I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu cần phải trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
-Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
-Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
-Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
c tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: a) Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. b) GV cho HS làm bảng con, lưu ý HS viết số thẳng cột Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 10” Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 10. Học sinh khác nhận xét. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. 10 - 2 = 8 10 - 4 = 6 10 - 9 = 1 10 - 6 = 4 Học sinh làm ở bảng con. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Học sinh làm VBT. 5 + ... = 10 ... - 2 = 6 8 - ... = 1 ... + 0 = 10 Học sinh nêu đề toán và giải ở bảng con 7 + 3 = 10( con vịt) 10 – 2 = 8(quả) Học sinh đọc lại phép tính GV ghi để khắc sâu cách giải. Học sinh xung phong đọc bảng cộng và trong phạm vi đã học. THỨ BA Học vần IÊM, YÊM I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con." -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm 10. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bảng con: con chim, trái tim, mỉm cười, cái kim, đi tìm, chùm bông, tôm hùm, lùm cây, mũm mĩm, tủm tỉm Đọc SGK Viết bảng con GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Gv giới thiệu: iêm, yêm ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần iêm + Vần iêm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh iêm và im Gv cho Hs ghép vần iêm Gv HD Hs ghép tiếng: xiêm Gv Ghi bảng GV cho Hs QStranh Gv giới thiệu: dừa xiêm, ghi bảng Gv chỉ iêm xiêm dừa xiêm Hoạt động 2: Dạy vần yêm + Vần yêm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh yêm và iêm Gv cho Hs ghép vần Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn Cho Hs ghép: yếm Gv giới thiệu: cái yếm, ghi bảng Gv chỉ yêm yếm cái yếm Hoạt động 3 : Luyện viết Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình Gv nhận xét Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng Gv ghi bảng từ ứng dụng Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ Gv giải thích từ Gv nhận xét tiết 1 Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: + Tranh vẽ gì? Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng Gv đọc mẫu Sgk Hoạt động 2: Luyện viết vào vở Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ Gv Hd Hs viết từng hàng Gv thu vở chấm, nhận xét Hoạt động 3: Luyện nói: Gọi Hs đọc chủ đề GV cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? + Muốn đạt điểm 10 em cần phải làm gì? + Khi em được điểm 10 mọi người trong nhà sẽ như thế nào? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 3. Củng cố, dặn dò -Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -Gọi 2 HS đọc lại bài - VN học bài, chuẩn bị bài: uôm, ươm Học sinh nêu tên bài trước. 6 Học sinh đọc. 3 Hs Cả lớp Hs nhắc laị Hs nhận diện:Vần iêm được tạo nên từ âm iê và âm m. Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn Hs ghép ở bảng cài Hs phân tích, Đv Hs Qs và trả lời Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích Hs đọc (CN) Hs nhận diện:Vần yêm được tạo nên từ âm đôi yê và âm m Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích Hs đánh vần( CN, ĐT) CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn Đọc trơn tiếng HS đọc Hs luyện viết bảng con Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học Hs nghe 6 Hs Hs trả lời Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học Hs đọc bài(CN, ĐT) Hs nêu nhận xét Hs viết từng hàng cho đến hết bài Hs nghe 2 HS đọc HS kể theo gợi ý của GV 4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ 2 HS đọc Lắng nghe Toán BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10. I.Mục tiêu : Học sinh được: -Tiếp tục củng cố khắc sâu về bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. -Khắc sâu mối quan hệ giữa cộng và trừ. -Nắn vững cấu tạo các số 7, 8, 9, 10. -Tập biểu thị tranh bằng phép tính thích hợp. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ như sách giáo khoa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Cho học sinh nêu lại các công thức cộng và trừ trong PV đã học. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hoạt động 1. Lập lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 GV treo tranh phóng to như SGK, chia lớp thành 2 đội thi tiếp sức để lập lại bảng cộng và trừ trong PV 10 tương ứng theo tranh vẽ. Cho 2 đội nhận xét bài của nhau và đọc kiểm tra lại. Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. a) GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 để tìm ra kết qủa của phép tính. b) Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh nêu cách làm. Cho học sinh làm VBT. Bài 3: Hướng dẫn học sinh xem sơ đồ hình vẽ rồi nêu bài toán. Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán theo 2 nhóm. Trong thời gian 3 phút hai nhóm phải đặt xong đề toán đúng theo yêu cầu và viết phép tính giải. Nhóm nào làm xong trước sẽ thắng. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 3.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Nhận xét, tuyên dương Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. 4 học sinh xung phong đọc. Học sinh khác nhận xét. HS nhắc tựa. Hai đội thi lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 dựa trên mô hình phóng lớn. Cho vài học sinh đọc lại bảng cộng và trừ đã thành lâïp. a) Học sinh nêu miệng kết qủa. 3 + 7 = 10 4 + 5 = 9 b) HS làm bảng con Học sinh nêu: Điền số thích hợp vào ô trống: 10 1 9 8 8 1 6 7 3 7 7 1 6 3 3 5 5 5 4 4 Học sinh làm bảng con: a) 4 + 3 = 7 (chiếc thuyền) b) 10 – 7 = 3 (quả bóng) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Học sinh lắng nghe. TNXH HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Các hoạt động và học tập vui chơi ở lớp học. -Các hoạt động được tổ chức trong lớp, ngoài sân. -Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động, hợp tác, chia sẽ và giúp đỡ các bạn trong lớp. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 16 phóng to. -Bút, giấy, màu vẽ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Trong lớp học có những gì? GV nhận xét Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Cho học sinh khởi động bằng trò chơi: “Đọc, viết”. Cho học sinh điểm số từ em 1 đến hết lớp. GV nêu cách chơi: Cô hô đọc, những em số lẽ mang sách lên giống như đọc bài. Cô hô viết, những em số chẵn lấy tập ra viết như viết bài. GV giới thiệu: Đọc, viết là một trong nhiều hoạt động ở lớp. Vậy ở lớp còn những hoạt động gì nữa ghi tựa bài. Hoạt động 1 :Làm việc với SGK: MĐ: Biết được các hoạt động ở lớp. Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh bài 16 SGK và trả lời các câu hỏi sau: Trong từng tranh, GV làm gì? Học sinh làm gì? Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân? Cho học sinh làm việc theo nhóm 8 em quan sát nói cho nhau nội dung trên. Bước 2: Thu kết qủa thảo luận của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở bài 16 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV kết luận: Ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời. Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp học sinh MĐ: Học sinh giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình. Bước 1: GV yêu cầu học sinh giới thiệu về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao? Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình trước lớp. Các em khác nhận xét. Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ, để chơi vui hơn. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét. Tuyên dương. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai em để nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Tại sao? Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. THỨ TƯ Học vần UÔM, ƯƠM I.Mục tiêu : -Đọc và viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: " Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn" -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. -Tìm được những chữ đã học trong sách báo.. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh, vật mẫu minh hoạ cho từ khoá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bảng con: bao diêm, chiêm bao, kim tiêm, đường diềm, niềm nở, âu yếm, yếm dãi, cái yếm, lưỡi liềm, nghiêm trang. Đọc SGK Viết bảng con GV nhận xét chung. 2.Bài mới: Gv giới thiệu: uôm, ươm ghi bảng Hoạt động 1: Dạy vần uôm + Vần uôm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh uôm và ôm Gv cho Hs ghép vần uôm Gv HD Hs ghép tiếng: buồm Gv Ghi bảng GV cho Hs QStranh Gv giới thiệu: cánh buồm, ghi bảng Gv chỉ uôm buồm cánh buồm Hoạt động 2: Dạy vần ươm + Vần ươm được tạo nên từ âm nào? + gv cho Hs so sánh uôm và ươm Gv cho Hs ghép vần Cho HS luyện đánh vần, đọc trơn Cho Hs ghép: bướm Gv giới thiệu: đàn bướm, ghi bảng Gv chỉ ươm bướm đàn bướm Hoạt động 3 : Luyện viết Gv viết mẫu và hướng dẫn Hs quy trình Gv nhận xét Hoạt động 4: Luyện đọc từ ứng dụng Gv ghi bảng từ ứng dụng Gv gọi Hs đọc, phân tích tiếng, từ Gv giải thích từ Gv nhận xét tiết 1 Tiết 2: Hoạt động 1: Luyện đọc Gv chỉ bài trên bảng, gọi Hs đọc Gv treo tranh minh họa câu ứng dụng, Hd Hs quan sát: + Tranh vẽ gì? Gv giới thiệu câu ứng dụng ghi bảng Gv đọc mẫu Sgk Hoạt động 2: Luyện viết vào vở Gv cho Hs nhận xét độ cao, khoảng cách các con chữ Gv Hd Hs viết từng hàng Gv thu vở chấm, nhận xét Hoạt động 3: Luyện nói: Gọi Hs đọc chủ đề GV cho HS quan sát tranh: + Tranh vẽ gì? + Ong, bướm, chim có đặc điểm gì giống nhau? + Những con vật này có đặc điểm gì khác nhau? + Người ta nuôi ong để làm gì? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 3. Củng cố, dặn dò -Cho Hs tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học -Gọi 2 HS đọc lại bài - VN học bài, chuẩn bị bài: Ôn tập Học sinh nêu tên bài trước. 6 Học sinh đọc. 3 Hs Cả lớp Hs nhắc laị Hs nhận diện:Vần uôm được tạo nên từ âm uô và âm m. Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích, đánh vần, đọc trơn Hs ghép ở bảng cài Hs phân tích, Đv Hs Qs và trả lời Hs đọc( CN, dãy, ĐT), phân tích Hs đọc (CN) Hs nhận diện:Vần ươm được tạo nên từ âm đôi ươ và âm m Hs so sánh Hs ghép vần, phân tích Hs đánh vần( CN, ĐT) CLớp, phân tích, đánh vần, đọc trơn Đọc trơn tiếng HS đọc Hs luyện viết bảng con Hs đọc, phân tích, tìm tiếng có vần vừa học Hs nghe 6 Hs Hs trả lời Hs đọc, tìm tiếng có vần vừa học Hs đọc bài(CN, ĐT) Hs nêu nhận xét Hs viết từng hàng cho đến hết bài Hs nghe 2 HS đọc HS kể theo gợi ý của GV Biết bay Ong bướm chim bay lượn trên trời Cá sống dưới nước Lấy mật 4 nhóm thi đua tìm và viết ở bảng phụ 2 HS đọc Lắng nghe Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ trong phạm vi 10. Cũng có kĩ năng so sánh số. -Rèn kĩ năng ban đầu về giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đo,ù lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua ví dụ: 5 + 5 = 10 và 10 – 5 = 5 Em có nhận xét gì về kết qủa của 2 phép tính: 10 + 0 = 10 Và 10 – 0 = 10 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? GV cho 4 nhóm làm phiếu BT lớn Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: Tóm tắt: Tổ 1: 6 bạn Tổ 2: 4 bạn Cả hai tổ: ? bạn. GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10” 5 em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 10. Học sinh khác nhận xét bạn đọc công thức. Học sinh nêu: Luyện tập. Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: Lấy tổng trừ đi số này ta được số kia: 5 + 5 = 10, lấy 10 – 5 = 5 Một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó. Điền số thích hợp để có kết qủa đúng. N1+2: Làm câu a N3+4: Làm câu b So sánh số, Thực hiện phép tính rồi so sánh Học sinh làm bảng con. Học sinh khác nhận xét. Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn? Cho biết: Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Cả hai tổ có mấy bạn? Giải: 6 + 4 = 10 (bạn) Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. THỨ NĂM Học vần ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng âm m -Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng: " Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào" - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn II.Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to bảng ôn -Tranh minh hoạ câu chuyện: Đi tìm bạn III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc bảng con: ( Từ và câu có vần đã học trong tuần) Đọc sách giáo khoa. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1. Ôn tập âm, vần đã học Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gv đọc GV chỉ Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. Hoạt động 2. Luyện đọc từ ứng dụng. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. GV giải thích từ Hoạt động 3. Luyện viết bảng con. Hướng dẫn viết bảng con từ : lưỡi liềm, xâu kim. GV nhận xét viết bảng con . Tiết 2 Hoạt động 1. Luyện đọc Luyện đọc bảng lớp Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện đọc câu ứng dụng : GT tranh rút câu ghi bảng. Gọi học sinh tìm tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Hoạt động 2. Luyện viết ở vở tập viết. GV hướng dẫn học sinh viết từng hàng. Thu vở chấm, nhận xét. Hoạt động 3. Kể chuyện Kể chuyện theo tranh vẽ: “ Đi tìm bạn”. Lần 1: Toàn bộ câu chuyện Lần 2: Kể theo tranh Gv chia nhóm 4, cho Hs kể trong nhóm Gọi Hs kể trước lớp Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn giữa Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh rất khác nhau 3.Củng cố : Gọi đọc bài. Học bài, xem bài ở nhà:ot, at. HS nêu HS 6 -> 8 em. 3 HS Toàn lớp CN nêu CN chỉ chữ HS chỉ chữ và đọc âm HS đọc Học sinh ghép Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Hs luyện đọc, tìm tiếng có vần vừa ôn Toàn lớp viết. CN Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. CN( vòm, chùm cam) CN HS viết bài theo yêu cầu. Học sinh lắng nghe, theo dõi. Kể trong nhóm Mỗi nhóm cử ra người đại diện kể HS nêu ý kiến Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 2 em. Thực hiện ở nhà. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10. -Cách viết, đếm các số trong phạm vi 10. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. -Rèn kĩ năng ban đầu về giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài. Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính. Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: GV phát phiếu có in chấm tròn Gọi học sinh đếm trong ô có bao nhiêu chấm tròn thì viết vào dưới số thích hợp. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh đọc: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Bài này yêu cầu ta làm gì? GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm Bài 5: Câu a. GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán: Tóm tắt: Có : 5 quả Thêm : 3 quả Có tất cả: ? quả. GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. Câu b Tóm tắt: Có : 7 viên bi Bớt : 3 viên bi Còn : ? viên bi GV hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi ta điều gì? Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Cho học sinh đọc lại bài giải. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài “Luyện tập” 5 + 3 = , 10 + 0 = 9 – 6 = , 8 + 2 = 10 – 1 = , 10 + 0 = 10 – 0 = , 9 + 1 = Học sinh nêu: Luyện tập chung. Học sinh lần lượt đếm và viết vào ô trống số chỉ chấm tròn tương ứng. Đổi chéo phiếu để kiểm tra 1 em đọc từ 0 -> 10 1 em đọc từ 10 -> 0 Học sinh khác đọc lặp lại. Viết các số thẳng cột với nhau. cả lớp làm vở BT, 1 HS làm bảng phụ Viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm theo nhóm ở phiếu học tập và nêu kết qủa. Có 5 quả, thêm 3 quả nữa. Hỏi có tất cả mấy quả? Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 5 + 3 = 8 (quả) Có 7 viên bi, bớt 3 viên bi. Hỏi còn lại mấy viên bi? Học sinh nêu và trình bày bài giải. Giải: 7 - 3 = 4 (viên bi) Học sinh nêu tên bài. Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Thể
Tài liệu đính kèm: