Bài giảng Lớp 1 - Tuần 20 (tiết 15)

MỤC ĐÍCH

 HS đọc được : ach , cuốn sách

 HS đọc được từ ứng dụng , câu ứng dụng

 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề

||. CHUẨN BỊ

 Thanh chữ gắn bìa, tranh minh hoạ : cuốn

 Tranh minh hạ từ ứng dụng , câu ứng dụng

 Tranh minh hoạ phần luyện nói

 

doc 30 trang Người đăng haroro Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 20 (tiết 15)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi diễn nhóm 1 kể
Đại diện nhóm 2 kể
Đại diện nhóm 3 kể
Đại diện nhóm 4 kể
Đọc + phân tích : 16 hs – đồng thanh
HS viết bài vào vở
2 nhóm thi đua điền
Ngày soạn 7 – 01 
ÔN TẬP HKI
|. YÊU CẦU
 HS đọc và viết được 1 cách chắn các vần , tiếng , từ đã học
||. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Thanh chữ gắn bìa
I||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Các em đã học bài gì ?
 GV gọi hs đoc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở 
bảng: thác nước , chúc mừng , ích lợi , lò gạch , 
rước đèn , 
 GV cho hs viết bảng con : thác nước , ích lợi
 GV nhận xét
3.Bài mới 
 GV yêu cầu hs nêu tên các vần ở HK| 
 GV ghi lên bảng các vần mà hs vừa nêu
 GV treo lên bảng bảng ôn 
 GV gọi hs đọc các vần trên bảng
 GV đọc vần
 GV yêu cầu hs vừa chỉ vừa đọc
 GV cho hs giải lao
 GV hướng dẫn hs viết bảng con :
 Quả chuông : Viết chữ quả , cách 1 nét cong 
kín viết chữ chuông
 tờ lịch : Viết chữ tờ , cách 1 nét cong kín viết
 chữ lịch
 GV yêu cầu hs tìm tiếng , từ có vần vừa ôn
 GV ghi lên bảng rồi gọi hs đọc
 TIẾT 2
 GV gọi hs đọc các tiếng , từ ở tiết 1
 GV nhận xét
 GV yêu cầu hs tìm tiếng , từ có vần vừa ôn
 GV ghi lên bảng
 GV gọi hs đọc tiếng từ vừa ghép
 GV đọc lần lượt: con ếch , nấu nước , gốc cây , 
mứt Tết , rửa mặt , êm đềm , bánh tét , đèn pin , 
con giun , cuồn chuồn , con đường , yên ngựa , 
trái bưởi , nải chuối , đàn sếu , 
 GV chấm điểm
 GV nhận xét
 GV nhận xét tiết học
 GV dặn dò : Về nhà chuẩn bị thi HKI
Lớp hát
Ôn tập
Đọc + phân tích : 5 hs
Mỗi tổ viết 1 từ
1 số hs nêu
HS theo dõi
HS theo dõi
HS đối chiếu , nếu thấy chưa khớp thì bổ sung
Đọc + phân tích : 10 hs – nhóm
1 số hs lên chỉ
1 số hs vừa chỉ vừa đọc
HS viết vào bảng con 
HS viết vào bảng con 
1 số hs tìm
Đọc : 10 hs - nhóm
Đọc : 5 hs – nhóm
1 số hs tìm
HS theo dõi
Đọc : 10 hs - nhóm
HS viết vào vở
HS nộp vở
Ngày soạn 7 – 01 
Ù 
KIỂM TRA HK|
|. YÊU CẦU
 HS đọc được các vần , từ , câu
||. ĐỀ
 GV ghi lên bảng gọi hs đọc
1. Vần (2 điểm)
 êu , yên , ươn , iêng , ôm , ươm , êt , ăng , ên , im
2. Từ (2 điểm)
 nấu cơm , nhà sàn , hiểu bài , cây thông , 
3. Câu (2 điểm)
 Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố 
 bay theo hàng .
4. Chọn vần thích hợp điền vàp chỗ chấm (1 điểm )
 Điền ân hay âng :
 nhà t..ầng..
 bạn th..ân..
5. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm )
 Bà nội thỏ.
 Suối chảy thổi xôi.
 Nhà bà nuôi qua khe đá.
Ngày soạn 7 – 01 
Tập viết :
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
|. MỤC TIÊU
 HS viết được các vần , từ , câu đã học
||. ĐỀ
 GV đọc cho hs viết vào giấy thi
1.Viết vần
 iêc , ôn , an , uôm , anh
 2.Viết từ
 trái chanh , con chuột , mứt Tết , trống chiêng
 3.Viết câu
 Không có chân có cánh
 Sao gọi là con sông ?
 Không có lá có cành
 Sao gọi là ngọn gió 
 |||. HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
 1. Vần
 -Viết đúng , thẳng dòng , đúng cỡ chữ : 0,4 điểm / 1 vần
 -Viết không đều nét , không đúng cỡ chữ : 0,2 điểm / vần
 2. Từ
 -Viết đúng , thẳng dòng , đúng cỡ chữ : 1 điểm / từ
 -Viết không đều nét , không đúng cỡ chữ : 0,5 điểm / từ
 3. Câu
 -Viết đúng các từ ngữ trong câu , thẳng dòng , đúng cỡ chữ :1 điểm / dòng 
 -Viết không đều nét , không đúng cỡ chữ : 0,5 điểm / 1 dòng
Ngày soạn 7 – 01 
op ap
|. MỤC ĐÍCH 
 HS đọc được : op , ap , họp nhóm , múa sạp. HS đọc được từ ứng dụng , câu ứng dụng
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||. CHUẨN BỊ
 Thanh chữ gắn bìa. Tranh minh hoạ :họp nhóm , múa sạp
 Tranh minh hạ từ ứng dụng , câu ứng dụng. Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định 
2.KTBC Các em đã học bài gì ?
 Gv gọi hs đọc bài ở sgk kết hợp đọc bài ở bảng: thác nước, chúc mừng, con mực, thức đêm, con sóc, vỏ ốc,..
 GV cho hs víet bảng con : bát ngát , chót vót
 GV nhận xét 
3.Bài mới * Dạy vần op
 GV giới thiệu – ghi bảng :op
 GV yêu cầu hs ghép vần mới
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc vần vừa ghép 
 GV yêu cầu hs lấy thêm s và / để ghép tiếng mới
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc vần vừa ghép
 GV ghi bảng : họp
 GV cho hs xem tranh rồi giảng tranh
 GV yêu cầu hs ghép từ
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc từ vừa ghé
 GV ghi bảng : họp nhóm
 GV gọi hs đọc cột vần vừa học
* Dạy vần ap (quy trình tương tự )
 GV hướng dẫn viết bảng con :
 op : Viết o như đã học , tới điểm cuối của o ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của p để viết p
 họp nhóm: Viết chữ họp, cách 1 nét cong kín viết chữ nhóm
 ap :Sau khi viết a như đã học , tới điểm cuối của a ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của p để viết p
 múa sạp : Viết chữ múa , cách 1 nét cong kín viết chư õsạp
 GV ch hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng
 GV yêu cầu hs ghép từ
 GV gọi hs nhận xét bảng của bạn
 GV gọi hs đọc từ vừa ghép
 GV ghi : con cọp giấy nháp
 đóng góp xe đạp
 GV gọi hs đọc từ ứng dụng
 GV gọi hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi :Nối để thành câu
 con nháp
 giấy cọp
 xe đạp
5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò
TIẾT 2
1.Ổn định 
2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 GV gọi hs đọc bài ở tiết 1
 GV nhận xét
3.Bài mới GV treo tranh lên bảng, giảng tranh,rồi ghi 
 Lá thu kêu xào xạc
 Con nai vàng ngơ ngác
 Đạp trên lá vàng khô .
 GV gọi hs đọc câu ứng dụng
 GV gọi hs đọc toàn bài trên bảng
 ** Luyện nói theo chủ đề : GV treo tranh
 GV gọi hs lên bảng dùng thước chỉ nhanh vào những điểm trên hình ảnh mà Gv gọi tên : chóp núi , ngọn cây , tháp chuông
 GV giới thiệu qua chóp núi , ngọn cây , tháp chuông ( VD : chóp núi là nơi cao nhất của ngọn núi )
 **Luyện đọc : GV yêu cầu hs đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài ở bảng : xe đạp , con cọp , giấy nháp , họp tổ , dây cáp , 
 **Luyện viết : GV yêu cầu hs viết bài vào vở
 GV theo dõi , uốn nắn hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
4.Củng cố Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Điền oc hay ac
 GV treo lên bảng 3 bức tranh , dưới 3 bức tranh có ghi : dây cáp , họp tổ , tháp nước
 GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò GV nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
ôn tập
Đọc + phân tích : 6 hs
Mỗi tổ viết 1 từ
HS nhận diện vần
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc , 1 hs khác nhận xét
Đánh vần + phân tích : 6 hs
Đọc : 6 hs – nhóm
HS quan sát rồi lắng nghe
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc , 1 hs khác nhận xét
Đọc : 6 hs – nhóm
HS viết vào bảng con
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS quan sát
HS thực hiện
1 hs nhận xét
4 hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 hs
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 3 hs – nhóm
op ap
2 nhóm thi đua nối
Nhóm nào nối nhanh và đúng thì thắng
Lớp hát
op ap 
Đọc : 5 hs – đồng thanh
HS quan sát và lắng nghe
HS tìm tiếng có vần mới (đạp)
ĐV + PT : 2 hs
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 3 hs
3 hs lên bảng chỉ
Đọc : 16 hs – đồng thanh
HS thực hiện
ap ap
2 nhóm thi đua điền
Nhóm nào điền nhanh và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 7 – 01 
ăp âp
|. MỤC ĐÍCH 
 HS đọc được :ăp , âp , cải bắp , cá mập HS đọc được từ ứng dụng , câu ứng dụng
 Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
||. CHUẨN BỊ
 Thanh chữ gắn bìa Vật mẫu : cải bắp , tranh minh hoạ cá mập
 Tranh minh hạ từ ứng dụng , câu ứng dụng Tranh minh hoạ phần luyện nói
|||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định.
2.KTBC. Các em đã học bài gì ?
 GV gọi hs đọc bài ở SGK kết hợp đọc bài ở bảng : con cọp , cái bóp , xe đạp , giấy nháp , 
 GV cho hs víet bảng con : họp nhóm , múa sạp
 GV nhận xét 
3.Bài mới * Dạy vần ăc
 GV giới thiệu – ghi bảng : ăp
 GV yêu cầu hs ghép vần mới
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc vần vừa ghép 
 GV hướng dẩn cách đọc : Đọc như vần ap , nhưng kết hợp nhanh , mạnh ă với p tạo thành ăp
 GV yêu cầu hs lấy thêm b và / để ghép tiếng mới
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc vần vừa ghép
 GV ghi bảng : bắp
 GV cho hs xem tranh rồi giảng tranh
 GV yêu cầu hs ghép từ
 GV gọi hs nhận xét bảng ghép của bạn
 GV gọi hs đọc từ vừa ghé
 GV ghi bảng : cải bắp
 GV gọi hs đọc cột vần vừa học
* Dạy vần âp (quy trình tương tự )
 GV hướng dẫn cách đọc: Môi để tự nhiên . Vừa phát âm â , vừa nâng nhanh và mạnh tạo yhành vần âp.
 GV hướng dẫn viết bảng con : 
 ăp : Viết a như đã học , tới điểm cuối của ă ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của p để viết p
cải bắp: Viết chữ cải, cách 1 nét cong kín viết chữ bắp
 âp : Sau khi viết â như đã học , tới điểm cuối của â ta kéo dài sao cho đi qua điểm bắt đầu của p để viết p
cá mập: Viết chữ cá , cách 1 nét cong kín viết chữ mập
 GV cho hs xem tranh minh hoạ từ ứng dụng
 GV yêu cầu hs ghép từ
 GV gọi hs nhận xét bảng của bạn
 GV gọi hs đọc từ vừa ghép
 GV ghi : gặp gỡ tập múa
 ngăn nắp bập bênh
 GV gọi hs đọc từ ứng dụng
 GV gọi hs đọc toàn bài trên bảng
4.Củng cố Cô vừa dạy vần gì ?
 Trò chơi :Nối để thành câu
 cái bênh 
 bập cặp
 tập thể dục
5.Dặn dò GV nhận xét – dặn dò
 TIẾT 2
1.Ổn định.
2.KTBC Ở tiết 1 các em học bài gì ?
 GV gọi hs đọc bài ở tiết 1
 GV nhận xét
3.Bài mới GV treo tranh lên bảng , giảng tranh ,rồi ghi 
 Chuồn chuồn bay thấp 
 Mưa ng..ập.. bờ ao
 Chuồn chuồn bay cao 
 Mưa rào lại tạnh .
 Có âm ng muốn có tiếng ngẫp ta phải làm sao ?
 GV gọi hs đọc câu ứng dụng
 GV gọi hs đọc toàn bài trên bảng
 ** Luyện nói theo chủ đề : GV treo tranh, hỏi :
 -Trong tranh vẽ gì ? 
 -Hãy giới thiệu đồ dùng học tập của em với các bạn tgong lớp
 **Luyện đọc : GV yêu cầu hs đọc bài trong SGK , kết hợp đọc bài ở bảng : tấp nập , cái cặp , cá mập , ngăn nắp , 
 *Luyện viết : GV yêucầu hs viết bài vào vở
 GV theo dõi , uốn nắn hs về tư thế ngồi viết , cách để vở , cách cầm bút
 4.Củng cố Cô vừa dạy bài gì ?
 Trò chơi :Điền ăp hay âp
 GV treo lên bảng 3 bức tranh , dưới 3 bức tranh có ghi : nấp sau tường , gấp sách , cây cao cây thấp
 GV tuyên dương nhóm thắng cuộc
5.Dặn dò GV nhận xét tiết học – tuyên dương
 Về nhà học bài .Xem trước bài mới
Lớp hát
ăp âp
Đọc + phân tích : 6 hs
Mỗi tổ viết 1 từ
HS nhận diện vần
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc
HS theo dõi
Đọc : 6 hs – nhóm
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc , 1 hs khác nhận xét
Đánh vần + phân tích : 6 hs
Đọc : 6 hs – nhóm
HS quan sát rồi lắng nghe
HS thực hiện
1 hs nhận xét
1 hs đọc , 1 hs khác nhận xét
Đọc : 6 hs – nhóm
HS theo dõi
HS viết vào bảng con
HS theo dõi 
HS viết vào bảng con
HS quan sát
HS thực hiện
1 hs nhận xét
4 hs đọc
Đánh vần + phân tích : 5 hs
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 3 hs – nhóm
ăp âp
2 nhóm thi đua nối
Nhóm nào nối nhanh và đúng thì thắng
Lớp hát
ăp âp
Đọc : 5 hs – đồng thanh
HS quan sát và lắng nghe
HS tìm tiếng có vần mới (thấp)
ĐV + PT : 2 hs
Thêm vần âp
Đọc : 5 hs – nhóm
Đọc : 3 hs
Sách , bút , 
1 số hs thực hiện
Đọc : 16 hs – đồng thanh
HS thực hiện
ăp âp
2 nhóm thi đua điền
Nhóm điền nhanh và đúng thì thắng cuộc
Đọc : 6 hs - nhóm
Ngày soạn 7 – 01 
Đạo Đức:
LỄ PHÉP , VÂNG LỜI THẦY CÔ , GIÁO
|. MỤC TIÊU
 HS hiểu : Thầy giáo và cô giáo là những người đã không quản khó nhọc , chăm sóc dạy dỗ em . Vì vậy , các em cần lễ phép , vâng lời thầy cô giáo .
 HS biết lễ phép , vâng lời thầy cô giáo .
||. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 Vở bài tập , tranh , bút chì màu 
 Điều 12 công ước Quốc tế về quyền trẻ em
|||. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định .
2.KTBC .
 Các em đã học bài gỉ ?
 GV treo lên bảng 3 bức tranh
 GV yêu cầu hs đánh dấu X vào bức tranh thực hiện đúng theo bài học .
 GV hỏi : Em hãy nêu tác hại của việc mất trật tự trong trường học ?
 GV nhận xét
3.Bài mới 
 GV giới thiệu – ghi tựa
 Hoạt động 1 :GV yêu cầu hs đóng vai theo tình huống của bài tập 1 
 GV yêu cầu hs đóng vai
 GV yêu cầu hs thảo luận :
 -Nhóm nào thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy , cô giáo ? 
 -Cần làm gì khi gặp thầy , cô gáo ?
 -Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy cô giáo ?
 GV kết luận :
 -Khi gặp thầy cô giáo cầ phải chào hỏi lễ phép .
 -Khi đưa hoặc nhận vạt gì từ thầy , cô giáo cần đưa (nhận ) bằng 2 tay
 -Lời nói khi đưa : Thưa thầy( cô)đây ạ !
 Em cảm ơn thầy ( cô)
 Hoạt động 2 : GV yêu cầu hs tô màu bài tập 2
 GV yêu cầu hs giải thích vì lí do , vì sao lại tô màu vào quần áo bạn đó ?
 GV kết luận : Thầy (cô ) giáo đã không quản khó nhọc , chăm sóc , dạy dỗ các em . Để tỏ lòng biết ơn thầy (cô ) giáo các em cần lễ phép , lắng nghe và làm theo lời thầy giáo , cô giáo dạy bảo .
4.Củng cố 
 GV yêu cầu hs kể về 1 bạn lễ phép và vâng lời thầy (cô ) giáo
5.Dặn dò 
 GV nhận xét tiết học
 Thực hiện theo bài học
Lớp hát
Trật tự trong trường học
Hs quan sát 
3 hs lên thực hiện
3 hs khác nhận xét
không nghe giảng , không hiểu bài , làm mất thời gian của cô giáo , ảnh hưởng đến các bạn xung quanh
1 số hs nhắc
Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai theo 1 tình huống của bài tập 1
1 số nhóm lên đóng vai trước lớp
1 số hs trả lời 
Chào hỏi 
Đưa bằng 2 tay
HS lắng nghe
HS tô màu vào bài tập 2 
1 số hs giải thích
HS lắng nghe
1 số hs kể
Ngày soạn 7 – 01 
Đạo Đức:
LỄ PHÉP , VÂNG LỜI THẦY CÔ , GIÁO (T2)
|. Mục tiêu
 HS hiểu : Thầy giáo và cô giáo là những người đã không quản khó nhọc , chăm sóc dạy dỗ em . Vì vậy , các em cần lễ phép , vâng lời thầy cô giáo .
 HS biết lễ phép , vâng lời thầy cô giáo .
||. Tài liệu và phương tiện
 Vở bài tập , tranh , bút chì màu 
 Điều 12 công ước Quốc tế về quyền trẻ em
|||. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Ổn định 
2.KTBC 
 Các em đã học bài gỉ ?
 Cần phải làm gì khi gặp thầy, cô giáo ?
 Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy , cô giáo ?
 GV nhận xét
3.Bài mới 
 GV giới thiệu – ghi tựa
 Hoạt động 1 :GV yêu cầu hs làm bài tập 3 
 GV yêu cầu hs kể chuyện trước lớp
 GV kể 1 – 2 tấm gương của các bạn trong lớp , trong trường
 Sau mỗi câu chuyện , GV yêu cầu hs nhận xét : Bạn nào trong câu chuyện đã lễ phép và vâng lời thầy cô giáo ?
 Hoạt động 2 : GV yêu cầu hs thảo luận bài tập 4
 GV yêu cầu hs thảo luận : 
 - Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa lễ phép , chưa vâng lời thầy , cô giáo ?
 GV yêu cầu hs trình bày trước lớp 
 GV kết luận : Khi bạn em chưa lễ phép , chưa vâng lời cô giáo em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy .
4.Củng cố 
 GV cho hs vui hát về chủ đề : “lễ phép và vâng lời thầy (cô ) giáo”
 GV ghi lên bảng :
 Thầy cô như thể mẹ cha
 Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan .
5.Dặn dò 
 GV nhận xét tiết học
 Thực hiện theo bài học
Lớp hát
Lễ phép vâng lời  ( T1 )
Chào hỏi lễ phép
Thưa yhầy cô đây ạ !
Hoặc em cảm ơn thầy , cô
1 số hs nhắc
Cả lớp làm bài tập
1 số nhóm lên kể chuyện trước lớp 
HS theo dõi
1 số hs nhận xét
HS thảo luận theo nhóm
HS lắng nghe
Nhắc nhở bạn
Đại diện các nhóm lên trình bày
Cả lớp trao đổi , nhận xét
HS cả lớp ca hát
HS theo dõi
HS đọc : cá nhân – nhóm – đồng thanh
Ngày soạn 7 – 01 
Thủ công :
GẤP MŨ CA - LÔ
|. Mục tiêu 
HS biết cách gấp mũ ca – lô bằng giấy 
||. Chuẩn bị 
1 cái mũ ca – lô có kích thước lớn 
1 tờ giấy hình vuông to 
|||. Các hoạt động dạy học
1/ Oån định.
2/ KTBC
Kiểm tra ĐDHT của hs
3/ Bài mới
 Gv giới thiệu và ghi tựa bài
1.GV h/d hs quan sát và nhận xét 
GV cho hs xem mũ ca – lô mẫu
GV cho hs đội mũ ca – lô để cả lớp xem
2.GV hướng dẫn mẫu
* GV h/d hs thao tác gấp mũ ca – lô
-GV hướng dẫn hs cách tạo tờ giấy hình vuông
+gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật ( H1a )
+gấp tiếp theo H1b
+Miết nhiều lần đường vừa gấp . Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ đuợc tờ giấy hình vuông ( H2 )
-GV cho hs gấp mũ ca – lô từ tờ giấy màu
+Đặt tờ giấy máu HCN trước mặt ( mặt màu úp xuống )
+Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở H2 được H3
+Gấp đôi H3 để lấy dường dầu giữa , sau đó mở ra , gấp 1 phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa H4
+Lật H4 ra măt sau và cũng gấp tương tự ta được H5
+Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như H6 .Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên H7 được H8
+Lật H8 ra mặt sau , cũng làm tương tự như 
vậy H9 được H10
 GV yêu cầu hs gấp mũ ca – lô
GV nhận xét tiết học
GV dặn dò
Hát 
HS theo dõi
HS theo dõi
HS theo dõi
HS thực hiện gấp cái mũ ca – lô trên giấy nháp
Ngày soạn 7 – 01 
Thủ công :
GẤP MŨ CA – LÔ ( 2)
|. Mục tiêu 
 HS biết gấp mũ ca – lô bằng giấy
||. Chuẩn bị 
1 cái mũ ca – lô có kích thước lớn 
 1 tờ giấy hình vuông to 
|||. Các hoạt động dạy học
GV nhắc lại các quy trình gấp hoặc gợi ý để hs nhớ lại các quy trìnhgấp mũ ca – lô :
GV h/d HS trang trí bên ngoài theo ý 
thích 
 GV tổ chức trưng bày sản phẩm
 GV tuyên dương những sản phẩm đẹp
GV nhận xét thái độ học tập của HS, sự 
chuẩn bị và kỹ năng gấp của HS 
 GV dặn dò
HS theo dõi
HS thực hành gấp mũ ca – lô
theo h/d của GV
HS tự trang trí mũ
HS trưng bày sản phẩm của 
mình
Ngày soạn 7 – 01 
TNXH :
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
|. Mục tiêu
Giúp hs biết :
Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học .
Quy định về đi bộ trên đường 
Tránh 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy r trên đường đi học .
Đi bộ trên vỉa hè( đường có vỉa hè ) . đi bộ sát lề đường bên phải của mình ( đường
 Khôngcó vỉa hè ) 
ïCó ý thức chấp hành quy định về trật tự an toàn giao thông
||. Đồ dùng dạy học
Các hình trong sach giáo khoa
Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương
Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình xe máy , ô tô, 
|||. Các hoạt động dạy học
1.Ổn định 
2.KTBC 
Các em đã học bài gì ?
 Em hãy cho biết hoạt động sinh sống của nhân d
dân khu vực xung quanh trường
 GV nhận xét
3Bài mới ( 23 phút )
Hoạt động 1 : HS biết 1 số tình huống nguy 
hiểm có thể xảy ra trên đường đi học
GV yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi :
-Điều gì có thể xảy ra ?
-Đã có khi nào em có những tình huống như 
trong tình huống đó không ?
-Em sẽ khuyên các bạn trong những tình huống đó như thế nào ?
GV kết luận :Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường , mọi người cần phải chấp hành những
 quy định về trật tự an toàn giao thông . Chẳng hạn như :không được chạy lao ra đường , không được bám bên ngoài ô tô , không được thò tay - chân - đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao .
Hoạt động 2 : HS biết quy định về đi bộ trên đường 
GV h/d hs quan át và nhận xét :
Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường ở tranh thứ hai ( trang 43 SGK )
Người đi bộ ở tranh thứ nhất ( 43 ) đi bộ ở vị trí nào trên đường ?
Người đi bộ ở tranh thứ hai ( 43 ) đi bộ ở vị trí nào trên đường ?
GV yêu cầu hs trả lời
GV kết luận : Khi đi bộ trên đường có vỉa hè
, cần phải đi sát mép đường về bên tay phải 
của mình , còn trên đường có vỉa hè , thì người 
đi bộ phải đi trên vỉa hè .
Hoạt động 3 : GV cho hs chơi trò “ đèn xanh , đèn đỏ
đèn đỏ ” để hs thực hiện theo những quy định
về trật tự an toàn giao thông .
GV cho hs biết quy tắc đèn hiệu :
Khi đèn khi đỏ sáng , tất cả các xe cộ đi lại đều phải dừng lạiđúng vạch quy định .
Khi đèn xanh sáng : Xe cộ và người đựợc 
phép đi
GV dùng phấn kẻ 1 ngã tư đường phố để hs
 Chơi
HS nào phạm luật se “õbị phạt ” : GV yêu 
cầu hs nhắc lại những quy tắc đèn hiệu
GV nhận xét tiết học
Lớp hát
Làm rẫy , làm vườn , buôn bán ,
Tai nạn 
1 số hs trả lời
Không được đi gi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc