Bài giảng Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2010-2011 (tiếp)

Mục tiêu:

 Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu, các từ và câu ứng dụng.

 Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu,

 Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

II Đồ dùng:

 Tranh, bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1.

 Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.

 

doc 109 trang Người đăng haroro Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lớp 1 - Tuần 10 năm học 2010-2011 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét.
- Mở SGK.
- Đọc trang 88 cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp.
- Nhận xét
- Quan sát, nhận xét về nội dung tranh.
- Đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- 1 – 2 h/sinh đọc cả bài.
- Mở vở tập viết 1/1 giở bài 43.
- Viết bài.
- Nghe, thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi tài kể theo tranh.
- Nhận xét.
- Sói chủ quan, kiêu căng nên đã phải đền tội.
- Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
IV Củng cố - Dặn dò:
H/ sinh phát triển các chữ ghi tiếng có trong bài ôn.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
 ________________________________
Toán
Số 0 trong phép trừ.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh:
Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau.
Biết một số trừ đi 0 bằng chính nó.
Biết thực hiện phép trừ có số 0.
Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II Đồ dùng:
Tranh , bảng phụ ghi bài 1, tranh vẽ bài 3.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 h/sinh làm bảng : 5 – 3 = 5 – 1 = .
	2. Giới thiệu bài.
	3. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
1 – 1 = 0.
Treo tranh, hướng dẫn h/sinh quan sát, nêu nhận xét: “ Có 1 bông hoa, cho bạn 1 bông hoa. Hỏi còn lại mấy bông hoa?”.
Hướng dẫn h/sinh trả lời: “ Sau khi cho không còn bông hoa nào ”.
Giáo viên giới thiệu: Có 1 bông hoa , cho bạn 1 bông hoa sẽ không còn bông hoa nào nữa.Vậy 1 bớt 1 bằng 0.
Giáo viên: “ 1 bớt 1 bằng 0” ta viết như sau: 1 – 1 = 0. H/sinh đọc cá nhân, lớp.
3 – 3 =0 hướng dẫn tương tự.
Tương tự chỉ định h/sinh nói nhanh kết quả của phép trừ: 2 – 2 = 0.
Hướng dẫn h/sinh rút ra kết luận từ các phép trừ: 1 – 1 = 0, 3 – 3 = 0, 2 – 2 = 0 : Hai số giống nhau trừ đi nhau thì bằng 0.
4. Giới thiệu phép trừ: 1 số trừ đi 0.
Phép trừ: 4 – 0 = 4.
a. b.
4
0
4
0
5
5
Hướng dẫn h/sinh xem sơ đồ (a), nêu các câu hỏi để h/sinh nhận biết và trả lời: 4 chấm tròn không cho ai ( hay bớt đi) một chấm tròn nào. Hỏi còn lại mấy mấy chấm tròn? Giáo viên gợi ý: Không bớt đi nghĩa là bớt 0 chấm tròn.
H/sinh nêu phép tính: 4 – 0 = 4. Giáo viên nhận xét, ghi bảng. H/sinh đọc.
Tương tự với sơ đồ ( b).
H/dẫn h/sinh đọc và nhận xét về số và kết quả của hai phép tính trên: 
Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
	4. Thực hành: 
	Bài 1: Giáo viên treo bảng phụ. H/sinh nêu yêu cầu: Tính. 
H/dẫn h/sinh thi điền nối tiếp miệng theo hình thức trò chơi: “ Xì điện”.
Giáo viên phổ biến luật chơi, hướng dẫn h/sinh chơi thử khi h/sinh nêu kết quả giáo viên yêu cầu 1 – 2 h/sinh nhận xét nếu h/sinh nêu và nhận xét đúng thì giáo viên bóc kết quả đã chuẩn bị sẵn và nhận xét tuyên dương.
Bài 2. H/sinh nêu yêu cầu: Tính .
 - 1 – 2 h/sinh nêu kỹ năng tính.
H/sinh làm bảng con, bảng lớp.
H/sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp.
 - Giáo viên treo tranh: 
H/sinh quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính tương ứng với bài toán.
 - H/sinh làm nhóm, giải thích và nêu bài toán.
H/sinh nhận xét, giải thích cách điền.
Giáo viên chấm một số bài, nhận xét.
Tranh b h/sinh làm cá nhân vào vở.
H/sinh đổi vở kiểm tra chéo.
1 h/sinh lên chữa. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh giáo viên nhận xét, ghi điểm.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Nêu các kết luận vừa học.
Nhận xét giờ học, hướng dẫn h/sinh làm bài 2 ( cột 3).
Hướng dẫn h/sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị bài: Luyện tập.
 _______________________________
Tự nhiên xã hội
Gia đình.
I Mục tiêu: Giúp h/sinh.
Kể được với các bạn về ông, bà, bố, me, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình.
Biết yêu quý gia đình mình.
II Đồ dùng:
 Các tranh, ảnh về gia đình.
 Giấy, màu vẽ
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học: 
	1. Khởi động: H/sinh hát bài: “ Cả nhà thương nhau”.
	2. Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm nhỏ.
Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em
Cách tiến hành.
Bước 1: Giáo viên chia h/sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 4 h/sinh.
 - H/dẫn h/sinh quan sát các hình trong bài 11 SGK.
H/sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2: 
H/sinh nêu trước lớp.
Giáo viên : Mỗi người sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi theo cặp.
Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình.
Cách tiến hành. 
 - H/sinh vẽ vào giấy hoặc vở về những người thân trong gia đình mình.
Từng đôi một kể về những người thân trong gia đình mình.
Giáo viên: Gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà và anh hoặc chị hoặc em là những người thân yêu nhất của em.
 4 . Hoạt động 3. Hoạt động cả lớp.
Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình.
Tiến hành:
Động viên một số h/sinh dựa vào tranh vừa vẽ giới thiệu trước lớp về những người thân trong gia đình mình.
H/sinh trình bày.
Giáo viên: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình, nơi ấy con được yêu thương, chăm sóc và che chở. Con có quyền được chung sống với bố, mẹ và người thân.
IV Củng cố - Dặn dò.
Giáo viên nhắc nhở h/sinh yêu thương, ton trọng những người thân trong gia đình..
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Nhà ở.
 ________________________________
Chiều:
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh củng cố về:
Phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số đi 0.
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
II Đồ dùng:
Bảng phụ ghi bài 2, tranh vẽ bài 3.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh làm bảng: 5 – 5 = 0 – 0 = 4 – 0 = .
	2. Giới thiệu bài.
	3. Hướng dẫn h/sinh làm các bài tập trong vở: Luyện tập toán 1/1 trang: 38 - 39.
	Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu: Tính.
2 h/sinh làm bảng lớp: 2 – 2 = và 2 – 0 =
H/sinh nhận xét bài làm, nêu nhận xét về phép trừ hai số giống nhau và một số trừ đi 0.
Giáo viên nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh vận dụng vào làm các cột tính còn lại.
H/sinh làm bài.
3 h/sinh lên chữa, nêu cách tính nhanh. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét, giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 2: H/sinh nêu yêu cầu: Viết số vào .
Giáo viên gợi ý , hướng dẫn h/sinh nêu cách làm: Dựa vào cấu tạo của số 3, 4, 5 và các kết luận vừa rút ra.
H/sinh thảo luận nhóm 4. 
Đại diện một số nhóm lên trình bày. Một số nhóm khác nhận xét, đọc kết quả.
H/sinh nhận xét, giải thích cách điền.
Giáo viên đưa đáp án, nhận xét. Chấm một số bài.
Bài 3: Treo bảng phụ: H/sinh quan sát và nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp.
 - Giáo viên hướng dẫn h/sinh làm bài theo nhóm đôi.
 - H/sinh trong nhóm lần lượt nêu bài toán sau đó viết phép tính tương ứng với bài toán vừa nêu, giải thích trong nhóm .
 - 2 h/sinh lên chữa.
 - H/sinh giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Thi đọc nối tiếp bảng trừ trong phạm vi 3, 4, 5.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
 _________________________________
Học vần
 Ôn tập ( 2 tiết).
I Mục tiêu:
H/sinh được tiếp tục ôn các âm, vần đã học.
Viết được các âm, vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
Ghi nhớ các quy tắc chính tả đã học.
II Đồ dùng: 
Tranh minh họa, bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1.
Bảng ôn trang: 88.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò.
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài.
 3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập. 
 a. Luyện đọc:Giáo viên treo bảng ôn. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét bổ sung.
Luyện thêm: Giáo viên ghi bảng:
 Cây lựu phía đầu hồi nhà Hiếu sai trĩu. Bầy khướu líu lo cả ngày vui tai ghê.
- Nhận xét bổ sung, đọc mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm.
 b. Luyện viết bảng con: 
Từ: khéo léo.
- Nhận xét, viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý h/sinh các nét nối và khoảng cách giữa các con chữ trong chữ, các chữ trong từ và vị trí của các dấu thanh.
- Nhận xét, sửa.
 Từ: trầu cau dạy tương tự.
 4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập. 
Phần: NH. Treo bảng phụ.
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các từ , lựa chọn nối từ với tranh cho phù hợp.
- Nhận xét, chấm một số bài.
Phần ĐV: 
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm rồi lựa chọn vần âu hay eo điền cho phù hợp.
- Nhận xét bổ sung.
- Đưa đáp án.
Dê qua cầu
Cô gái chèo đò
Chị tưới dưa hấu
- Nhận xét, chấm điểm thi đua.
Phần NC: 
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các từ ở cột bên trái với các từ ở cột ben phải rồi lựa chọn nối tạo thành câu có nghĩa.
- Nhận xét bổ sung.
- Đưa đáp án, nhận xét, chấm một số bài.
Phần viết.
- Nêu nội dung , yêu cầu bài viết. Viết các từ: khéo léo, trầu cau cỡ vừa, đều nét mỗi từ 1 dòng.
- Theo dõi, giúp đỡ h/sinh yếu.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng: suối chảy, xây nhà.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài 43.
- Mở SGK.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp, kết hợp phân tích các vần, các từ và các câu ứng dụng đã học từ bài 38 – 43 theo yêu cầu của giáo viên..
- Nhận xét.
- Thi ghép các chữ ghi tiếng, từ có chứa vần đã học, đọc và phân tích.
- Nhận xét.
- H/sinh nhẩm thầm, nêu và phân tích những tiếng, từ có vần ôn.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Phân tích từ, nêu quy trình viết.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở vở trang: 45.
- 1 H/sinh nêu yêu cầu của bài: Nối hình.
- H/sinh làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.
- 1 h/sinh làm mẫu lên điền vào từ thứ nhất: dê qua cầu, giải thích cách điền.
- Nhận xét.
- Làm bài cá nhân.
- Một số h/sinh đọc kết quả. 1 h/sinh lên chữa
- Nhận xét, giải thích cách điền.
- H/sinh nêu yêu cầu, cách làm.
- H/sinh làm mẫu câu: Cây ổi nhà bé Lê sai trĩu quả.
- Nhận xét.
- Làm bài. 
- 1 h/sinh lên chữa. Một số đọc kết quả.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
IV: Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh ghi nhớ các vần vừa học, tập ghép để tạo thành các từ.
Dặn h/sinh chuẩn bị bài 44: On – an.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010.
Học vần
Bài 44: On – an ( 2 tiết).
I Mục tiêu: 
Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn các từ và câu ứng dụng.
Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn.
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bè bạn..
II Đồ dùng:
Tranh, bộ đồ dùng dạy, học Tiếng Việt 1.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1: Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét , ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 3. Dạy vần.
 a. Vần on: 
- Nhận xét, ghi bảng.
- Nhận xét. Đánh vần mẫu. o – n - on.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi bảng.
- Nhận xét, bổ sung. Đánh vần, đọc trơn mẫu.
- Nhận xét, ghi điểm cho cá nhân và điểm thi đua cho các nhóm.
- Nhận xét, ghi bảng, đưa tranh, giải thích từ: mẹ con.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét.
 b. Vần an: Dạy tương tự.
 c. Đọc từ ứng dụng: Ghi bảng.
- Nhận xét, sửa. Đọc mẫu, giảng một số từ.
- Nhận xét, ghi điểm cá nhân và điểm thi đua cho các nhóm.
 d. Luyện viết bảng con: 
Vần on: 
- Đồ lại chữ mẫu, viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý h/sinh nét nối giữa o sang n.
- Nhận xét bổ sung, sửa một số lỗi sai.
Từ: mẹ con, vần an từ nhà sàn hướng dẫn tương tự.
 4. Luyện tập: ( tiết 2).
 a. Luyện đọc.
- Nhận xét, ghi điểm. Treo tranh.
- Ghi bảng câu ứng dụng trang 91.
 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, đọc mẫu, lưu ý h/sinh ngắt hơi ở dấu phẩy.
- Nhận xét, ghi điểm cá nhân, nhóm.
- Nhận xét cho điểm.
 b. Luyện viết.
- Nêu nội dung, yêu cầu bài viết.
- Theo dõi, giúp đỡ, thu chấm một số bài.
 c. Luyện nói: Treo tranh.
- Gợi ý: Trong tranh vẽ mấy bạn?Các bạn ấy đang làm gì?
- Nhận xét, lưu ý h/sinh nói thành câu.
- Bạn của con là những ai? Ở đâu?
- Con và các bạn thường hay chơi những trò gì?...
- Viết, đọc và phân tích: khéo léo, kỳ diệu.
- Nhận xét.
- 2 h/sinh đọc phần luyện thêm ở giờ học trước.
- Phát âm iêu, yêu.
- Nhận diện, phân tích, ghép vần.
- Nhận xét.
- Đánh vần, phân tích cá nhân ( 2 – 3 h/s).
- Đánh vần, đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Phân tích tiếng con ghép chữ ghi tiếng con.
- Nhận xét.
- Đánh vần, phân tích cá nhân.
- Nhận xét.
- Đánh vần, đọc trơn cá nhân nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Phân tích từ mẹ con cá nhân 2 h/sinh.
- Nhận xét.
- Đọc trơn, phân tích cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân: on – con – mẹ con.
- So sánh các vần: on , an 2 – 3 h/sinh.
- Tìm, và phân tích các chữ ghi tiếng có vần mới học, đọc và phân tích cá nhân.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Nhận diện và nêu quy trình viết.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở SGK trang: 90.
- Đọc trang 90 cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- Quan sát, nêu nhận xét.
- Tìm đọc và phân tích các chữ ghi tiếng có vần mới học.
- Nhận xét.
- Đọc câu ứng dụng cá nhân 2 – 3 h/sinh.
- Nhận xét.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc cả bài.
- Mở vở tập viết bài 44, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Quan sát, nêu chủ đề luyện nói: Bé và bè bạn.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ sung.
IV: Củng cố - Dặn dò: 
H/sinh thi ghép các từ có tiếng chứa vần: on, an.
Nhận xét giờ học. 
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Ôn tập.
 _______________________________
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu: H/sinh biết:
Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ một số cho số 0.
Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
II Đồ dùng:
Bảng phụ ghi bài 2, tranh vẽ bài 5.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh làm bảng: 5 – 0 = 3 – 3 = 4 – 0 = .
	2. Giới thiệu bài.
	3. Hướng dẫn h/sinh làm các bài tập trong SGK trang 62.
	Bài 1: H/sinh nêu yêu cầu: Tính.
Giáo viên chỉ vào cột 2 yêu cầu h/sinh nêu nhanh kết quả, giải thích, giáo viên ghi bảng.
H/sinh nhận xét bài làm, nêu nhận xét về phép trừ hai số giống nhau và một số trừ đi 0.
Giáo viên nhận xét bổ sung, hướng dẫn h/sinh vận dụng vào làm các cột tính còn lại.
H/sinh làm bài.
2 h/sinh lên chữa, nêu cách tính nhanh. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét, giáo viên nhận xét bổ sung. 
Bài 2: H/sinh nêu yêu cầu: Tính.
H/sinh nêu kỹ năng tính, làm mẫu phép tính thứ nhất. 
Các phép tính còn lại h/sinh làm bảng con, bảng lớp.
H/sinh, giáo viên nhận xét.
Bài 3: Treo bảng phụ: H/sinh quan sát và nêu yêu cầu: Tính.
 - Giáo viên hướng dẫn h/sinh làm bài theo nhóm 8.
 - H/sinh làm bài.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày, giải thích cách làm.
 - H/sinh giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua.
	 Bài 4: H/sinh nêu yêu cầu: Điền dấu ?
1 H/sinh làm mẫu phép tính: 5 – 1 . 3, giải thích cách làm.
Bước 1: Tính kết quả vế trái: 5 – 1 = 4.
Bước 2: So sánh kết quả vế trái với vế phải và điền dấu: 5 – 1 > 3.
H/sinh, giáo viên nhận xét.
Các phép tính còn lại h/sinh làm vào vở.
2 h/sinh lên chữa. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét bài chữa.
Giáo viên đưa đáp án, nhận xét.
 Bài 5: Treo tranh. H/sinh nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp.
H/sinh quan sát tranh, nêu bài toán theo tranh.
H/sinh viết phép tính tương ứng theo bài toán vừa nêu vào bảng con, bảng lớp.
H/sinh, giáo viên nhận xét.
IV Củng cố - Dặn dò: 
Thi đọc nối tiếp bảng trừ trong phạm vi 3, 4, 5.
Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài: Luyện tập.
_______________________________
Âm nhạc
Giáo viên bộ môn.
 _______________________________
Chiều:
Tập viết
Bài: 42, 43 vở: Thực hành luyện viết.
 I Mục tiêu: 
H/sinh viết đúng quy trình, đúng cỡ, đúng mẫu các vần, từ: ưu, ươu, mưu 
trí, bướu cổ, chú cừu, cái cầu, cá sấu, ao bèo, kỳ diệu trong vở thực hành luyện viết 
quyển 1/1.
II Đồ dùng: 
Bảng phụ, chữ mẫu, vở: Luyện thực hành...
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung.
 2. Giới thiệu bài ghi bảng.
 3. Hướng dẫn h/s viết bảng con.
Vần ưu: 
- Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết.
- Nhận xét bổ sung.
Các vần từ còn lại h/dẫn tương tự.Lưu ý h/s khi viết chú ý nét nối và vị trí của các dấu thanh trong chữ, khoảng cách giữa chữ với chữ trong từ, câu.
 4. Hướng dẫn h/s viết vở.
- Nêu nội dung yêu cầu bài 42.
- Theo dõi, giúp đỡ h/s yếu.
- Chấm một số bài- nhận xét.
- Nêu nội dung, yêu cầu bài 43, hướng dẫn h/s tương tự bài 42.
- Viết bảng: con gấu, bàn ghế.
- Nhận xét.
- 2 h/s đọc bài viết.
- Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, phân tích vần điểm đặt phấn, điểm dừng, nét nối ...
- Viết bài.
- Nhận xét.
- Sửa ( nếu sai).
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
- Soát lỗi sau khi viết xong.
VI Củng cố - Dặn dò.
Nhận xét giờ học. 
Hướng dẫn h/sinh sửa một số lỗi sai cơ bản ở nhà.
Hướng dẫn h/sinh chuẩn bị bài 45: ân, ăn. 
 ________________________________
Học vần.
Ôn tập ( 1 tiết).
I Mục tiêu: H/sinh được: 
Luyện đọc bài 44.
Luyện viết các từ: mũ nón, thợ hàn.
Làm đúng các bài tập bài 44 vở: Thực hành Tiếng Việt.
II Đồ dùng:
Vở: Thực hành Tiếng Việt.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò.
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài.
 3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập. 
 a. Luyện đọc: 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
 b. Luyện viết bảng con: 
Từ: mũ nón.
- Nhận xét, viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý h/sinh các nét nối và khoảng cách giữa các con chữ trong chữ, các chữ trong từ và vị trí của các dấu thanh.
- Nhận xét, sửa.
 Từ: thợ hàn dạy tương tự.
 4. Hướng dẫn h/sinh làm bài tập. 
Phần: NH.
- Hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm các từ và quan sát tranh rồi lựa chọn nối tranh với các từ với tranh sao cho phù hợp.
- Đưa đáp án, nhận xét. Chấm một số bài.
Phần: ĐV. Treo bảng phụ.
- Gợi ý hướng dẫn h/sinh quan sát tranh, tìm hiểu nội dung tranh rồi nhẩm thầm các từ dưới tranh, lựa chọn vần on, an điền cho phù hợp.
- Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn h/sinh nhẩm thầm rồi lựa chọn điền cho phù hợp.
- Đưa đáp án.
Bạn Lê chơi đàn
Mẹ hái rau non
Quả địa cầu tròn
- Nhận xét, chấm điểm thi đua.
Phần: NC.
- Nhận xét gợi ý h/sinh nối các từ ở cột bên trái với các từ ở cột bên phải để tạo thành câu.
- Đưa đáp án.
Mẹ nấu
nón mới cho bé
Mẹ chọn
hàn cái cửa số 
món ngon
Chú thợ
- Nhận xét, chấm một số bài.
Phần viết.
- Nêu nội dung , yêu cầu bài viết. Viết các từ: mũ nón, thợ hàn cỡ vừa, đều nét mỗi từ 1 dòng.
- Theo dõi, giúp đỡ h/sinh yếu.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- Viết bảng: mẹ con, nhà sàn.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc bài 44.
- Mở SGK trang: 90.
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp, kết hợp phân tích.
- Nhận xét.
- 2 – 3 h/sinh đọc cả bài.
- Nhận xét.
- Thi ghép các chữ ghi tiếng, từ có chứa vần on, an đọc và phân tích.
- Phân tích từ, nêu quy trình viết.
- Viết bảng.
- Nhận xét.
- Mở vở: Tiếng Việt thực hành trang: 46.
- Nêu yêu cầu: NH.
- Thực hành làm bài. H/sinh đổi vở kiểm tra chéo.Một số h/sinh đọc kết quả. 
- Nhận xét.
- 1 H/sinh nêu yêu cầu của bài.
- 1 h/sinh làm mẫu lên điền vào từ thứ nhất: Mẹ hái rau non .
- Nhận xét.
- Làm bài cá nhân.
- 2 h/sinh lên chữa. Một số đọc kết quả.
- Các h/sinh khác nhận xét.
- Nêu cách làm. 1 – 2 h/sinh.
- Làm bài.
- 2 h/sinh lên chữa.
- Nhận xét.
- Mở vở, sửa tư thế ngồi.
- Viết bài.
IV: Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh ghi nhớ các vần vừa học, tập ghép để tạo thành các từ.
Dặn h/sinh chuẩn bị bài 45: ân, ăn. 
 ________________________________
Toán
Luyện tập.
I Mục tiêu: Tiếp tục giúp h/sinh củng cố về:
Phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho 0.
 Làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II Đồ dùng:
Bảng phụ ghi bài 2, tranh bài 4.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ: H/sinh làm bảng: 4 – 0 – 1 = 4 – 1 – 2 = .
	2. Giới thiệu bài.
 3. Hướng dẫn h/sinh làm các bài tập trong vở luyện tập toán tiểu học quyển 1/1 trang: 39 .
	Bài 1: h/sinh nêu yêu cầu: Tính.
1 h/sinh nêu kỹ năng tính theo cột dọc, làm mẫu phép tính thứ nhất.
- H/sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét, hướng dẫn h/sinh viết số thẳng cột.
H/sinh làm vở.
2 h/sinh chữa bài, ở dưới đổi vở tự kiểm tra. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét bài chữa, một số h/sinh đọc kết quả.
Giáo viên đưa đáp án, nhận xét. 
 Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ. H/sinh nêu yêu cầu: Tính.
H/sinh nêu cách làm, 1 h/sinh làm mẫu miệng: 5 – 2 – 1 = giáo viên ghi bảng.
 - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm thảo luận cử 3 đại diện lên thi điền nối tiếp. Nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng cuộc.
H/sinh làm bài.
H/sinh, giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua.
Bài 3: H/sinh nêu yêu cầu: Điền dấu ?
1 h/sinh nêu cách làm, làm mẫu: VD: 4 - 1 4
Bước 1: Tính kết quả vế trái: 4 – 1 = 3.
Bước 2:So sánh vế trái với vế phải và điền dấu: 4 – 1 < 4.
 H/sinh làm bài cá nhân.
3 h/sinh lên chữa. Giáo viên chấm một số bài.
H/sinh nhận xét, giải thích.
Giáo viên đưa đáp án, nhận xét chấm điểm thi đua.
Bài 4: Treo tranh: H/sinh nêu yêu cầu: Viết phép tính thích hợp.
H/sinh quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng.
h/sinh làm bài cá nhân.
H/sinh lên chữa.
H/sinh, giáo viên nhận xét, chấm một số bài.
IV: Củng cố - Dặn dò:
 Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn h/sinh ghi nhớ bảng cộng và trừ trong phạm vi các số đã học.
Dặn h/sinh chuẩn bị bài : Luyện tập chung. 
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2010.
Sáng 
Nghỉ chế độ.
 _______________________________
Chiều:
Học vần.
Ôn tập ( 2 tiết).
I Mục tiêu: H/sinh được: 
Luyện đọc bài 45.
Luyện viết các từ: quả mận, thợ lặn.
Làm đúng các bài tập bài 45 vở: Thực hành Tiếng Việt.
II Đồ dùng:
Vở: Thực hành Tiếng Việt.
Hình thức tổ chức: Lớp, nhóm, cá nhân.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò.
 1. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bổ sung, ghi điểm.
 2. Giới thiệu bài.
 3. Hướng dẫn h/sinh ôn tập. 
 a. Luyện đọc: 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét, tính đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 1 tuan 1011 Tran Thi Hai Yen Tan Lap.doc