I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Đoc được om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. Viết được Đoc được om, am, làng xóm, rừng tràm . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
- Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ
- HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con.
Tuần 15: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Chào cờ Tập trung toàn trường (Tổng phụ trách đội Điều khiển) Học vần Bài 52: om – am I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đoc được om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng. Viết được Đoc được om, am, làng xóm, rừng tràm . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn - Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt. - Giáo dục hs chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ - HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV gọi hs lên bảng đọc và viết bài 59 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động dạy học: ( 25’) a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 60. GV ghi bảng. b. Bài mới: * Dạy vần: om - GV đưa ra vần mớômm. Yêu cầu hs phân tích vần. - GV yêu cầu hs tìm ghép thêm để được tiếng xóm - GV giới thiệu tranh. - GV đưa ra từ : làng xóm - GV chỉ bảng cho hs đọc - Dạy vần am qui trình tương tự. - Yêu cầu hs so sánh om với am * Viết bảng: - Cho hs quan sát mẫu: - GV hướng dẫn viết từng chữ: om, am, làng xóm, rừng tràm + om + am, làng xóm, rừng tràm : hướng dẫn tương tự om * Dạy từ ứng dụng: GV giới thiệu từ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam - Cho hs xem hình ảnh bác Hồ có chòm râu 3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’) - Cô vừa dạy vần gì mới? Tiếng gì mới? Từ gì mới? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học tốt hơn ở tiết sau. - 2 hs lên bảng đọc : Bài 59 - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: bình minh, nhà rông - Nhận xét kết quả - HS: vần mới gồm 2 âm ghép lại, o đứng trước, âm mđứng sau. - Đánh vần và đọc trơn:ôm– m - om: om - HS cài vần: om - Hs ghép xóm; đánh vần và đọc x – xom – sắc - xóm: xóm - Một số em phân tích tiếng xóm = x+ om + dấu sắc trên o - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Tranh vẽ cảnh làng xóm - HS đọc và phân tích từ mới: từ mới gồm 2 tiếng: làng xóm - HS đọc om – xóm – làng xóm - HS so sánh : + Giống nhau: đều có âm m ở cuối + Khác nhau: o, a ở đầu - HS đọc, nhận xét chữ mẫu. - HS nêu cách viết từng chữ cái: Đặt bút ở dưới đường kẻ 3 viết nét cong kín, từ điểm dừng của nét cong kín viết nét xoắn nhỏ nối sang nét móc xuôi, rê ngược phấn đến đường kẻ 2 viết tiếp nét móc xuôi thứ 2, rê ngược đến dòng kẻ 2 viết tiếp nét móc hai đầu. - Hs viết bảng con: om, am, làng xóm, rừng tràm - HS đọc thầm, tìm từ mới gạch chân. Đọc âm, vần, tiếng, từ. HS quan sát tranh. - Vần mới eng, iêng. - Tiếng mới: kẻng, chiêng - Từ mới lưỡi xẻng, trống;chiêng Tiết 2 Hoạt động của thày Hoạt động của thày 1. Kiểm tra bài cũ: - Cô vừa dạy vần gì mới? - Gọi hs đọc lại bài ghi bảng ở tiết 1. - HS: Vần mới: om, am - Gọi 4 hs đọc và phân tích tiếng, từ mới. 2. Bài mới ( 25’) * Luyện đọc bài ghi bảng tiết 1(5’) - GV chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1. Kết hợp phân tích tiếng mới, từ mới. * Đọc câu ứng dụng: (7’) - GV cho hs quan sát tranh, Cho hs nêu nội dung tranh: Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám tráI bòng. * Đọc SGK:(7’) - Gọi 1 hs khá đọc bài trong SGK. - Chia nhóm cho hs luyện đọc. * Luyện nói: (5’) - GV đưa ra tranh, gọi hs đọc chủ đề: - Gợi ý cho hs thảo luận nhóm đôi. + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao bé lại cảm ơn chị? + Em đã bao giờ nói “ Em xin cảm ơn” chưa? + Khi nào ta nói cảm ơn? * Luyện viết: - Yêu cầu hs mở vở. - GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở. * Chơi trò chơi: thi nói câu chứa vần 3. Củng cố – Dặn dò:( 5’) - Đọc lại bài ghi bảng một lượt. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn bài 60 đọc trước bài 61 - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh: cảnh biển - Hs đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân. Đọc tiếng, đọc từ, đọc câu. - 2 em trong bàn, quay mặt vào nhau đọc, sửa sai cho bạn. - Một số em thi đọc hay trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.Lớp cử ra ban giám khảo chấm ai đọc hay nhất? - HS đọc chủ đề : Nói lời cảm ơn - HS thảo luận, một số em trình bày lớp bổ sung, sửa sai. - Tranh vẽ chị và bé - Vì chị vừa cho bé bóng bay - HS tự giới thiệu - Khi được người khác giúp đỡ hay cho quà. - Hs đọc chữ mẫu trong vở: om, am, làng xóm, rừng tràm. - HS nêu tư thế ngồi khi viết. HS viết bài. - Lớp chia thành hai tổ, mỗi tổ lần lượt nói 1 câu chứa vần: eng, iêng. Tổ nào nói được nhiều câu hơn là thắng cuộc. - Hs đọc đồng thanh 1 lượt. - HS ghi nhớ. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản – Trò chơi vận động I- Mục tiêu: - Kiến thức: Học các tư thế cơ bản đã học: Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ v. Tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. Chơi trò chơi“ chạy tiếp sức”. - Kĩ năng: Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa một chân về sau, hai tay giơ cao thẳng hướng và chếch chữ v. Thực hiện được đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. Biết cách chơi và chơi đúng luật của trò chơi. - Giáo dục hs có ý thức tham gia giờ học tập thể ngoài trời, ý thức tự rèn luyện thân thể. II- Địa điểm, phương tiện: - HS: Trên sân trường, dọc vệ sinh nơi tập - GV: Kẻ sân cho trò chơi, 2 quả bang. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Số lần Thời gian Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu: * Nhận lớp: - Tập hợp - Phổ biến mục tiêu bài học. * khởi động: - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 - 2 - Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn trên sân trường, sau đó đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu rồi đứng lại. 2. Phần cơ bản: * Ôn phối hợp * Ôn phối hợp: * Chơi trò chơi: chaỵ tiếp sức 2 lần 2 lần 2phút 3phút - Lớp trưởng tập trung lớp thành 2 hàng dọc, dóng hàng - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Lớp trưởng điều khiển lớp tập - Cả lớp cùng tập. GV quan sát sửa sai. - Lớp trưởng hô cả lớp tập 2 lần. + Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng + Nhịp 2: Về TTCB + Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra sau, hay tay lên cao chếch chữ v + Nhịp 4: Về TTĐCB - Lớp trưởng hô: + Nhịp 1: Đứng đưa chân trái íang ngang, hai tay chống hông. + Nhịp 2: Đứng hai tay chống hông + Nhịp 3: Đứng đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị 10 phút - GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi, làm mẫu. Cho 1 nhóm HS làm mẫu. - 1 tổ chơi, sau đó cả lớp cùng chơi. - Hai tổ cùng chơi thi đua, tổ nào về đích trước thì thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: - Hệ thống và nhận xét bài. - Giao bài về nhà. 5phút - Cả lớp đi đều tại chỗ, vỗ tay và hát. - Ghi nhớ Học vần Bài 61: ăm - âm I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đoc được ăm, âm, nuôi tằm, háI nấm; từ và câu ứng dụng. Viết được ăm, âm, nuôi tằm, háI nấm . Luyện nói thành công 2 – 4 câu theo chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm - Kĩ năng: Hs hình thành kĩ năng nghe, nói, đọc, viết Tiếng Việt. - Giáo dục hs chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dùng dạy vần, tranh minh hoạ - HS: Bộ đồ dùng học vần, bảng con. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - GV gọi hs lên bảng đọc và viết bài 60 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hoạt động dạy học: ( 25’) a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài 61. GV ghi bảng. b. Bài mới: * Dạy vần: ăm - GV đưa ra vần mới ăm. Yêu cầu hs phân tích vần. - GV yêu cầu hs tìm ghép thêm để được tiếng: tằm - GV giới thiệu tranh. - GV đưa ra từ : nuôI tằm - GV chỉ bảng cho hs đọc - Dạy vần âm qui trình tương tự. - Yêu cầu hs so sánh ăm với âm * Viết bảng: - Cho hs quan sát mẫu: - GV hướng dẫn viết từng chữ: ăm, âm, nuôi tằm, háinấm + ăm: + âm, nuôi tằm, háinấm Hướng dẫn viết tương tự viết chữ ghi vần ăm * Dạy từ ứng dụng: GV giới thiệu từ ứng dụng: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - GV giải thích từ mầm non, đỏ thắm. cho hs quan sát tranh: đường hầm * Chơi trò chơi: thi tìm nhanh tiếng chứa vần: ăm, âm 3. Củng cố – Dặn dò: ( 5’) - Cô vừa dạy vần gì mới? Tiếng gì mới? Từ gì mới? - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học tốt hơn ở tiết sau. - 2 hs lên bảng đọc : Bài 60 - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con: om, am, lãng xóm, rừng tràm - Nhận xét kết quả - HS: vần mới gồm 2 âm ghép lại ă đứng trước, âm m đứng sau - Đánh vần và đọc trơn: ă – m - ăm: ăm - HS cài vần: ăm - Hs ghép tằm; đánh vần và đọc trơn:t – ăm - tăm – huyền – tằm : tằm - Một số em phân tích tiếng tằm = t + ăm + dấu huyền trên ă - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. Tranh vẽ người đang cho tằm ăn. - HS đọc và phân tích từ mới: từ mới gồm 2 tiếng: nuôi + tằm - HS đọc: ăm – tằm – nuôi tằm - HS so sánh : + Giống nhau: đều có âm m ở cuối + Khác nhau: ă, â ở đầu - HS đọc, nhận xét chữ mẫu. - HS nêu cách viết từng chữ cái. - Hs viết bảng con: ăm, âm, nuôi tằm, háinấm - HS đọc thầm, tìm từ mới gạch chân. Đọc âm, vần, tiếng, từ. HS quan sát tranh. - HS tìm và cài vào thanh cài. - Vần mới ăm, âm - Tiếng mới: tằm, nấm - Từ mới nuôi tằm, háI nấm Tiết 2 Hoạt động của thày Hoạt động của thày 1. Kiểm tra bài cũ: - Cô vừa dạy vần gì mới? - Gọi hs đọc lại bài ghi bảng ở tiết1 2. Bài mới ( 25’) * Luyện đọc bài ghi bảng tiết 1(5’) - GV chỉ bảng cho hs đọc bài ghi ở tiết 1. Kết hợp phân tích tiếng mới, từ mới. * Đọc câu ứng dụng: (7’) - GV cho hs quan sát tranh, Cho hs nêu nội dung tranh: Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. - GV giảng nội dung của câu. * Đọc SGK:(7’) - Gọi 1 hs khá đọc bài trong SGK. - Chia nhóm cho hs luyện đọc. * Luyện nói: (5’) - GV đưa ra tranh, gọi hs đọc chủ đề: - Gợi ý cho hs thảo luận nhóm đôi. + Trong tranh vẽ gì? + Thời khoá biểu dùng để làm gì? + Lịch dùng để làm gì? + Hôm nay là thứ mấy ? Em thích nhất ngày nào trong tuần? Vì sao?.... .. * Luyện viết: - Yêu cầu hs mở vở. - GV hướng dẫn viết từng dòng vào vở. * Chơi trò chơi: thi nói câu chứa vần 3. Củng cố – Dặn dò:( 5’) - Đọc lại bài ghi bảng một lượt. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò hs về nhà ôn bài 62 đọc trước bài 63. - HS: Vần mới: ăm, âm - Gọi 4 hs đọc và phân tích tiếng, từ mới . - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh: Cảnh đồng bào các dân tộc đang vui cười. - Hs đọc thầm tìm tiếng mới, gạch chân. Đọc tiếng, đọc từ, đọc câu. - 2 em trong bàn, quay mặt vào nhau đọc, sửa sai cho bạn. - Một số em thi đọc hay trước lớp. Lớp đọc đồng thanh.Lớp cử ra ban giám khảo chấm ai đọc hay nhất? - HS đọc chủ đề : Thứ, ngày, tháng, năm - HS thảo luận, một số em trình bày lớp bổ sung, sửa sai. - Tranh vẽ quyển lịch và thời khoá biểu. - Thời khoá biểu dùng để xem lịch học các môn trong ngày, trong tuần. - Xem lịch để biết thời gian: Thứ, ngày, tháng, năm. - Hs đọc chữ mẫu trong vở ăm, âm, nuôI tằm, háI nấm. - HS nêu tư thế ngồi khi viết. HS viết bài. - Lớp chia thành hai tổ, mỗi tổ lần lượt nói 1 câu chứa vần: ăm, âm. Tổ nào nói được nhiều câu hơn là thắng cuộc. - Hs đọc đồng thanh 1 lượt. - HS ghi nhớ Toán Tiết 55: Luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Cộng trừ các số trong phạm vi các số đã học. Làm được các bài tập: 1( cột 1,2), 2( cột 1), 3( cột 1,3), 4. - Kĩ năng: thực hiện được phép tính cộng, phép trừ trong phạm vi 9, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giáo dục hs yêu thích môn toán và chăm chỉ học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ HS: bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm tính theo tổ. - Mỗi tổ làm 1 phép tính vào bảng 7 + 1; 8 - 5; 8 + 0 + - + 7 8 8 1 5 0 8 3 8 - Cho HS đọc thuộc bảng +; - trong phạm vi 8 (3 HS) 2. Dạy- học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng trong phạm vi 9. - Giáo viên gắn các mô hình phù hợp với hình vẽ trong SGK cho học sinh quan sát đặt đề toán và gài phép tính tương ứng. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. - Giáo viên ghi bảng khi học sinh nêu được các phép tính đúng: 7 + 1 = 9 1+ 8 = 9 7 + 2 = 9 ..4 + 5 = 9 .5 + 4 = 9 - Học sinh đọc thuộc bảng cộng. - Giáo viên xoá và cho học sinh lập lại bảng cộng và học thuộc. * Thực hành: Bài 1( cột 1,2) : Cho hs làm miệng Học sinh làm bài tập theo yêu cầu. 8 + 1 = 9 ( HS nhận xét 2 phép tính, tìm 1 + 8 = 9 ra mối liên hệ giữa 2 phép tính) 9 – 1 = 8( HS dựa vào phép cộng đẻ tìm 9 – 2 = 7 ra kết quả của phép trừ) - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2( cột 1) 5 + = 9 4 + = 8 + 7 = 9 - Cho HS làm bài vào bảng con - HS nêu cách tìm ra kết quả. Bài 3( cột 1,3) - Cho HS nêu yêu cầu và cách tính. - Tính nhẩm và ghi kết quả. - Cho HS làm bài và lên bảng chữa. - Cách tính: Thực hiện thành 2 bước: 5 + 4 = 9 9 – 2 < 8 9 7 - Ch HS nhận xét về kết quả cột tính. Bài 4: (76) - Cho HS quan sát tranh, đặt đề toàn và ghi phép tính tương ứng. a) Chồng gạch có 8 viên đặt thêm 1 viên nữa. Hỏi chồng gạch có mấy viên? 8 + 1 = 9 b) Có 7 bạn đang chơi, thêm hai bạn nữa chạy tới. Hỏi có tất cả có mấy bạn chơi? 7 + 2 = 9 - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Củng cố - dặn dò. - Cho HS học thuộc bảng cộng. - Một vài em đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Nghe và ghi nhớ. * Làm bài tập về nhà vào vở .
Tài liệu đính kèm: