|.Mục tiêu: Giúp hs :
Nhận biết được “điểm” “đoạn thẳng”
Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
Biết đặt tên các điểm , đoạn thẳng
||.Đồ dùng dạy học
GV yêu cầu hs phải có thước và bút chì
|||.Các hoạt động dạy học
thước để biết mép thước “thẳng ” HS lấy giấy nháp và bút chì thực hiện theo h/d của GV Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên HS thực hiện theo h/d của GV 1 hs lên bảng vẽ lớp vẽ vào bảng con Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 1 số hs đọc : -điểm M , điểm Nđoạn thẳng MN -điểm C , điểm Dđoạn thẳng CD -điểm K , điểm Hđoạn thẳng KH -điểm X , điểm Yđoạn thẳng XY -điểm P , điểm Q đoạn thẳng PQ Dùng thước và bút để nối thành đoạn thẳng 4 hs lên bản nối lớp làm vào vở (mỗi tổ làm 1 trường hợp ) HS lắng nghe 3 hs lên làm thi đua : *4 đoạn thẳng * 6 đoạn thẳng * 3 đoạn thẳng 1 số hs đọctên đoạn thẳng : *AB , BC , CD , DA *OH , HK , KO , KL , LG , GH *MN , NP , PM Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG |.Mục tiêu Giúp hs : Có ấn tượng về “dài hơn , ngắn hơn ”, từđó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặt tính “dài – ngắn ” của chúng . Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách : so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian ||.Đồ dùng dạy học 1 vài cái bút ( thước hoặc que tính ) dài ngắn , màu sắc khác nhau |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi hs đọc tên điểm và tên đoạn thẳng A. .B C. .D N. .M GV yêu cầu hs dùng thước và phấn nối 2 điểm để có đoạn thẳng GV nhận xét 3.Bài mới a.Dạy biểu tượng “dài hơn”,“ngắn hơn”và so sánh trực tiếp Gv gơi 2 chiếc thước (hoặc bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi:“làm thế nào để biết cái nào dài hơn,cái nào ngắn hơn” GV gợi ý cho hs biết so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầubằng nhau , rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn . GV vẽ lên bảng : .B C. .D Thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn ? Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn ? b.So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian GV yêu cầu hs xem hình vẽ trong SGK và nói :“Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay ” . Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay . . . . GV có thể thực hành đo độ dài đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng để hs quan sát . . . . . . Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ? GV nêu nhận xétCó thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mổi đoạn thẳng đó . Thực hành Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài A. .B M. .N C. .D P. .Q .R U. H. .K .M V. .S Bài 2 : GV nêu yêu cầu của bài ( ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng ) . . . . . . ..7.. . . . . 2 ..5.. . . . . ..4.. ..3.. Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài (tô màu vào băng giấy ngắn nhất ) GV có thể h/d làm như sau: +Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấyrồi ghi số đếm được vào băng giấy tương ứng . +So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấyngắn nhất +Tô màu vào băng giấy ngắn nhất GV yêu cầu hs giải thích vì sao biết đó là băng giấy ngăn nhất 4.Củng cố GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Điểm . Đoạn thẳng Điểm A , điểm B Đoạn thẳng AB Đoạn thẳng BC Đoạn thẳng NM 2 hs lên bảng thực hiện vẽ 2 điểm rồi nối thành đoạn thẳng HS theo dõi HS theo dõi và lắng nghe 1 hs lên bảng so sánh 2 que tính có màu sắc và độ dài khác nhau HS khác nhận xét Hs trả lời HS quan sát và lắng nghe HS quan sát1 hs so sáh 2 đoạn thẳng Đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng ở trên , có thể đặt 9 ô vuông vào đoạn thẳng ở dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài đoạn thẳng ở trên ( 3 > 1 ) HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng 4 hs so sánh 4 hs khác nhận xét 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở hs nhận xét xem đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất HS thực hiện tô màu vào vở HS có thể bằng trực giác nhận đúng băng giấy ngắn nhất rồi tô màu vò băng giấy đó 1 số hs giải thích Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI |.Mục tiêu - Giúp hs :Biết cách so sánh độ dài 1 số đồ vật quen tuộc như : bàn hs , bảng đen , quyển vở , hộp bút , hoặc chiều dài , chiều rộng lớp học , Bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “ chưa chuẩn” như gang tay , bước chân , thước kẻ hs , que tính , que diêm - Nhận biết được rằng : gang tay , bước chân , của 2 người khác nhau thì không nhất thiết gióùng nhau .Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch ” , “ tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng ” trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn ” - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có 1 đơn vị đo “chuẩn ” để đo dộ dài . ||.Đồ dùng dạy học Thước kẻ hs , que tính |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi hs lên thực hành đo độ dài cái thước xem thước nào dài hơn , thước nào ngắn hơn; đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất A. .B .D E. .F 3.Bài mới a.Giới tiệu độ dài “ gang tay ” GV nói : Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. GV yêu cầu hs nối 2 điểm đó để được đoạn thẳng AB GV nói : độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB b.Hướng dẫn hs cách đo độ dài bằng“gang tay” GV nói : Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay GV làm mẫu : Dặt ngón cái sát mép bên trái cạnh bảng ; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại 1 điểm nào đó trên mép bảng ; co ngón tay cái về trủng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 đểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng . Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt : một , hai , cuối củng đọc to kết quả, chẳng hạn : cạnh bảng dài 7 gang tay c.Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ bước chân ” GV nói : đo độ dài bục giảng bằng bước chân GV làm mẫu : Đứng chụm 2 chân sao cho các gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng ; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước – và đếm : một bước , hai bước ; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi . Cuối cùng đọc to kết quả , chẳng hạn : bục giảng dài 5 bước chân Thực hành. * GV giúp hs nhận biết : - Đơn vị đo là “ gang tay ” - Đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay , rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn : 8 gang tay * GV giúp hs nhận biết : - Đơn vị đo độ dài là bước “ chân ” - Đo độ dài mỗi đoan thẳng bằng bước chân rồi nêu kết quả đo *GV giúp hs nhận biết : -Đơn vị đo là độ dài que tính -Thực hành đo độ dài cái bàn , bảng , sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo . *Nếu cón thời gian GV cho hs thực hành đo bằng sải tay. 4.Củng cố GV nêu câu hỏi : Vì sao ngày nay , người ta không sử dụng “gang tay” hoặc “bước chân” để đo các độ dài trong các hoạt động hàng ngày ? Cùng 1 đoạn đường có thể đo bẳng bước chân với kết quả đo không giống nhau , do độ dài của bước chân của từng người có thể khác nhau. 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Độ dài đoạn thẳng 1 hs lên thực hành đo độ dài 2 cái thước 1 hs lên so sánh đoạn thẳng nào dài nhất , đoạn thẳng nào ngắn nhất HS xác định độ dài của gang tay mình bằng cách chấm 1 điểm nỏi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa HS thực hiện theo yêu cầu của GV 1 số hs nhắc lại HS theo dõi HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay của mình và đọc to kết quả vừa đo được HS quan sát 1 số hs lên thực hiện đo độ dài bục giảng bằng bước chân HS lắng nghe 1 số hs lên thực hành đo độ dài cạnh bàn GV HS lắng nghe 1 số hs lên thực hành đo độ dài cái bảng lớp bằng bước chân HS lắng nghe Cả lớp thực hành đo 1 số hs đọc kết quả đo Vì đây là những đơn vị đo chưa chuẩn Ngày soạn 17 – 12 TOÁN : MỘT CHỤC . TIA SỐ |.Mục tiêu Nhận biết 10 đơn vị gọi là 1 chục Biết đọc và ghi số trên tia số ||.Đồ dùng dạy học Tranh vẽ , bó chục que tính, bảng phụ |||.Các hoạt động dạy học 1.Oån định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV gọi hs lên thực hành đo cái bàn, bảng, bục giảng bằng đơn vị đo “ gang tay ” “bước chân ” “ sải tay ” GV nhận xét 3.Bài mới GV giới thiệu _ ghi tựa * Giới thiệu “một chục ” GV đính tranh lên bảng , hỏi : -Trên cây có mấy quả cam ? GV nói : 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam GV đưa 1 bó qua tính (10 que tính ) GV hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? GV hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? GV ghi : 10 đơn vị = 1 chục GV hỏi : 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? * Giới thiệu tia số GV vẽ tia số lên bảng rồi giới thiệu : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 . . . . . . . . . . . Đây là tia số . Trên tia số có 1 điểm gốc là O (được ghi số 0 ) . Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghisố : mỗi điểm (mổi vạch ) ghi 1 số , theo htứ tự tăng dần (0 ,1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 ) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số . Số ở bên trái thì bé hơn số ở bên phải nó ; số ở bên phải thì lớn hơn các số ở bên trái nó. Thực hành Bài 1 : Gv nêu yêu cầu của bài ( vẽ thêm cho đủ chục chấm tròn ) Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài Bài 3 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 4.Củng cố. Vừa học bài gì ? 5. Dặn dò GV có thể chuyển bài 3 xuống để tổ chức trò chơi Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Thực hành đo độ dài 5 hs lên thực hiện 1 số hs nhắc HS quan sát 10 quả cam 1 số hs nhắc lại 1 hs đếm số que tính và nói số que tính : 10 que tính 1 chục que tính 1 số hs nhắc lại 1 chục Đọc : 10 hs – nhóm – đồng thanh 10 đơn vị , 1 số hs nhắc lại HS quan sát HS theo dõi 1 số hs htực hành so sánh các số dựa vào tia số 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở Khoanh vào 1 chục con vật HS làm bài vào vở Điền số vào mỗi vạch của tia số 1 hs lên bảng điền 1 hs khác nhận xét Một chục . tia số Ngày soạn 17 – 12 TOÁN :MƯỜI MỘT . MƯỜI HAI |.Mục tiêu. Giúp hs nhận biết : - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị - Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị - Biết đọc , viết các số đó . Bước đầu nhận biết được số có hai chữ số ||.Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ , bó chục que tính, bảng phụ ||.Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Ổn định 2.KTBC Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 1 chục gồm có mấy đơn vị ? 10 đơn vị gồm có mấy chục ? . . . . . . . . . . . 0 GV nhận xét 3.Bài mới GV giới thiệu – ghi tựa * Giới thiệu số 11 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời GV nói : 10 que tính và 1 que tính là mười một que tính GV ghi lên bảng : 11 Đọc là : mười một GV nói : Số 11 gồm có 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có hai chữ số 1 liền nhau * Giới thiệu số 12 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 2 que tính rời GV hỏi : mười que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính ? GV ghi : 12 Đọc là : mười hai GV nói : Số 12 gồm có 1 chục và 2 đơn vị . Số 12 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải Thực hành Bài 1 : GV nêu yêu cầu của bài ( Điền số thích hợp vào chỗ chấm ) Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài GV h/d hs : -Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị -Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị Bài 3 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài GV có thể yêu cầu hs gạch chéo vào các hình cần tô màu Bài 4 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài . . . . . . . . . . . . . 0 10 4.Củng cố GV có thể chuyển bài 4 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Một chục . Tia số 0 đơn vị 1 chục 1 hs lên viết số vào dưới mỗi vạch của tia số HS thực hiện theo yêu cầu của GV1 số hs nhắc lại HS theo dõi Đọc : 6 hs – nhóm – đồng thanh1 số hs nhắc lại HS thực hiện Mười hai que tính HS theo dõi Đọc : mười hai HS lắng nghe 1 số hs nhắc HS đếm số ngôi sao rồi điền số thích hợp váo ô trống HS làm bài vào vở 3 hs đọc kết quả Vẽ thêm chấm tròn 2 hs lên bảng làm Lớp làm vào vở Tô màu vào 11 hình tam giác,12 hình vuông HS làm bài vào vở Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số TOÁN : MƯỜI BA , MƯỜI BỐN , MƯỜI LĂM |.Mục tiêu Giúp hs nhận biết : -Số 13 gồm có 1 chục và 3 đơn vị -Số 14 gồm có 1 chục và 4 đơn vị -Số 15 gồm có 1 chục và 5 đơn vị Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số ||.Đồ dùng dạy học Các bó chục que tính và các que tính rời |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định (1 phút ) 2.KTBC (7 phút ) Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 11 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 12 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? GV yêu cầu hs đọc số : 11 , 12 GV cho hs viết số : 11 , 12 GV nhận xét 3.Bài mới (23 phút ) * Giới thiệu số 13 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời , hỏi : -Có rất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và ba que tính là mười ba que tính GV ghi : 13 Đọc là : mười ba GV nói : Số 13 gồm có 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có hai chữ số là 1 và 3 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 13 * Giới thiệu số 14 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : -Có rất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính GV ghi : 14 Đọc là : mười bốn GV nói : Số 14 gồm có 1 chục và 4 đơn vị . Số 14 có hai chữ số là 1 và 4 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 14 * Giới thiệu số 15 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 5 que tính rời , hỏi : -Có rất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và năm que tính là mười lăm que tính GV ghi : 15 Đọc là : mười lăm GV nói : Số 15 gồm có 1 chục và 5 đơn vị . Số 15 có hai chữ số là 1 và 5 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 15 *THỰC HÀNH Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài mươiø : 10 mười một : 11 mười hai : 12 mười ba : 13 mười bốn : 14 mười lăm : 15 10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. 15 15 ..14.. ..13.. ..12.. ..11.. 10 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc Bài 2 : Gv gọi hs nêu yêu cầu của bài GV h/d hs đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vậtở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số ) 1 3 5 7 9 11 13 15 . . . . . . . . . . . . . . . . 0 2 4 6 8 10 12 14 4.Củng cố ( 3 phút ) Cô vừa dạy các em bài gì ? 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 5.Dặn dò (1 phút ) GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Mười một , mười hai 1 chục và 1 đơn vị 1 chục và 2 đơn vị 2 hs đọc Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con HS thực hiện Mưởi ba que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi bốn que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi lăm que tính HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài Viết số 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở 2 hs lên bảng làm thi đua HS nào làm nha nh và đúng thì thắng Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài vào vở HS lắng nghe HS làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị TOÁN : MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM , MƯỜI CHÍN |.Mục tiêu Giúp hs nhận biết : -Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị -Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị -Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị -Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số ||.Đồ dùng dạy học Các bó chục que tính và các que tính rời |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định (1 phút ) 2.KTBC (7 phút ) Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? GV yêu cầu hs đọc số : 13 , 14 , 15 GV cho hs viết số : 13 , 14 , 15 GV nhận xét 3.Bài mới (23 phút ) * Giới thiệu số 16 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và sáu que tính là mườisáu que tính GV ghi :16 Đọc là : mười sáu GV nói : Số 16 gồm có 1 chục và 6 đơn vị . Số 16 có hai chữ số là 1 và 6 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 16 * Giới thiệu số 17 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 4 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và bảy que tính là mười bảy que tính GV ghi : 17 Đọc là : mười bảy GV nói : Số 17 gồm có 1 chục và 7 đơn vị . Số 17 có hai chữ số là 1 và 7 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 17 * Giới thiệu số 18 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 8 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và tám que tính là mười tám que tính GV ghi : 18 Đọc là : mười lăm GV nói : Số 18 gồm có 1 chục và 8 đơn vị . Số 18 có hai chữ số là 1 và 8 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 18 * Giới thiệu số 19 GV yêu cầu hs lấy 1 bó chục que tính và 9 que tính rời , hỏi : -Có tất cả mấy que tính ? GV nói : mười que tính và chín que tính là mười chín que tính GV ghi : 19 Đọc là : mười chín GV nói : Số 19 gồm có 1 chục và 9 đơn vị . Số 19 có hai chữ số là 1 và 9 viết liền nhau , từ trái sang phải GV yêu cầu hs đính số 19 *THỰC HÀNH Bài 1 : GV gọi hs nêu yâu cầu của bài a. mười một : 11 mười hai : 12 mười ba : 13 mười bốn : 14 mười lăm : 15 mười sáu : 16 mười bảy : 17 mười tám : 18 mười chín :19 b.10 ..11.. ..12.. ..13.. ..14.. ..15.. ..16.. ..17.. ..18.. 19 GV ghi điểm cho hs thắng cuộc Bài 2 : GV gọi hs nêu yêu cầu của bài GV h/d hs đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống Bài 3 : GV yêu cầu hs đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ , rồi nối với số đó Bài 4 : GV nêu yêu cầu của bài ( Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số ) 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 4.Củng cố ( 3 phút ) Cô vừa dạy các em bài gì ? 13 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 14 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ? Trò chơi : GV có thể chuyển bài 4 xuống để tổ chức trò chơi 5.Dặn dò (1 phút ) GV nhận xét tiết học Về nhà làm bài ở VBT Lớp hát Mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị 2 hs đọc Mỗi dãy viết 1 số vào bảng con HS thực hiện Mưởi sáu que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi bảy que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi tám que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài HS thực hiện Mưởi chín que tính 1 số hs nhắc HS theo dõi Đọc : 10 hs – nhóm – đt HS lắng nghe 1 số hs nhắc lại HS thực hiện vào bảng cài Viết số từ 11 đến 19 1 hs lên bảng làm lớp làm vào vở 2 hs lên bảng làm thi đua HS nào làm nha nh và đúng thì thắng Điền số thích hợp vào ô trống HS làm bài vào vở HS lắng nghe HS làm bài vào vở 1 hs lên bảng làm lớp làm vào bảng con mười ba , mười bốn , mười lăm 1 chục và 3 đơn vị 1 chục và 4 đơn vị 1 chục và 5 đơn vị TOÁN : HAI MƯƠI . HAI CHỤC |.Mục tiêu Giúp hs nhận biết : -Số lượng hai mươi . 20 còn gọi là hai chục Biết đọc , viết các số đó . nhận biết số có 2 chữ số ||.Đồ dùng dạy học Các bó chục que tính |||.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định (1 phút ) 2.KTBC (7 phút ) Các em đã học bài gì ? GV hỏi : 16 gồm có mấy
Tài liệu đính kèm: