Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh

Tiết 5 Toán: (Tiết 81)

 Bài: Giải toán có lời văn

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS bứơc đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn :

 + Tìm hiểu bài toán ( bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? )

 + Giải bài toán: - Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.

 - Trình bày bài giải(nêu câu lời giải, thực hiện phép tính để giải bài toán, ghi đáp số)

- Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán có lời văn.

- Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc.

II .Chuẩn bị :

1. GV: ĐDDH : Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ,

2. HS : vở BTT, SGK

 III . Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1 .Khởi động : (1’)

2. Bài cũ : (5’)

KTHS đọc tóm tắt bài toán, viết phép tính thích hợp:

GV ghi tóm tắt lên bảng

 Có : 8 quả bóng

 Thêm : 2 quả bóng

 Có tất cả : . quả bóng?

GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài(1’)

Tiết này các em học bài Giải toán có lời văn.

b. Các hoạt động:

*Hoạt động 1 : Giới thiệu cách giải toán và cách trình bày bài toán. (10’)

GV ghi bài toán : Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà?

GV treo tranh– hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài

* Bài toán cho biết gì ?

* Bài toán hỏi gì ?

GV nhận xét – ghi tóm tắt :

Có : 5 con gà

Thêm : 4 con gà

Có tất cả : . con gà?

* Có 5 con gà, thêm 4 con gà. Vậy nhà An có tất cả mấy con gà ta làm như thế nào ?

GV nhận xét – hướng dẫn viết lời giải.

 Số con gà nhà An có tất cả là :

 5 + 4 = 9 ( con gà )

 Đáp số : 9 con gà Hát

 hs đọc tóm tắt bài toán, viết phép tính thích hợp vào bảng con.

 8 + 2 = 10

Nhắc lại đề bài

HS quan sát và trả lời

Có: 5 con gà, thêm 4 con gà

Hỏi : có bao nhiêu con gà

Làm tính cộng : 5 + 4 = 9

HS quan sát, đọc bài giải

* Trong dạng toán này khác với các dạng toán đã học trước đó là bài toán có cả chữ và số. Ta cần đọc chữ để tìm hiểu bài toán ( bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?) Sau đó giải bài toán bằng cách thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi và cuối cùng là cách trình bày bài giải gồm có 3 bước: (nêu câu lời giải, thực hiện phép tính để giải bài toán có kèm tên đơn vị trong dấu ngoặc (.) và ghi đáp số)

Hoạt động 2 : Thực hành (30’)

Bài 1: GV yêu cầu đọc đề bài.

GV ghi : tóm tắt

 An có : .4.quả bóng

 Bình có : .3.quả bóng

 Cả hai bạn có : . quả bóng?

GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài :

Đề bài cho ta biết gì ?

Đề bài hỏi gì ?

Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm như thế nào ?

GV hướng dẫn viết bài giải.

 Bài giải

 Cả hai bạn có tất cả là:

 4 + 3 = 7( quả bóng)

 Đáp số : 7 quả bóng

GV nhận xét.

Bài 2: GV yêu cầu đọc đề bài.

GV hướng dẫn ghi:

 Có : bạn

 Có : bạn

 Có tất cả : bạn?

GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài :

* Đề bài cho ta biết gì ?

* Đề bài hỏi gì ?

* Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm thế nào ?

GV hướng dẫn viết bài giải.

 Bài giải

 Có tất cả số bạn là:

 6 + 3 = 9 (bạn)

 Đáp số: 9 bạn.

GV nhận xét.

Bài 3: GV treo tranh – hướng dẫn ghi đề bài.

* Dưới ao có bao nhiêu con vịt ?

 *Trên bờ có bao nhiêu con vịt ?

* Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt ?

GV hướng dẫn HS tương tự các bài trước.

 Bài giải

 Có tất cả là:

 5 + 4 = 9( con vịt )

 Đáp số 9 con vịt

GV nhận xét.

HS đọc đề bài

An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng

Cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng?

Làm tính cộng, lấy 4 + 3

HS viết bài giải vào vở.

HS đọc đề

Có 6 bạn , thêm 3 bạn

có tất cả bao nhiêu bạn

Làm tính cộng : 6 + 3

1 HS lên làm – còn lại làm vở.

HS quan sát tranh

5 con vịt

4 con vịt

9 con vịt

1 HS lên bảng làm, còn lại làm vở

 4. Củng cố – dặn dò:

GV nêu lại nội dung bài học. Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị : Xăngtimét – Đo độ dài.

GV nhận xét tiết học.

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016 - Bế Thị Kim Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T
Quan sát viết bảng con
Đọc CN- ĐT
Đọc ĐT
Hs đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học. Đọc CN- ĐT
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
Đọc chủ đề luyện nói : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
HS tự nêu
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
 ----------------------—­–---------------------
Tiết 4 Tự nhiên xã hội :( tiết 22)
 Bài : Cây rau
 I. Mục tiêu:
- HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau.
- Chỉ được thân ,rễ, hoa, lá của cây rau.
- Giáo dục HS nên ăn nhiều loại rau củ rất có lợi cho sức khoẻ. 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
 II.Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh hoạ, 1số cây rau.
2/ HS : sgk 
 III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (1’)
2/ Bài cũ : (4’)
Để đảm bảo an toàn trên đường đi học em cần thực hiện những điều gì ?
GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài : Cây rau.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát cây rau. (10’) 
GV cho HS quan sát cây rau cải, cây rau muống.
GV nêu tên và chỉ vào các bộ phận của cây rau? 
Bộ phận nào ăn được?
Gv cho HS nêu tên các bộ phận của cây rau mà HS đem đến.
GV kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau, có rau ăn được lá, thân, cũng có rau ăn được cả rễ,
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (10’)
GV chia nhóm – nêu câu hỏi để các nhóm thảo luận :
* Khi ta ăn rau, thì ta cần lưu ý điều gì ?
* Vì sao phải thường xuyên ăn rau ?
GV kết luận: ăn rau giúp ta mau lớn, có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng Khi ăn rau, ta cầnrửa sạch rau, nấu chín hoặc ngâm nước muối đối với các loại rau ăn sống...
Hoạt động 3 : Trò chơi (5’)
GV tổ chức trò chơi : Tôi là rau gì ? 
GV yêu cầu HS nêu đặc điểm loại rau của mình để cho các bạn khác nêu tên loại rau đó.
GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò (3’)
GV nêu lại nội dung bài học. Dặn nhớ thường xuyên ăn rau.Chuẩn bị : Cây hoa.
Nhận xét tiết học
Hát
Vài hs trả lời cá nhân
Hs nhắc lại tên bài
HS quan sát
Rễ, thân, lá.
Bộ phận thân và lá ăn được.
Nhiều em trình bày
HS quan sát - TLCH
Nhiều em trả lời
Hs tham gia trò chơi
----------------------—­–---------------------
Tiết 5 Toán: (tiết 82)
 Bài : Xăng- ti – mét. Đo độ dài
 I .Mục tiêu:
- Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo đo độ dài, biết xăng-ti-mét viết tắt là cm
- Biết dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II .Chuẩn bị :
1/ GV: ĐDDH : mô hình ,vật thật 
2/ HS : vở BTT
 III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (5’)
KTHS giải toán: 
 Tóm tắt:
 Có : 3con gà
 Thêm : 6 con gà
 Có tất cả : ... con gà?
GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài Xăng- ti- mét – Đo độ dài.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm) và dụng cụ đo độ dài. (5’)
GV hướng dẫn HS quan sát cái thước đo độ dài và giới thiệu xăng-ti-mét ( cm) 
GV ghi B : xăng-ti-mét – viết tắt là cm.
Hoạt động 2 : Giới thiệu thao tác đo độ dài (5’)
GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước :
B1: Đặt vạch 0 trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo ( xăng-ti-mét )
B3:Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
GV cho HS thực hành .
Hát
1 HS lên bảng làm bài- lớp viết phép tính vào bảng con.
 Số con gà có tất cả là :
 3 + 6 = 9 ( con gà)
 Đáp số : 9 con gà
Nhắc lại tên bài
HS quan sát
Viết bảng con : cm
HS quan sát
HS nhắc lại cách đo
 Hoạt động 3 : Thực hành (25’)
Bài 1 : GV cho HS viết cm vào vở.
Bài 2 : GV hướng dẫn làm 
GV nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn làm bài 
GV nhận xét.
HS thực hành
HS viết vào vở 1 hàng cm
HS ghi vào ô trống:
 3cm, 4cm, 5cm
HS làm vở và nêu nhận xét đúng, sai.
Hoạt động 4 : Trò chơi (4’)
GV tổ chức cho HS sửa BT4 qua hình thức thi đua.
GV chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 4 em lên bảng thi đua đo và viết các số đo. Tổ nào nhanh đúng là thắng.
GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài học. Chuẩn bị: Luyện tập.
GV nhận xét tiết học.
HS thảo luận – đại diện lên bảng thi đua.
 ----------------------—­–---------------------
 Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 Học vần: (tiết 292+293+294)
 Bài 92: oai oay
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oai oay điện thoại gió xoáy
- Học sinh đọc được từ;câu ứng dụng: Tháng chạp là......... mưa sa đầy đồng.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: oa, oe, họa sĩ, múa xòe, 
 sách giáo khoa, chích choè, hoà bình, mạnh khoẻ.
KTHS viết: oa, oe, họa sĩ, múa xòe
Gv nhận xét – tuyên dương 
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oai:
GV ghi bảng vần oai
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oai muốn có tiếng thoại ta thêm âm và dấu thanh gì?
Gv ghi bảng: thoại
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: điện thoại
Cho hs nêu cấu tạo từ
Cho hs đọc từ ngữ.
Cho HS đọc tổng hợp bài.
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oay
( Các bước tiến hành tương tự như vần oai)
So sánh 2 vần: oai oay
Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng: 
 quả xoài hí hoáy
 khoai lang loay hoay
Gv đọc mẫu, giải thích từ:
+ Hí hoáy: chú tâm làm một việc gì đó rất lâu.
+ Loay hoay: làm một việc gì đó rất lâu mà không làm được.
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:
 oai oay điện thoại gió xoay
Gv nhận xét – sửa sai. 
Củng cố: Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Tiết 3 : 
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1,2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
 ..............
 Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 3: Luyện viết. (10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương.
*Hoạt động 4: Luyện nói. (6’)
Em hãy chỉ và gọi tên các loại ghế?
Nhà em có lọai ghế nào?
Ghế đó được làm bằng gì? Em giữ gìn ghế như thế nào?
Em còn biết những loại ghế nào nữa? Chúng được làm bằng gì?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 93
Nhận xét tiết học.
Hát
Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp.
Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT. 
Có 3 âm ghép lại o, đứng trước, a đứng giữa, i đứng sau.
Thêm th và dấu thanh nặng.
Hs ghép tiếng. Đọc CN- ĐT. 
Có th đứng trước vần oai đứng sau...
Quan sát và nêu : điện thoại
Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT. 
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Đọc CN- ĐT
+ Giống: o đúng trước.
+ Khác a, e đứng sau.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa học.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Đọc CN- ĐT
Quan sát viết bảng con
Hs đọc bài cá nhân, lớp đt.
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa học.
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
HS đọc CN –ĐT
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
HS đọc chủ đề luyện nói : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
Vài em chỉ và nêu
HS tự nêu
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
 ----------------------—­–---------------------
Tiết 4: Toán : (tiết 83)
 Bài : Luyện tập
I .Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán có lời văn và trình bày bài giải.
 - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II .Chuẩn bị :
1/ GV: Tranh minh họa các bài toán.
2/ HS : SGK, vở
 III .Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (1’)
2 .Bài cũ : (5’)
Gọi HS sửa BT 3 :
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3 / Bài mới :
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em học bài Luyện tập.
b. Luyện tập (35’)
Bài 1 : GV hướng dẫn làm 
Gv ghi phần tóm tắt lên bảng.
Hướng dẫn giải bài toán:
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Bài 2 : Tiến hành tương tự như bài 1
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Bài 3 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
Hát
1 em lên bảng làm bài. Cả lớp viết phép tính vào bảng con
Số con vịt có tất cả là :
 13 + 4 = 17 ( con vịt )
 Đáp số : 17 con vịt
Nhắc lại tên bài
Hs đọc bài toán,1hs lên bảng trình bày.
Cả lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số cây chuối trong vườn có tất cả là:
 12 + 3 = 15 (cây) 
 Đáp số : 15 cây chuối 
Bài giải
Số bức tranh trên tường có tất cả là:
 12 + 4 = 16 ( bức tranh )
 Đáp số : 16 bức tranh
HS đọc đề bài
 Bài giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số : 9 hình
4 Củng cố– dặn dò :
Nhắc lại nội dung bài luyện tập
Dặn về nhà làm VBT.
Chuẩn bị bài Luyện tập 
GV nhận xét tiết học. 
----------------------—­–--------------------
Tiết 5: MỸ THUẬT (T22) 
 VẼ VẬT NUÔI TRONG NHÀ
I- MỤC TIÊU
	- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm màu sắc một vài vật nuôi.
	- Biết cách vẽ con vật quen thuộc.
	- Vẽ được hình hoặc vẽ màu một con vật theo ý thích. 
 - Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 GV: - Tranh, ảnh gà trống, gà mái, con mèo, con thỏ
 HS: - Vở tập vẽ, màu vẽ, chì màu, tẩy.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
KT đồ dùng học sinh
3. Bài mới. (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Tiến hành:
1- Giới thiệu các con vật
- GV giới thiệu hình ảnh các con vật và gợi ý để HS nhận ra :
+ Tên các con vật.
+ Các bộ phận của chúng.
- GV yêu cầu HS kể một vài con vật nuôi khác (trâu, lợn, thỏ, gà,).
2- Hướng dận HS cách vẽ con vật
- GV gới thiệu cách vẽ:
+ Vẽ các hình chính: Đầu, mình trước.
+ Vẽ các chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3- Thực hành
- GV gợi ý HS làm bài tập
+ Vẽ một hoặc hai con vật nuôi theo ý thích của mình.
+ Vẽ con vật có các dáng khác nhau.
+ Có thể vẽ thêm một vài hình khác (nhà, cây, hoa).
+ Vẽ màu theo ý thích, vẽ to vừa phải với khổ giấy.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo gợi ý trên.
- HS làm bài.
4- Nhận xét và đánh giá
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài về hình vẽ, màu sắc.
- Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình thích.
5- Dặn dò HS( 2’)
Sưu tầm tranh ảnh các con vật để chuẩn bị cho bài học sau.
- HS tham khảo một số bài vẽ các con vật.
 -------------------˜&™-------------------
 Thứ năm ngày 18 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 Học vần : (Tiết 295+ 296+ 297)
 Bài 93: oan oăn
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Học sinh đọc được từ; câu ứng dụng: Khôn ngoan......... hoài đá nhau.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
- Giáo dục hs chăm chỉ học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi. 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: oai, oay, điện thoại, gió xoáy, quả xoài, hí hoáy, khoai lang, loay hoay.
KTHS viết: oai, oay, điện thoại, gió xoáy 
Gv nhận xét – tuyên dương 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oan:
Giới thiệu và ghi bảng oan.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oan muốn có tiếng khoan ta thêm âm gì?
Gv ghi bảng: khoan
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: giàn khoan
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc từ ngữ
Cho HS đọc tổng hợp bài.
 GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oăn
( Các bước tiến hành tương tự như vần oan)
So sánh 2 vần: 
Cho hs đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng:
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ khoẻ khoắn: khỏe mạnh không đau ốm.
+ phiếu bé ngoan: là tờ giấy được in các hình hoa, con vật... để phát cho HS mẫu giáo 
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai, giải nghĩa từ.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:
 oan oăn giàn khoan tóc xoăn 
Gv nhận xét – sửa sai. 
Củng cố: Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương. 
Tiết 3 : 
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đã nhau.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện viết. (10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Luyện nói. (6’)
Giáo viên treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì ?
Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để giúp mẹ?
Ở nhà em đã giúp cha mẹ những công việc gì?
Chăm chỉ làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ được gọi là gì ?
Những bạn luôn đạt được điểm cao trong học tập được gọi là gì?
Để trở thành con ngoan trò giỏi em phải làm gì?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (4’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 94.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp 
Hs ghép vần. Đọc CN- ĐT. 
Có 3 âm ghép lại o, đứng trước, a đứng giữa, n đứng sau.
Thêm âm kh .
Hs ghép tiếng. Đọc CN- ĐT. 
kh đứng trước vần oan đứng sau.
Quan sát và nêu : giàn khoan
Hs ghép từ. Đọc CN- ĐT. 
Hs đọc cá nhân, lớp đt.
Đọc CN- ĐT. 
+ Giống: o đứng trước, n đứng sau 
+ Khác ă, a đứng giữa.
Đọc CN- ĐT. 
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa học.
Hs đọc cá nhân, tổ, đt.
Đọc CN- ĐT. 
Quan sát viết bảng con
Đọc CN- ĐT. 
Đọc CN- ĐT. 
Hs đọc nhẩm tìm tiếng có vần vừa học.
 Hs đọc cá nhân, đt.
HS đọc CN –ĐT
HS theo dõi
HS đọc CN –ĐT
Hs viết bài vào vở tập viết
HS đọc chủ đề luyện nói : Con ngoan, trò giỏi.
Bạn hs quét nhà cho mẹ. Bạn hs được cô giáo trao phần thưởng. 
HS tự nêu
- Con ngoan
- Trò giỏi
- Cố gắng chăm ngoan, học giỏi, vâng lời cha mẹ và thầy cô giáo...
Lớp đọc đồng thanh 1 lần.
Thi đua tìm tiếng theo tổ.
----------------------—­–---------------------
Tiết 4 Thủ công: (tiết 22)
 Bài : Cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
I.Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo
- Sử dụng được kéo, bút chì, thước kẻ
- Biết giữ gìn, bảo quản dụng cụ 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II.Chẩn bị: Bút chì thước kẻ, kéo, giấy trắng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (2’)
Nhận xét bài gấp mũ ca lô
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
Tiết này các em được hướng dẫn cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Giới thiệu các dụng cụ thủ công (3’)
Giới thiệu dụng cụ học môn thủ công: bút chì, thước kẻ, kéo
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành (8’)
* Bút chì: Bút chì gồm ruột và thân bút. Cầm bút tay phải, ngón cái, trỏ, giữa giữ thân bút, các ngón còn lại làm điểm tựa đặt trên bàn khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. Khi viết, vẽ, kẻ ta đưa đầu nhọn của bút chì trên mặt giấy và di chuyển nhẹ theo ý muốn.
* Thước kẻ: Thước kẻ có nhiều loại, khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút đặt lên giấy đưa bút chì dựa theo cạnh của thước di chuyển bút chì từ trái sang phải
* Kéo: Kéo gồm lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc làm bằng sắt. Khi sử dụng tay phải dùng kéo, tay trái cầm giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo, đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường muốn cắt
* Lưu ý HS: Cần cẩn thận khi sử dụng kéo. không dùng kéo để đùa nghịch với bạn...
 Nghỉ giữa tiết 
Hoạt động 3 : Thực hành (20’)
Yêu cầu Hs kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng
Gv quan sát giúp đỡ HS thực hiện- Nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò (1’)
Chuẩn bị : Kẻ các đoạn thẳng cách đều
Nhận xét tiết học
Hát
Nhắc lại tên bài
HS quan sát
HS thực hiện
Hát, chơi trò chơi
HS thực hiện
Thi đua cắt đường thẳng
 ----------------------—­–---------------------
Tiết 4 ÂM NHẠC ( Tiết 22)
 ÔN BÀI HÁT : TẬP TẦM VÔNG
I. YÊU CẦU: 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp gõ đệm theo bài hát
- Biết phân biệt chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II. CHUẨN BỊ:
Nhạc cụ gõ (thanh phách, )
Bảng phụ minh hoạ chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ôn đinh(1’)
2/ Bài cũ (4’)
KT vài em hát bài: Tập tầm vông
3/ Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài(1’)
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tập tầm vông. (20’)
Cho HS nghe giai điệu bài hát Tập tầm vông. Hỏi HS đoán tên và tác giả bài hát.
Hướng dẫn HS ôn lại bài hát để thuộc lời ca và đúng giai điệu.
Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phách:
 Tập tầm vông tay không tay có
 x x xx x x xx
Hướng dẫn HS hát và vỗ hoặc gõ đệm theo phịp 2:
Tập tầm vông tay không tay có
 x x xx x x xx
Cho HS hát kết hợp trò chơi Tập tầm vông (đã hướng dẫn ở tiết trước).
Hoạt động 2: Nhận biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang khi nghe hát hay nghe nhạc(10’)
GV sử dụng bảng phụ mô tả 3 chuỗi âm thanh khác nhau .Sau đó, GV kết hợp thể hiện bằng âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
Sau khi cho HS nghe và phân biệt các chuỗi âm thanh, GV hát lại để HS tập nhận biết đâu là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
4/ Củng cố – Dặn dò(4’)
Kết thúc tiết học, GV cùng hát lại với HS bài hát đã học 
Nhận xét (khen cá nhân và những nhóm hát tốt, có thái độ tích cực trong tiết học; nhắc nhở những cá nhân và nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn).
Dặn HS về ôn lại bài hát Tập tầm vông, tập vỗ tay đúng phách và nhịp của bài hát.
Hát theo nhóm 3 em
Ngồi ngay ngắn, nghe giai điệu bài hát và trả lời.
HS ôn hát theo hướng dẫn của GV:
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy, nhóm.
 + Hát cá nhân
Hát kết hợp vỗ tay và gõ đệm theo phách (sử dụng nhạc cụ gõ: thanh phách).
Hát và vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp 2 
HS thực hiện hát kết hợp trò chơi theo hướng dẫn.
HS nghe GV giới thiệu chuỗi âm thanh bằng hình ảnh và âm thanh.
HS tập nhân biết chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang.
HS thực hiện theo hướng dẫn.
HS lắng nghe.
Ghi nhớ.
----------------------—­–---------------------
 Thứ sáu ngày 19 tháng 2 năm 2016
Tiết 1 + 2 + 3 Học vần : (Tiết 298+ 299+ 300)
 Bài 94: oang oăng
I/ Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: oang oăng vỡ hoang con hoẵng
- Học sinh đọc được từ ;câu ứng dụng: Cô dạy......... em học bài.
- Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi. 
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa sgk, bộ chữ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định (1’) 
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
KTHS đọc: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn, phiếu bé ngoan, khoẻ khoắn, học toán, xoắn thừng
KTHS viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn 
Gv nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
b. Dạy vần mới: (30’)
Hoạt động 1: Dạy vần oang
Giới thiệu và ghi bảng oang.
Yêu cầu hs nêu cấu tạo vần.
Có vần oang muốn có tiếng hoang ta thêm âm gì?
Gv ghi bảng: hoang
Yêu cầu hs nêu cấu tạo.
Giới thiệu tranh vẽ và hỏi: Trong tranh vẽ gì?
Nêu và ghi bảng: vỡ hoang
Cho hs nêu cấu tạo từ
Chỉ cho hs đọc từ ngữ.
Cho HS đọc tổng hợp bài. 
GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Hoạt động 2: Dạy vần oăng:
( Các bước tiến hành tương tự như vần oang)
Cho hs so sánh 2 vần: 
Cho hs đọc toàn bài trên bảng.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc từ ứng dụng: (20’)
Gv ghi bảng: 
 áo choàng liến thoắng
 oang oang dài ngoẵng
Gv đọc mẫu, giải thích từ
+ áo choàng : là loại áo dài để mặc ngoài còn gọi là áo khoác.
+ liến thoắng : Rất nhanh (nói liến thoắng) 
Gọi HS luyện đọc từ ngữ
Gv theo dõi uốn nắn sửa sai.
Hoạt động 2: Luyện viết bảng con (10’)
Vừa viết vừa nêu quy trình viết:
oang oăng vỡ hoang con hoẵng
Gv nhận xét – sửa sai. 
Củng cố:Yêu cầu hs đọc toàn bài.
Gv nhận xét – tuyên dương. 
Tiết 3: 
4. Luyện tập
Hoạt động 1: Luyện đọc: (20’)
+Luyện đọc trên bảng lớp:
Học sinh đọc lại bài ở tiết 1, 2
Luyện đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh giải thích và giới thiệu câu ứng dụng:
 Cô dạy em tập viết
 .........
 Xem chúng em học bài.
GV đọc mẫu. Gọi HS luyện đọc
Giáo viên nhận xét sửa sai
+ Luyện đọc SGK:
Cho HS mở sgk- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
Gọi HS luyện đọc bài trong SGK
GV nhận xét, tuyên dương
*Hoạt động 3: Luyện viết.(10’)
Nhắc HS ngồi đúng tư thế, viết đúng quy trình...
GV theo dõi giúp đỡ những em còn viết chậm.
Gv chấm bài viết của hs và nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 4: Luyện nói.(6’)
Giáo viên treo tranh yêu cầu HS chỉ và nêu các bạn trong tranh mặc áo gì?
Trong lớp ta những ai mặc áo len, áo sơ mi?
Em có áo sơ mi không?
Em thường mặc áo sơ mi đi đâu? 
Em thường mặc áo len vào mùa nào?
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (4’)
Cho HS đọc lại bài trên bảng
Thi đua tìm tiếng có vần vừa học.
Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài 95
Nhận xét tiết học.
Hát
Hs đọc bài trên bảng lớp.
Viết bài vào bảng con, bảng lớp 
HS ghép vần. Đọc CN- ĐT
C

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc