Bài giảng các môn lớp 1 - Tuần 20 năm 2011

A.Mục tiêu:

- Học sinh đọc được: ach, cuốn sách; từ và đoạn thơ ứng dụng bài 81

-Viết được: ach, cuốn sách.

-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Giữ gìn sách vở.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK

- Bộ thực hành tiếng việt.

C.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 1 - Tuần 20 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chữa bài.
-Hs làm theo nhóm bàn.Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm theo dõi, nhận xét.
- HS làm bài, lên chữa bài. 
 Tự nhiên & xã hội: An toàn trên đường đi học
 A.Mục tiêu:
- Xác định 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy dẫn đến tai nạn trên đường đi học.
- Biết đi bộ sát lề đường bên phải của mình hoặc đi trên vỉa hè .
B. Đồ dùng dạy học:
-Gv Các tấm bìa màu đỏ, xanh, mo hình xe máy, ô tô. 
-HS: SGK TN&XH
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
H: Các con đã nhìn thấy tai nạn trên đường khi nào chưa?
-Theo các con vì sao tai nạn lại xẩy ra?
Tai nạn xảy ra vì họ không chấp hành những quy định về trật tự ATGT.Hôm nay các con sẽ tìm hiểu 1 số quy định nhằm đảm bảo an toàn trên đường.
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
Mục tiêu: Biết 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường đi học.
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 5 nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV nêu câu hỏi gợi ý để các nhóm thảo luận:
+Điều gì có thể xảy ra?
+Đã có khi nào con có những hành động như trong tình huống đó không?
+Con sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm yếu.
- GV kết luận: Để tránh các tai nạn xảy ra trên đường, mọi người phải chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. Ví dụ: Không được chạy lao ra đường, không được bám bên ngoài ô tô, không được thò tay, chân, đầu ra ngoài khi đang ở trên phương tiện giao thông.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: Biết quy định về đi bộ trên đường
Cách tiến hành: 
- Yêu cầu hs quan sát tranh. 
- Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV gợi ý để hs rút ra kết luận: 
H: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè thi phải đi ntn để đảm bảo ATGT?
GV kết luận: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cần phải đi sát mép đường bên tay phải mình, còn đường có vỉa hè, thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
Hoạt động 3: Trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”
Mục tiêu: Biết thực hiện theo những quy định về trật tự an toàn giao thông.
Cách tiến hành:GV cho hs biết quy tắc đèn hiệu.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
-Hs trả lời theo những gì đã thấy.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống trong SGK 3’.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
-Hs hỏi đáp theo cặp 2’ về nội dung từng tranh dựa theo câu hỏi gợi ý của GV.
- 1 số HS cầm tấm bìa tròn màu xanh, đỏ đóng vai đèn hiệu; 1số hs đóng vai người đi bộ; 1 số hs đóng vai xe máy, ô tô.
- HS tiến hành chơi.
- Cả lớp quan sát, nhận xét những bạn đi sai sẽ bị phạt.
 	 Thứ tư, ngày 13 tháng 1 năm 2011
 Tiếng Việt: Ôn tập 
A.Mục tiêu:
- HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 77 đến 83.
-Viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng, từ bài 77 đến 83.
- Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng bài 83
- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài ôn
-Tranh minh họa truyện kể SGK.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv cho Hs đọc trên bảng phụ
Đọc cho Hs viết bảng
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
- GV cho hs khai thác khung đầu bài và tranh minh họa SGK để rút ra vần cần ôn.
a. Ôn tập: các chữ và vần đã học
 GV treo bảng ôn
b. Ghép âm thành vần
 GV lưu ý hs yếu.
c. Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ lên bảng: thác nước, chúc mừng, ích lợi
 GV sửa sai.
- GV giải nghĩa từ.
d. Phát triển kĩ năng đọc:
Gv đính các thẻ từ yêu cầu Hs nhẩm đọc.
 liếc mắt bước chân
 viên gạch phấn mích
Tìm tiếng chứa vần ôn.
Gv giải thích từ.
- 3 HS đọc bài 82
- Cả lớp viết từ: vở kịch
-Hs chỉ chữ và đọc.
- HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang.
- HS đọc nối tiếp lại các vần trên bảng ôn. 
 Lớp đọc.
- HS tự đọc nối tiếp các từ ứng dụng.
-Hs khá đọc trơn Hs yếu đọc theo.
Hs tìm, phân tích đánh vần, đọc trơn. Lớp đồng thanh.
 Tiết 2
* Luyện tập:
a. Luyện đọc
 GV chú ý sửa sai.
- Đọc bài ứng dụng
GV lưu ý hs yếu cho các em ôn các tiếng khó, từ khó trong bài.
b. Luyện viết
GV yêu cầu hs viết vào bảng con các từ: thác nước, ích lợi
 - GV lưu ý hs vị trí viết dấu thanh và cách nối nét.
 GV giúp đỡ hs yếu.
- GV thu 1 số vở chấm điểm và nhận xét.
c. Kể chuyện 
 - GV kể lần 1 theo nội dung trong SGV
- GV kể lần 2 theo tranh minh họa.
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV cùng hs nhận xét cách kể của từng bạn.
- GV giúp hs rút ra ý nghĩa câu chuyện.
H: Vì sao chàng Ngốc lại lấy được công chúa làm vợ?
 Nhờ sống tốt bụng Ngốc đã gặp được điều tốt đẹp, được lấy cô công chúa làm vợ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài 84.
-HS đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp
-HS quan sát tranh SGK để rút ra bài đọc.
HS luyện đọc bài thơ 
cá nhân, đồng thanh
-Lớp viết bảng con.
Nhận xét, chữa lỗi.
- HS đọc nội dung bài viết trong vở tập viết.
- HS viết bài.
- 2 HS đọc tên truyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng
- HS tập kể trong nhóm. 
- Các nhóm thi kể
-Hs trả lời theo suy nghĩ.
- HS đọc đồng thanh cả bài ôn.
 Toán: Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14 + 3.
-Bài tập 1(cột 1 2, 4), 2 (cột 1, 2, 4); 3 (cột 1, 3)
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK Toán.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gv đọc yêu cầu HS làm theo cột dọc: 13 + 5, 11 + 6, 16 + 3 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu trực tiếp: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV cho Hs nêu yêu cầu .
- GV củng cố cách đặt tính.
Bài 2:Tính 
 - GV giúp đỡ hs yếu.
- Gọi hs chữa bài và nêu cách làm.
- GV nhận xét – Đánh giá. Tuyên dương đội có kết quả đúng và nêu cách làm rõ ràng.
Bài 3: 
GV cho 3 Hs lên bảng thực hiện.
- GV chấm, chữa bài. Củng cố cách tính.
Làm theo 2 cách: Thực hiện từ trái sang phải ...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập làm vào vở ô li.
- HS làm bảng con các phép tính
1 em lên bảng làm
-Hs nêu yêu cầu làm bảng con
3 Hs lên bảng làm, nêu cách đặt tính và tính.
- HS nêu yêu cầu làm theo nhóm.
Đại diện 3 nhóm lên làm và nêu cách làm.
-Lớp làm vào vở ô ly.
 Thể dục: Bài thể dục. Đội hình đội ngũ
A.Mục tiêu:Thứ hai, ngày 04 tháng 1 năm 2011 
 Tiếng Việt: Kiểm tra cuối học kì I
A.Mục tiêu:
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 1 phút.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 20 chữ / 15’
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu thăm kiểm tra.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Đọc: (10 điểm) GV ghi các kiến thức đã học vào lá thăm, gọi Hs lên bốc thăm và đọc. 
* Cách đánh giá: Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng trôi chảy ( ghi 10 điểm)
 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn nhẩm dịch ( ghi 8 - 9 điểm) 
 - Đọc trơn vần, từ ngữ,câu ứng dụng còn đánh vần 1- 2 chữ (ghi 7- 8 điểm)
 - Đọc đánh vần ( ghi 5 -6 điểm)
2. Viết: (10 điểm)
 Bài 1: (4 điểm).
a, Viết các vần: ương, iêng (mổi vần viết 1 dòng)
b, Các từ: chòm râu, đường hầm (mỗi từ viết 1 dòng)
c, Câu: Lúa trên nương đã chín. (viết 1 dòng)
Bài 2: (2 điểm)
 Điền vần thích hợp vào các chỗ có dấu 
iêm hay yêm?
 n. vui; âu  
b, ân hay âng?
 cái c. ; v trăng
Bài 3: (2 điểm)Nối theo mẫu
 Bà mỉm cuời trùm khăn đỏ.
 Nam và Lan chơi trốn tìm.
 Bố em là thợ lặn.
 Bé âu yếm.
Bài 4: (2 điểm)Tìm và viết lại:
a. 2 từ có tiếng chứa vần am:
b. 2 từ có tiếng chứa vần anh: 
 Đạo đức: Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo (tiết1) 
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập đạo đức.
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Đóng vai
- GV chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu 2 nhóm đóng 1 tình huống ở bài tập 1.
- GV nêu câu hỏi hs thảo luận
H: Nhóm nào đã thể hiện được lễ phép và vâng lời thầy, cô giáo? Nhóm nào chưa làm được?
-Cần làm gì khi gặp thầy, cô giáo?
-Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy, cô giáo?
- GV kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép.
 Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần đưa bằng 2 tay và nói lời
 Khi đưa: Thưa cô (thầy) đây ạ!
 Khi nhận: Em cám ơn thầy (cô) ạ!
Hoạt động 2: quan sát tranh bài tập 2 và thảo luận
- GV treo tranh yêu cầu hs quan sát và thảo luận theo cặp: Việc làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- GV kết luận: Thầy, cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc, dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy, cô giáo, các em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy, cô giáo.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị 1 câu chuyện về một bạn biết lễ phép và vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 3’.
- các nhóm đóng vai trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
-Hs quan sát và thảo luận 3’
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp đọc câu ghi nhớ cuối bài.
 Thủ công: Gấp mũ ca lô ( tiết 1)
 A.Mục tiêu:
- HS biết gấp mũ ca lô bằng giấy.
- HS gấp được mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: mũ ca lô bằng giấy, các bước gấp mũ.
- HS: Giấy màu, vở thủ công
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV cho 1 hs đội chiếc mũ ca lô mẫu 
- Yêu cầu hs quan sát, nhận xét về hình dáng và nêu tác dụng của mũ ca lô.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
 GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô. 
- GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Gấp đôi hình vuông theo đường chéo mặt màu ra ngoài được hình 3.
- Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, gấp 1 phần cạnh bên phải vào sao cho đầu cạnh chạm vào đường dấu giữa( hình 4).
 Lật mặt sau hình 4 và gấp tương tự được hình 5.
- Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên được hình 8.
- Lật hình 8 ra mặt sau, cũng gấp tương tự được mũ ca lô.
- GV thực hiện lại yêu cầu hs cùng thực hành gấp mũ.
GV quan sát giúp đỡ hs chưa nắm được cách làm.
* Tổ chức thi gấp theo nhóm.
2. Nhận xét – Đánh giá.
Hoạt động nối tiếp: Về chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành.
-Hs quan sát, nhận xét
-HS quan sát từng bước gấp.
-Hs thực hành gấp mũ ca lô trên tờ giấy vở hs hình vuông.
-Hs làm theo nhóm bàn thời gian 5’.
 Thứ ba, ngày 05 tháng 1 năm 2011 
 ( Cô Thuỷ dạy)
 Tiếng Việt: ăc âc
 A.Mục tiêu:
- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và các câu ứng dụng: 
-Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng tranh SGK bài 77
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-Gv cho Hs đọc bài trên bảng con.
Đọc cho Hs viết.
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu.
- GV ghi bảng và đọc.
a. Dạy vần: ăc
*. Nhận diện:
.. Phát âm, đánh vần:
. GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS ghép tiếng mắc 
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
 b. Dạy vần: âc (Quy trình dạy tương tự vần ăc)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay ă bằng â được âc
Đánh vần:
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc 
- Ghép tiếng, từ: gấc, quả gấc
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân (bằng mẫu vật, bằng lời).
d. Phát triển kĩ năng: GV và Hs tìm tiếng chứa vần mới, phân tích và đọc. 
- 3 HS đọc bài 76
- Cả lớp nghe, viết từ: hạt thóc
- HS đọc theo.
-HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần ăc trên bảng.
- HS khá giỏi đọc vần
-HS yếu đọc lại: ă – cờ – ăc/ ăc 
 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc lại: ăc – mắc – mắc áo (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS đọc trơn và nhận xét vần âc gồm 2 âm â và c
- HS so sánh ăc và âc: 
- Hs khá giỏi tự đánh vần và đọc
HS đọc cá nhân nối tiếp,đọc đồng thanh
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu),đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
 Tiết 2 
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng:
Viết: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- GV viết mẫu vần ăc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: mắc áo. 
GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa m và vần ăc
- HS yếu chỉ cần viết chữ mắc.
.GV nhận xét 
- Viết vần âc, quả gấc.(tương tự) 
GV lưu ý vị trí dấu thanh 
b.Luyện viết vở:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương những Hs nêu được từ hay.
- Chuẩn bị bài sau bài 78.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 77.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ăc, âc vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: Mười một, mười hai 
A.Mục tiêu:
- Nhận biết được cấu tạo các số mườì một, mười hai;biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
 Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.
-Bài tập 1, 2, 3.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 2, 4
HS: bộ ĐDHT toán 
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
 - GV, hs nhận xét.
2. Bài mới:GV giới thiệu trực tiếp
a. Giới thiệu số 11
GV cùng hs thao tác trên que tính
GV lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 1 que tính nữa 
H: 10 que tính thêm 1 que tính là mấy que tính?
- GV ghi bảng: 11
- GV hỏi: 10 còn gọi là mấy chục?
 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV giới thiệu cách viết: Số 11 gồm có 2 chữ 1 viết liền nhau.
GV nhận xét sửa sai.
c. Giới thiệu số 12
 Cách làm tương tự số 11 
Lưu ý: Số 12 gồm 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 2 viết sau.
d. Thực hành:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống
- H: Trước khi điền số vào ô trống ta phải làm gì?
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn( theo mẫu)
- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu
- Yêu cầu 1 hs khá giải thích mẫu
GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- GV,HS nhận xét.
Bài 3: Tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình vuông
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi về cấu tạo số 11,12 và cách viết số 12.
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, làm bài tập 4.
-1 hs lên bảng điền số vào vạch của tia số tia số 
-Hs lấy 10 que tính, lấy thêm 1 que tính 
 HS trả lời
- số HS nhắc lại:10 que tính thêm 1 que tính là 11 que tính
- HS đọc số: mười một( cá nhân, đồng thanh)
-Hs nhắc lại: 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị( cá nhân, đồng thanh)
-- HS thực hành viết số 11 vào bảng con. 
- HS nêu yêu cầu
- HS tự làm bài. 
- Hs đọc kết quả của mình.
- HS làm bài vào SGK toán. 
- 2 hs lên bảng chữa bài.
- HS nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài vào SGK toán.
2 Hs lên bảng làm bài.
 Tự nhiên và xã hội: Cuộc sống xung quanh (tiết 2)
A.Mục tiêu:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
* Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh .
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ SGK TN-XH
C.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống ở thành phố.
Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm về nội dung từng tranh.
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu câu hỏi yêu cầu hs trả lời
H: + Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
 + Bức tranh ở trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
- GV kết luận: Bức tranh bài 18 vẽ về cuộc sống ở vùng nông thôn và bức tranh bài 19 vẽ về cuộc sống ở vùng thành phố.
Hoạt động 2: Trưng bày triển lãm tranh
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tranh, ảnh và tự phân loại thành 2 nhóm: Về cuộc sống nông thôn; về cuộc sống thành phố.
- Các nhóm làm việc . GV quan sát giúp đỡ.
- Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
- GV nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
 Thứ tư, ngày 06 tháng 1 năm 2011 
 Tiếng Việt: uc - ưc
A.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất?
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
-Gv cho Hs đọc bài trên bảng con.
Đọc cho Hs viết.
2. Dạy học bài mới:
Giới thiệu bài: Thông qua mẫu vật, GV giới thiệu.
- GV ghi bảng và đọc.
a. Dạy vần: uc
*. Nhận diện:
. Phát âm, đánh vần:
. GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS ghép tiếng trục 
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.
 b. Dạy vần: ưc (Quy trình dạy tương tự vần uc)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay u bằng ư được ưc
Đánh vần:
- GV hướng dẫn cho hs yếu cách đánh vần và đọc 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ ứng dụng.
d. Phát triển kĩ năng: GV và Hs tìm tiếng chứa vần mới, phân tích và đọc. 
 bục giảng bút mực
 thúc giục tức cười
- HS đọc từ: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ, nhấc chân.
- Cả lớp viết từ: màu sắc
- HS đọc theo.
-HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uc trên bảng.
- HS khá giỏi đọc vần
-HS yếu đọc lại: u – cờ – uc/ uc 
 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc lại: uc – trục –cân trục (cá nhân, nhóm, lớp)
- HS đọc trơn và nhận xét vần ưc gồm 2 âm ư và c
- HS so sánh uc và ưc: 
- Hs khá giỏi tự đánh vần và đọc
HS đọc cá nhân nối tiếp,đọc đồng thanh
- 3 HS đọc lại trên bảng lớp, 1 HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (HS yếu),đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS đọc trơn từ, hs yếu đánh vần. -Lớp đọc lại toàn bài tiết 1(đồng thanh).
 Tiết 2 
a.Luyện đọc bài ứng dụng:
-Gv hướng dẫn Hs quan sát tranh.
-Cho Hs yếu ôn lại các tiếng khó trong bài.
Gv chỉnh sửa kết hợp giải thích thêm.
b,Viết bảng:
Viết: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- GV viết mẫu vần uc vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. 
GV nhận xét chỉnh sửa.
Viết tiếng và từ
- GV viết mẫu từ: cần trục. 
GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa tr và vần uc
- HS yếu chỉ cần viết chữ trục.
.GV nhận xét 
- Viết vần ưc, lực sĩ.(tương tự) 
GV lưu ý vị trí dấu thanh 
b.Luyện viết vở:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau bài 79.
-HS quan sát, nêu nội dung tranh.
Nhẩm đọc câu ứng dụng, tìm tiếng có vần mới.
-Hs khá đọc trơn bài, lớp đọc
-HS quan sát và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con.
- HS quan sát nhận xét
- HS viết từ vào bảng con
Nhận xét, chữa lỗi.
-HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 78.
- HS viết bài vào vở tập viết.
- HS đọc lại toàn bài.
-Tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần uc, ưc vừa học.Hs nêu miệng nối tiếp.
 Toán: Mười ba, mười bốn, mười lăm
A.Mục tiêu:
- Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5).
- Biết đọc, viết các số đó. 
- Bài 1, 2, 3
B. Đồ dùng dạy học:
GV: que tính, bảng phụ ghi nội dung bài 1a
HS: bộ ĐDHT 
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Gv đọc số yêu cầu viết bảng con, Hs yếu đọc
 - GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
b. Giới thiệu số 13
GV cùng hs thao tác trên que tính
- GV yêu cầu hs lấy 10 que tính, sau đó lấy thêm 3 que tính nữa 
H: 10 que tính thêm 3 que tính là mấy que tính?
- GV giới thiệu cách viết: 13 gồm có 2 chữ số, chữ số 1 viết trước, chữ số 3 viết sau.
GV sửa sai.
- GV đọc mẫu: Mười ba
- GV hỏi: 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV yêu cầu 1 hs nhắc cách viết số 13, sau đó cả lớp viết vào bảng con. GV sửa sai.
c. Giới thiệu số 14, 15
 Cách giới thiệu tương tự số 13 
Lưu ý: Số 15 đọc là “mười lăm”
d. Thực hành:
Bài 1: Viết số 
- GV phát phiếu hướng dẫn các nhóm làm bài, giúp đỡ hs yếu.
- Gọi đại diện trình bày bài của nhóm trên bảng lớp.
- HS, GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- H: Trước khi điền số các con cần làm gì?
GV giúp đỡ hs yếu.
- GV nhận xét.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu) tổ chức trò chơi “tiếp sức”
- GV treo bảng phụ nêu cách chơi, luật chơi.
GV nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về làm các bài tập trong SGK vào vở ô li. 
- lớp viết bảng con các số từ 0 đến 12 và đọc.
- HS trả lời
- 1 số HS nhắc lại:10 que tính thêm 3 que tính là 13 que tính
- HS viết bảng con. 
- HS đọc lại: mười ba ( cá nhân, đồng thanh)
*HS khá trả lời
- HS nêu lại: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị( cá nhân, đồng thanh) 
- HS nêu yêu cầu sau làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm. 
- HS tự làm bài. 
- Hs đọc chữa bài. 
- HS quan sát mẫu, cử mỗi nhóm 3 bạn lên nối. 
- HS nêu cấu tạo số 13, 14, 15.
 Thể dục: Bài thể dục - Trò chơi vận động
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: 1 còi, kẻ ô cho trò chơi. 
C.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Yêu cầu hs chạy nhẹ nhàng sau đó chuyển thành đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
- Học động tác vươn thở:
 GV nêu tên động tác và làm mẫu kết hợp giải thích
 GV hô yêu cầu hs tự tập. 
Gọi vài hs tập trước lớp. GV nhận xét.
- Học động tác tay: Cách làm tương tự
- Ôn kết hợp 2 động tác: Vươn thở, tay
 HS tập lại 2 động tác 1 lần.
 Chia nhóm luyện tập
 Các nhóm thi với nhau 
- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”
 GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
 HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
3. Phần kết thúc
- HS đứng vỗ tay hát.
- GV hệ thống bài và nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP I TUAN 20.doc