A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đoc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi câu.
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1 SGK.
B- Các hoạt động dạy học:
Tuần 32: Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Ôn bài:Hồ Gươm A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đoc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. -Trả lời được câu hỏi 1 SGK. B- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra : Hai chị em 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài GV đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc HĐ3: ễn cỏc vần : Ươm. ươp. HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi * Tỡm hiểu bài đọc GV kết hợp đặt cõu hỏi : - Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - Em hãy phân tích tiếng (Gươm) b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Nhìn tranh nói câu chứa tiếng + Có vần ươm. + Có vần ươp. - Gọi 2 HS nói 1.Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? 2. Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào? c- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 3. Củng cố,dặn dũ: - GV nhận xét giờ học - Khen ngợi những em học tốt - Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh chụp cảnh đẹp quê hương hoặc của nước ta, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học - Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ -HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần ươm. -Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần ươm, ươp - Gươm. - HS phân tích - HS1: Đàn bướm bay quanh vườn hoa - HS2: Giàn mướp sai trĩu quả. - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà nội. - Như chiếc gương bầu dục khổng lồ sáng long lanh. - 3 Hs đọc - Cầu Thê Húc mầu son, cong như con tôm. - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê - Tháp Rùa tường rêu cổ kính Thể dục Bài thể dục phát triển chung - Tâng cầu hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người I- Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm) - Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ) II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu - Lần 2: Cán sự lớp đk' 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp Định lượng 4-5phút 60-80m 1vòng 22-25' 2 lần 2x8nhịp 4-5phút 2x8nhịp 1 lần Phương pháp tổ chức x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Thành hai hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 Tập viết Tô chữ hoa S, t A- Mục đích yêu cầu: - Tô được các chữ: S , T. - Viết đúng các vần, ươp, ươm iêng, yêng, các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim ,con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn + Chữ hoa S , T đặt trong khung + Các vần ươm, ươp ,iêng, yêng. Các từ ngữ Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét ? Kiểu nét ? ? Độ cao? - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con *Chữ T hoa quy trình tương tự. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. *HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. Chính tả Hồ Gươm A- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn:" Cầu Thê Húc màu son cổ kính" trong bài Hồ Gươm.(20 chữ trong khoảng 8-10 phút) - Điền đúng vần ươn hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn trong bài Hồ Gươm - Bài tập C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng hai dòng thơ: Hay chăng dây điện Là con nhện con - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy bài mới: 1- Hướng dẫn HS chép chính tả. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn ND bài tập chép. - Cho HS nêu các từ khó, dễ viết sai chính tả. - 2 HS đọc - HS nêu - Y/c HS viết các tiếng khó trên bảng con. - GV kiểm tra, hướng dẫn HS viết - HD HS đổi vở để chữa lỗi chính tả. - HS viết bảng con - HS chép bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi chính tả - GV đọc lại bài tập chép. - HS soát lại bài dùng bút chì gạch chân những chỗ sai - Y/c HS nhận lại vở chữa lỗi chính tả. - HS nhận lại vở của mình để chữa lỗi chính tả. - GV chấm một số vở. - Chữa lỗi chính tả. 2- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: Điền ươm hay ướp: - Lớp đọc thầm Y/c của BT - 2 HS lên bảng chữa bài - Giao việc: - Lớp làm = bút chì vào vở BT Trò chơi cướp cờ Cánh bướm dập dờn Những lượm hoa cùng ươm Giàn mướp bên bờ ao - HS đọc bài - Gọi từng HS đọc bài - GV sửa lỗi phát âm cho HS. Bài 3: Điền c hay k: (Cách làm tương tự bài 2) - HS sửa bài tìm từ gài đúng. Lời giải Qua cầu đóng cửa Thổi kèn diễm kịch Gõ kẻng quả cam III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết đẹp, điểm cao - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt y/c). Toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số, so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải toán có một phép tính. .B- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đặt tính và tính: 47 - 23 52 + 25 - GV nhận xét và cho điểm - 2HS lên bảng: 47 52 - 23 + 25 24 77 II- Luyện tập: Bài 1: Sách H: Bài Y/c gì ? - Điền dấu thích hợp vào ô trống. H: Muốn điền được dấu em phải làm gì? - Tính kết quả của hai vế sau đó lấy kết quả của vế trái so sánh với kết quả của vế phải rồi điền dấu. - HD và giao việc - HS làm bài trong sách, 2 HS lên bảng. Bài 2: Vở - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng - Cho HS tự đọc đề toán, hiểu, tóm tắt, tự giải bài toán. Tóm tắt Thanh gỗ dài: 97cm Cưa bớt đi: 2cm Bài giải Thanh gỗ còn lại dài là. 97 - 2 = 95 (cm) Đáp số: 95cm Thanh gỗ còn: .... cm ? - HS theo dõi Bài 3: GV ghi bảng TT Tóm tắt - HS theo dõi Giỏ 1 có: 48 quả cam Giỏ 2 có: 31 quả cam Tất cả có: .......... quả cam ? - 2 HS đọc TT bài toán - HS khác đặt đề toán - HS tự nêu câu hỏi để phân tích bài toán H: Bài toán cho biết gì ? H: Bài toán hỏi gì ? H: Thao tác nào cần phải thực hiện ? H: Phép tính tương ứng là gì ? - Cho biết giỏ 1 đựng 48 quả giỏ 2đựng 31 quả - Cả hai giỏ có bao nhiêu quả. - Gộp số cam của hai giỏ lại - Phép cộng - HS giải vào vở, 1 HS lên bảng Bài giải Cả hai giỏ cam có tất cả số quả là. 48 + 31 = 79 (quả) Đ/s: 79 quả cam. - Gọi HS nhận xét, GV sửa sai. III- Củng cố - Dặn dò: + Trò chơi: giải toán nhanh - GV NX chung giờ học. ờ: Luyện giải toán ở nhà. - Các tổ cử đại diện chơi thi. Tự nhiên xã hội Gió A- Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời gió. - Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người B- Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: GV HS - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - HS mở sách trang 66 - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp - 1 số cặp lên hỏi và trả lời * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão). - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - HS khác nhẫnét bổ sung. - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - HS lắng nghe - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành. - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ từ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010 Tập đọc Ôn bài: Luỹ tre A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đoc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. -Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK). B- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra : Hồ Gươm 2. Bài mới: HĐ1: GV giới thiệu bài GV đọc bài. HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc HĐ3: ễn cỏc vần : iêng, yêng. HĐ4: Tỡm hiểu bài đọc & luyện núi * Tỡm hiểu bài đọc GV kết hợp đặt cõu hỏi : - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? - Em hãy phân tích tiếng (tiếng) a- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng b. GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. c. tìm hiểu bài đọc và luyện nói: *- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? *- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ trong SGK. - 2 HS đọc M. - Gọi 1,2 nhóm hỏi, đáp về các loài cây không vẽ trong hình. - GV đưa ra một số hình ảnh các loài cây để HS đố nhau. III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học: khen những em học tốt - Dặn HS học bài xem trước bài sau. Sau cơm mưa. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS luyện đọc đỳng tiếng, từ ngữ qua cỏch ghộp õm tạo thành tiếng, từ đó học - Luyện đọc đỳng về từng cõu, từng đoạn, bài bằng cỏch đọc trơn to và rừ -HS biết tự tỡm tiếng trong bài cú vần iêng. -Biết tự tỡm tiếng ngoài bài cú vần iêng - HS tìm và nêu. - HS phân tích - HS tìm và nêu. - Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên. Chim Yểng biết nói tiếng người. - Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó - Tre bần thần, nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim - 2 Hs một nhóm TL - Từng nhóm hỏi - đáp về các loài cây trong SGK - M: H: Hình 1 vẽ cây gì ? T: Hình 1 vẽ cây chuối - M: H: Cây gì nổi trên mặt nước, có thể băm nuôi lợn ? T: Cây bèo Thủ công Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1) A- Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt ngôi nhà. - Cắt được ngôi ngà yêu thích. Đường cắt tương đối thẳng. - Đối với HS khá, giỏi cắt được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét - Trực quan H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? (Thân, mái, cửa, cửa sổ) H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. - Làm mẫu giảng giảng luyện tập thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010 Chính tả Luỹ tre A. Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài: Luỹ tre trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng n hay l vào chỗ trống, dấu ? hay dấu ngã vào những chữ in nghiêng. - Làm bài tập (2) a hoặc b. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - HS lắng nghe - HS nêu - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - HS viết bảng con - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - GV đọc lại bài. - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học, khen những em viết đạt điểm cao. - Dặn HS chép lại bài (những em chưa đạt yêu cầu. Kể chuyện Con Rồng cháu Tiên A. Mục tiêu: -Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. - HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện(ở SGK). C- Các hoạt động dạy học: GV HS 1- Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này. 2- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng diễn cảm - GV kể lần 2, 3 kết hợp kèm tranh minh hoạ. - HS lắng nghe 3- HD HS kể từng đoạn theo tranh + Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh, TL? - Tranh vẽ cảnh gì ? - HS xem tranh, TL nhóm - Tranh vẽ gia đình Lạc Long Quân - Câu hỏi dưới tranh là gì ? - GĐ Lạc Long Quân sống như thế nào ? - GĐ Lạc Long Quân sống NTN ? - GĐ sống rất đầm ấm, hạnh phúc - GV Y.c các tổ cử đại diện lên kể đoạn 1 dựa vào tranh minh hoạ. - Đại diện các tổ lên thi kể - Lớp nhận xét. - GV HD, uốn nắn HS nếu kể sai, kể thiếu - tranh 2,3,4 (cách làm tương tự tranh 1) *HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Câu chuyện "Con Rồng, cháu Tiên" muôn nói với mọi người điều gì ? - Theo chuyện con Rồng cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ thuộc loài Tiên: Nhân dân tự hào về dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng được sinh ra cùng một bọc. 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Khen những em học tốt - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau. Thứ sáu, ngày 23 tháng 4 năm 2010 Nghỉ 10/3 Lễ hội vua Hùng
Tài liệu đính kèm: