốt tóc, ngoan, chẳng, nghe - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - Chuyện ở lớp - 2 HS nối tiếp đọc lại . - HS nêu. Mẹ muốn nghe bé nói con đã ngoan thế nào - HS viết: - Vuốt tóc - Vuốt.v + uôt + dấu sắc. - Chẳng nhớ - Chẳng , ch + ăng + dấu hỏi Ngoan , nghe - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. * Bài 2: Điền vần uôt hay uôc? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Buộc tóc, chuột đồng * Bài 3 : Điền chữ c hay k Túi kẹo, quả cam i K ê e - HS nghe. ..................................................................... BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài làm BTTN I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoãng 10 phút. - Điền đúng vần uôt, uôc ; chữ c, k vào chỗ trống. ................................................................................. Luyện tiếng việt Luyện viết I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : O, Ô, Ơ, P. - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu. - Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). ................................................................................. Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I.Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ). ................................................................................. Thứ tư ngày 04 tháng 04 năm 2012 Tập đọc MÈO CON ĐI HỌC I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừ. Bước đầu bết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời được câu hỏi 1,2(SGK) II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh tăng cường tiếng việt minh hoạ nội dung bài. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv gọi HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi: + Em bé kể cho mẹ nghe những gì? + Mẹ muốn nghe em bé kể chuyện gì? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a/ GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi :Mèo con đi học. b/ Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. Giọng mèo chậm chạp, mệt mỏi Giọng cừu to nhanh nhẹn, giọng mèo hoảng sợ + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu + Tiếng buồn được phân tích như thế nào? - Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - GV cho HS đọc trơn từ. - GV giải nghĩa từ: Buồn bực: buồn và khó chịu + Kiếm cớ: Tìm lí do + La toáng: Kêu ầm ĩ GV cho HS luyện đọc từ. *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT */ Ôn các vần ưu, ươu - GV gọi 2 em đọc lại cả bài - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ưu - ươu - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét và rút ra câu mẫu và cho HS nói lại. - Em hãy tìm trong câu trên và phân tích tiếng có mang vần ưu. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu tương tự và đọc. - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ươu - GV cho HS đọc to lại toàn bài - 2 HS đọc bài hoa ngọc lan và trả lời câu hỏi: + Bé kể chuyện của bạn mai, bạn hùng, + Mẹ muốn nghe bé kể chuyện ở lớp con đã ngoan thế nào. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài - HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp: - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: Buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. - b + uôn + dấu huyền. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - HS đọc theo dãy bàn. - HS đọc cá nhân nối tiếp. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS tìm và nêu: cừu - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - Cơ- ưu – cưu – huỳên - cừu. + Nói câu có chứa tiếng có vần ưu, hoặc ươu - HS quan sát và nêu: - Tranh vẽ cây lựu. M: cây lựu, đàn hươu uống nước suối - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp. - HS nêu: - HS đọc các nhân, cả lớp. -. Đàn hươu uống nước suối - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: 1) Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Gọi 4 em đọc to đoạn 2 và trả lời. 2) Cừu làm thế nào khiến Mèo vội xin đi học ngay? 3) Tranh vẽ cảnh gì? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét và rút ra nội dung bài NGHỈ 5PHÚT * Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * Luyện nói - GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc. - Gọi HS trả lời. + Vì sao bạn Hà thích đi học ? + Vì sao bạn thích đi học ? + Còn bạn tại sao thích đi học ? - GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương HS 4. Củng cố dăn dò - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + HS nêu: Cái đuôi tôi ốm - Cắt đuôi khỏi hết - Tranh vẽ cảnh Cừu giơ kéo định cắt đuôi Mèo - HS đọc theo nhóm 2 em. - HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá nhân. - HS thi đọc cá nhân - dãy bàn. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - Vì ở trường được học hát... - Vì ở trường có nhiều bạn bè - HS nêu.. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS nghe. .......................................................................... Toán CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I.Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Một quyển lịch - Một thời khoá biểu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a/ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Các ngày trong tuần lễ * Giới thiệu lịch - GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : + Hôm nay là thứ mấy? - GV cho HS nhắc lại nhiều lần. - GV cho hHSquan sát tranh trong sgk và đọc to các ngày trong tuần. + 1 tuần lễ có mấy ngày? - GV cho nhiều HS nhắc lại. - GV chỉ vào tờ lịch và hỏi: + Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy? - GV cho HS nhắc lại NGHỈ 5 PHÚT c. Thực hành * Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS nêu miệng kết quả. - GV cùng HS nhận xét sửa chữa * Bài 2 - GV cho HS tự đọc và quan sát tờ lịch mang theo và làm vào vở.1 HS lên bảng làm. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. * Bài 3 - Bài yêu cầu gì? - GV gọi vài HS nối tiếp đọc. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò + 1 tuần lễ có mấy ngày? + Hãy đọc tên các ngày trong tuần? - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị Bài sau(luyện tập). - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 7 + 12 + 10 = 29 36 – 16 + 10 = 30 40 + 12 + 13 = 65 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - Hôm nay là thứ năm - HS nối tiếp nhắc lại - HS quan sát tranh trong SGK và đọc các ngày trong tuần + Có 7 ngày Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật - Ngày 05 tháng 04 * Bài 1 a) Trong tuần lễ các ngày phải đi học là ? - Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu b) Các ngày nghỉ học - Thứ bảy, chủ nhật * Bài 2; - HS tự đọc và quan sát tờ lịch mang theo và làm vào vở.1 HS lên bảng làm. a) Hôm nay là thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012 b) Ngày mai là thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 * Bài 3: - Đọc thời khóa biểu của lớp em - HS nối tiếp đọc. - 1 tuần có 7 ngày + Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật ................................................................... BUỔI CHIỀU Luyện tiếng việt Ôn lại bài, làm BTTN I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừ. Bước đầu bết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. ..................................................................... Luyện tiếng việt Luyện viết ..................................................................... Luyện toán Làm BT vở BT, BTTN I.Mục tiêu: - Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần ; biết đọc thứ ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. ..................................................................... Thứ năm ngày 05 tháng 04 năm 2012 Toán CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ )TRONG PHÀM VI 100 I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ ; cộng trừ nhẩm ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng toán lớp 1. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 3.Bài mới: a)Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng: Cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 b.Hướng dẫn ôn tập *) Bài 1 - Bài tập yêu cầu gì - GV tổ chức cho HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2: - Bài 2 yêu cầu gì? - Khi đặt tính em cần chú ý gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. NGHỈ 5 PHÚT Bài 3: - Bài cho biết gì? - Bài yêu cầu gì? - Muốn tìm số que tính ta làm thế nào? - GV gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 3. - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: (luyện tập). bảng con. 17 + 22 – 39 = 0 42 + 31 + 15 = 88 56 – 23 – 12 = 2 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài *) Bài 1: Tính nhẩm - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả 80 + 10 = 90 30 + 40 = 70 90 – 80 = 10 70 – 30 = 40 90 - 10 = 80 70 – 40 = 30 80 + 5 = 85 85 – 5 = 80 85 – 80 = 5 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cần đặt các số thẳng cột với nhau. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 36 + 12 48 – 36 48 - 12 - - + 36 48 48 12 36 12 48 12 36 65 + 22 87 – 65 87 – 22 - - + 65 87 87 22 65 22 87 22 65 Bài 3 Tóm tắt Que tính Hà có: 35 que tính Lan có: 43 que tính - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số que tính của hai bạn là 35 + 43 = 78( que tính ) Đáp số: 78 que tính Bài 4 Tóm tắt Có tất cả: 68 bông hoa Hà có : 34 bông hoa Lan có : .. bông hoa ? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số bông hoa Lan hái được là 68 – 34 = 34(bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa ...................................................................................... Chính tả MÈO CON ĐI HỌC I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong khoãng 10- 15 phút. - Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in, iên vào chỗ trống. - Bài tập (2)a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ đã chép sẵn 8 dòng thơ bài viết - HS: Vở chính tả III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: Mèo con đi học. b) Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại . + Để trốn học mèo con đã làm gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c) Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng quy định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. NGHỈ 5 PHÚT d) HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền âm r hay âm d hay gi vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Quà của bố - HS viết; Vuốt tóc, chẳng nhớ - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - 2 HS nối tiếp đọc lại . - HS nêu: Cái đuôi tôi ốm. - HS viết:Bèn kiếm, cái đuôi, cừu, toáng mộc mạc + Kiếm= k + iêm + dấu/ + Đuôi = đ + uôi + Toáng = t + oang + dấu / - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra. * Bài 2: Điền chữ d / r /gi - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. Thầy giáo dạy học Bé nhảy dây Đàn cá rô bơi lội - HS nghe. ............................................................................ Tự nhiên xã hội TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I.Mục tiêu - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa. * Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy học - Sưu tầm một số tranh về trời nắng, trời mưa (nếu có) III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS trả lời. + Hãy kể tên 3 con vật có ích mà em biết? + Vì sao chúng ta phải ăn nhiều rau? - GV nhận xét đánh giá. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài cho HS nhắc lại. Hoạt Động 1 Nhận biết dấu hiệu trời nắng , trời mưa. - Chia lớp làm nhiều nhóm 4 em cùng quan sát tranh trong SGK và quan sát thêm ngoài trời rồi thảo luận dựa theo câu hỏi trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. + Hình ảnh nào cho biết trời nắng? Tại sao? + Mặt đất như thế nào? + Hình ảnh nào cho biết trời mưa? Vì sao? - GV nhận xét tóm ý. Khi trời nắng bầu trời trong xanh có mây trắng. Mặt trời sáng chói nắng
Tài liệu đính kèm: