Thiết kế bài giảng trên máy tính - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học

 Phần I. Cơ bản

Bài 1. Làm quen với giao điện PowerPoint.

Khởi động MS PowerPoint.

Làm việc với tập tin.

 Làm việc với Slide.

Bài 2. Nhập nội dung & định dạng.

Bài 3. Làm việc với các đối tượng.

Bài 4. Tạo hiệu ứng & trình chiếu.

 Phần II. Nâng cao.

 

ppt 76 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 874Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng trên máy tính - Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC SINH HỌCThọ Xuân, tháng 07 năm 2009THIẾT KẾ BÀI GIẢNG TRÊN MÁY TÍNH1TRONG DẠY HỌC SINH HỌC2Mục lục	Phần I. Cơ bảnBài 1. Làm quen với giao điện PowerPoint.Khởi động MS PowerPoint.Làm việc với tập tin. Làm việc với Slide.Bài 2. Nhập nội dung & định dạng.Bài 3. Làm việc với các đối tượng.Bài 4. Tạo hiệu ứng & trình chiếu.	Phần II. Nâng cao.3** Khởi động MS PowerPoint. Làm việc với tập tin. Làm việc với Slide.PHẦN CƠ BẢN4**Kích vào nút Start, chọn Programs, tiếp đó chọn Microsoft Office và kích vào biểu tượng Microsoft Office PowerPoint 2003 (xem hình minh họa), 5Xem phimThanh tiêu đề Title barCó chứa tên tập tinThanh trình đơn Menu barchứa các lệnhThanh công cụ StandardThanh công cụ FormattingDesign Khuôn mẫuDrawingCông cụ vẽ, thay đổi thuộc tính các đối tượngThanh trạng tháiNơi nhập nội dung6**Tạo mới một tập tin :Chọn menu File / New (Ctrl+ N).Chọn mẫu trình bày trong cửa sổ Slide Layout, lớp Content Layouts.Mỗi trang trong PowerPoint gọi là một Slide, nội dung trình bày sẽ được thiết lập trong cácSlide này và sau đó bạn thiết lập thông số hiệu ứng cho chúng.7**2. Mở một tập tin có sẵn: Chọn File / Open hoặc clik biểu tượng trênthanh công cụ. Trong cửa sổ Open, chọn tên ổ đĩa, thư mục chứa tệp cần mở trong khung Look in, click chọn tệp vàclick open hoặc double click vào tệp.8**3. Cách lưu một file trình chiếu Vào menu File, chọn Save (Hoặc Ctrl + S)Chế độ mặc định tên file là Presentation1, bạn có thể sử dụng nó hoặc đặt một tên khác. 9**Tạo thêm một slide : Insert - New Slide hoặc nhấn Ctrl+M, PowerPoint hiện hộp thoại để lựa chọn kiểu slide muốn dùngXoá slide: chọn slide muốn xoá, Edit - Delete Slide hoặc nhấn phím Ctrl + DSao chép các slide: chọn slide cần sao, nhấn Ctrl + C Sau đó để chuột ở vị trí cần chép, nhấn Ctrl + V Thay đổi vị trí các slide: Trong màn hình Slide Sorter, click và drag Slide muốn di chuyển đến vị trí mới, khi đó các slide khác sẽ tự động thay đổi số thứ tự.10**Thực hànhThay đổi kiểu slide: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Slide Layout.Trong hộp thoại hiện ra, chọn kiểu slide khác rồi nhấn Applyhoặc: Format - Slide Layout Sử dụng mẫu slide đã có: nhấn nút Common Task trên thanh công cụ, chọn Apply Design Template & trong hộp thoại hiện ra, chọn mẫu slide muốn dùng11*Bài 212Nội dung bài 2Làm việc với văn bản.Chèn các ký hiệu đặc biệt.Định dạng nền.131. Làm việc với văn bảnTextbox (hộp văn bản) Insert - Textbox Textbox dùng để nhập văn bảnNhập tiêu đề chính ở đâyNhập tiêu đề phụ ở đây141. Làm việc với văn bảnĐịnh dạng ký tựChọn Textbox hoặc khối kí tự cần định dạng.Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên thanh định dạng.Lưu ý: Nên chọn Unicode (Font: Arial )151. Làm việc với văn bảnĐể định dạng font đầy đủ chọn menu Format / FontChọn các thông số định dạng.Đổi Font, size, kiểu, màu,..trên cửa sổ định dạng.162. Chèn các ký tự đặc biệt Đặt con trỏ nơi muốn chèn ký tựLệnh Insert - SymbolChọn FontChọn ký tự173. Định dạng nềnThay đổi mẫu thiết kếLệnh Format – Slide DesignNhấn vào đây183. Định dạng nềnChú ý Bấm chuột phải vào mẫu cần chọn. Muốn thay đổi tất cả các Slide chọn Apply to All. Chỉ thay đổi Slide hiện tại chọn Apply to Selected Slide.193. Định dạng nềnThay đổi màu nền (giữ nguyên mẫu thiết kế)Lệnh Format – Slide DesignChọn Color SchemesNhấn vào đây20Tuỳ chỉnh màu nền từng slideLệnh Format – Background3. Định dạng nềnNhấn vào đâychọn màu nềnThực hành21LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG22Bài 3: Làm việc với các đối tượng Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes) Làm việc với đối tượng Bảng (Table) Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art) Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture) Làm việc với đối tượng Clip Art Làm việc với đối tượng phim và âm thanh23Tạo các đối tượng: Chúng ta có thể tạo các đối tượng như đường thẳng, hình tròn, hình chữ nhật, hay hộp văn bản để chèn vào các slide bằng cách sử dụng thanh công cụ Drawing.Thao tác trên đối tượng: Các đối tượng sau khi được vẽ vẫn có thể hiệu chỉnh được về kích thước, vị trí, bằng cách chọn đối tượng cần hiệu chỉnh và thay đổi kích thước hoặc vị trí.Thanh công cụ vẽ ( Drawing ) : Chọn View - Drawing24Xin chào2526Lệnh Insert - Table27Lệnh Insert - Picture– Word ArtMS PoerPointMS PoerPoint28Lệnh Insert – Picture- Fromfile29Lệnh Insert – Picture – Clip Art306. Chèn phim và âm thanhChọn menu Insert – Movies and Sounds click Movie from File. (Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)Chọn Automatically : chiếu tự động.Chọn When Clicked : chiếu khi click chuộtTập phim phải có chuẩn bị trước trong ổ đĩaĐể chèn âm thanh thực hiện tương tự ( chọn Sound from File )31Trình chiếuTạo hiệu ứngBài 4321.Thiết lập hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slidechọn menu Slide Show  Slide TransitionChọn hiệu ứngChọn tốc độ& âm thanhChuyển trang khi nhấn chuột hoặc một khoảng thời gian định sẵn ( tính bằng giây)Chiếu thử332.Thêm các hiệu ứng cho các đối tượng trong slidechọn menu Slide Show  Custom Animation Một đối tượng có 4 hiệu ứng: Entrance: tạo hiệu ứng trình diễn cho phần nhập đề của các đối tượng. Emphasis: tạo hiệu ứng nhấn mạnh cho các đối tượng. Exit: tạo hiệu ứng kết thúc trình diễn của các đối tượng. Motion Paths: tạo hiệu hứng chuyển động theo đường (hướng) bất kỳ.Chọn More Effects,sẽ thêm các hiệu ứng khác.343. Thêm các hiệu ứng được thiết lập sẵn giữa các slide và cho các đối tượng chọn menu Slide Show  Animation Schemes Trong Apply to selected slides, chọn hiệu ứng phù hợp với nội dung trình bày, chọn Apply to All Slides nếu muốn cài đặt hiệu ứng đã chọn đến tất cả các slide trong file trình diễn .Chú ý: Một đối tượng có thể có nhiều hiệu ứng.354. Cách thực hiện trình chiếu Chọn menu Slide Show  View Show hoặc nhấn F5 Kết thúc trình chiếu nhấn ESC Thiết lập tuỳ chọn trình chiếu Slide Show  Advance slide36Một vài kinh nghiệmKhông đặt quá nhiều thông tin trên một SlideChú ý dùng kiểu Font và cỡ FontSử dụng màu cho các cụm từ nhấn mạnhChiếu thử Slide trước khi trình bày Không bật máy chiếu khi không hiện SlideNên cho thông tin hiện dần dầnKhông nói khi đang chiếu một slide mớiNên nhìn xuống học sinh37Chúc thành côngThực hành38Bài 53940Chọn menu Insert  Chart , hoặc click chọn biểu tượng 41I. Làm việc với biểu đồChart42II. Làm việc với sơ đồ tổ chứcChọn menu Insert  Diagram , hoặc clickThanh công cụ của sơ đồ tổ chức Chèn thêm một nhánh vào sơ đồThay đổi bố cục trình bày của sơ đồ Chọn một hoặc nhiều nhánh trong sơ đồ Thay đổi kiểu mẫu của sơ đồ 43III. LÀM VIỆC VỚI SLIDE MASTER Slide Master là nơi lưu trữ các định dạng chung trong một presentation như lưu các định dạng về Design Template ( chứa thông tin về khuôn mẫu, kiểu chữ), kích thước và vị trí của placeholder, màu nền và Color Schemes (tập họp gồm 8 màu được thiết kế để sử dụng làm các màu chính của một slide trình diễn – màu text, nền, chế độ tô,)Chọn menu View  Master  Slide MasterSlide Master gồm 4 phần chính sau Kiểu chữ của tiêu đề, thân và footer Vị trí của placeholder chứa text và các đối tượng khác. Kiểu định dạng bullet, number Màu nền và sơ đồ màu (Color Schemes )Khi muốn thực hiện một thay đổi tổng thể về diện mạo của các slide (như màu, kiểu chữ, thêm logo hoặc hình nền, thay đổi vị trí các tiêu đề hoặc các placeholder,) thì chỉ cần thay đổi slide master, các slide khác sẽ được tự động thay đổi theo slide master.44IV. Chèn phim và âm thanhChọn menu Insert – Movies and Sounds click Movie from File. (Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)Chọn Automatically : chiếu tự động.Chọn When Clicked : chiếu khi click chuộtTập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩaĐể chèn âm thanh thực hiện tương tự (click Sound from File)45Nghiệm phương trình là : Chọn menu Insert – Object Math Type 5.0 EquationMicrosoft Equation 3.0NhớKhi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát46Vẽ đồ thị hàm số Dùng các phần mềm vẽ đồ thị ngoài như GraphLưu ý : Sau khi dùng Graph vẽ xong đồ thị hàm số Chọn menu Edit – Copy Image để copy đồ thị. Trở lại PowerPoint chọn Slide muốn chèn đồ thị nhấn Ctrl – V.47x-2-10234y-3-2-1023Mẹo Đồ thị được xem như một đối tượng hình ảnh. Nếu muốn hiệu chỉnh ta phải chọn đồ thị và thực hiện un group (rã nhóm) hai lần 48@Thực hành PowerPointThiết kế Bài giảng điện tử49*Bài 1. Tạo một tập tin trình chiếu mớiCâu 1: Tạo 1 phiên trình bày mới và lưu phiên trình bày thành tập tin Baitap1.ppt. Sau đó, tạo Slide đầu tiên và nhập nội dung bên dưới vào:(Lưu ý: chọn phông chữ Unicode dựng sẵn Arial, Tahoma, )GIÁO TRÌNH POWERPOINT ỨNG DỤNG BIÊN SOẠN BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬCâu 2: Tạo thêm 2 Slide mới với nội dung là “Mục lục” và “Tóm tắt”. Sau đó nhập nội dung tuỳ ý cho mỗi Slide.(Lưu ý chọn kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering))50*Tạo mới một phiên trình diễn (presentation).Tạo một một phiên trình diễn đơn giản: chọn menu File  New, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn Blank Presentation để tạo một slide trống, nếu cửa sổ Task Pane không xuất hiện hãy chọn menu View  Task Pane để kích họat cửa sổ này. 51*Tạo mới một phiên trình diễn (presentation) Tạo một một phiên trình diễn mang tính chuyên nghiệp: chọn menu File  New, bên phải màn hình xuất hiện cửa sổ Task Pane, click chọn From Design Template, trong cửa sổ nàycó nhiều mẫu được thiết kế sẵn về khuôn dạng, màu chữ, hình nền, tùy theo sở thích và yêu cầu cụ thể mà chọn mẫu phù hợp. Hình bên là một mẫu củaDesign Template52*Các thao tác trên một presentationLàm việc với các Placeholder trong các slide: các placeholder là nơi chứa các văn bản, các hình ảnh, âm thanh, biểu đồ, tùy vào bố cục của slide mà các placeholder chứa đối tượng nào (việc thay đổi bố cục của slide sẽ nói ở phần sau)Thêm một slide mới: chọn menu Insert  New slide Thêm một slide mới, nhưng slide mới này có nội dung và hình thức giống hệt slide được chọn trước đó: chọn một slide mẫu, chọn menu Insert  Duplicate SlideXóa một slide: Chọn chế độ xem Normal View, ta chọn thẻ Outline hoặc thẻ Slide, sau đó hãy chọn slide cần xóa (muốn xóa nhiều slide cùng lúc thì nhấn và giữ phím Ctrl khi chọn slide). Chọn menu Edit  Delete Slide 53*Thay đổi Slide Layout, Design Templates và Color Schemes của slideThay đổi bố cục của một slide (slide layout) hay tất cả các slide trong presentation.Trên màn hình PowerPoint nếu của sổ Slide Layout chưa mở, hãy chọn menu Format  Slide Layout, Tùy theo yêu cầu mà chọn bố cục slide cho phù hợp, ví dụ như slide chỉ chứa hình ảnh, hoặc vừa chứa hình vừa chứa text, Thay đổi khuôn mẫu (Design Templates) cho một hay tất cả các slide trong presentation: Trên màn hình PowerPoint nếu của sổ Slide Layout chưa mở, hãy chọn menu Format  Slide Design, hoặc click chọn nút trên thanh Formatting, chọn khuôn mẫu theo sở thích Thay đổi sơ đồ màu (Color Schemes) cho một hay tất cả các slide: từ cửa sổ Task Pane chọn Color Schemes, hoặc chọn Color Schemes từ cửa sổ Slide Design, sơ đồ mầu này do PowerPoint XP chọn sẵn màu cho từng đối tượng cụ thể như màu nền, màu biểu đồ, Việc thay đổi khuôn mẫu (Design Templates) và sơ đồ màu (Color Schemes) có thể ảnh hưởng đến slide được chọn (nếu chọn Apply to Selected Slides trên menu pop-up) hoặc tất cả các slide ( nếu chọn Apply to All Slides) tùy theo yêu cầu của người sử dụng. Thông thường các lựa chọn này sẽ được thiết lập cho toàn bộ các slide trong một presentation, nhằm mục đích tạo sự nhất quán và thể hiện tính liên tục giữa các slide.54*Tạo Slide có danh sách đánh dấu đầu mục (Bullets and Numbering)Tạo mới một slide, chọn File  New, chọn Slide Layout trong cửa sổ Task Pane, chọn bố cụ slide có dạng Title and Text như hình bên dưới. Kích hoạt placeholder và nhập vào “ Tiêu đề 1”, nhấn Enter để xuống dòng, nhấn phím Tab để thụt vào một dấu đầu mục, nhấn phím Shift + Tab để lùi ra một cấp.55*Màn hình Bullets and Numbering có 2 thẻ (Tab) Bulleted: tạo dấu đầu mục là cá ký tự đặc biệt, click vào nút Picture nếu muốn đổi các dấu chỉ mục bằng các hình ảnh có sẵn , hoặc click chọn Customize để đổi sang các ký tự hình hoặc các ký tự đặc biệt khác Numbered: tạo dấu chỉ mục là các chữ số hoặc chữ cái. Ngoài ra, ta có thể thay đổi màu sắc kích thước của các dấu chỉ mục bằng cách chọn các thay đổi trong mục Size và Color Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering)Chọn placeholder chứa phần văn bản cần thay thay đổi dấu đầu mục,chọn menu Format  Bullets and Numbering56*Thay đổi kiểu dấu đầu mục (Bullets and Numbering)Dưới đây là màn hình minh họa sau khi thay đổi dấu đầu mục57*Bài 2. Nhập nội dung & định dạngCâu 3: Mở tập tin Baitap1.ppt & lưu lại với tên Baitap2.ppt (Save as). Trong slide 1 định dạng Font Arial, size 40, đậm, bóng, đỏ. Trong slide 2, khung Mục lục định dạng Font Arial, size 44, đậm, bóng, xanh. Khung nội dung định dạng màu đỏ, chọn nền & viền khung. Trong slide 3, khung tóm tắt định dạng Font Arial, size 54, đậm, bóng, tím. Khung văn bản canh giữa, đậm.Câu 4: Chọn Định dạng nền tuỳ thích, riêng lẻ cho từng Slde. Copy 3 slide mới từ 3 slide trên. Chọn định dạng nền cho 3 slide mới.58Câu 359Câu 460Bài 4. Trình chiếu và tạo hiệu ứng Mở tập tin Bai tap2.ppt và tạo hiệu ứng văn bản. Mở tập tin Bai tap3.ppt và tạo hiệu ứng cho các đối tượng.Thực hiện các yêu cầu sauTạo hiệu ứng hình ảnh và âm thanh cho các placeholder, Textbox trong các slideThay đổi thứ tự xuất hiện của các hiệu ứng (tùy ý)Cài đặt các biến cố để hiệu ứng xảy ra cho các các placeholder (như click chuột, nhấn phím hay tự động xảy ra sau một khỏang thời gian cho trước)Nhấn phím F5 để chạy và xem kết quả sau khi cài đặt *61II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính1. Xác định mục tiêu dạy học2. Phân tích cấu trúc, nội dung bài dạy3. Xây dựng và sưu tầm tư liệu bổ sung cho nội dung bài dạy (phim tư liệu, sơ đồ hoá nội dung dạy- học, tranh, ảnh, đồ hoạ)4. Xử lí sư phạm các tư liệu thu được và dựng lại trên dây truyền thiết bị STUDIO để nâng cao chất lượng hình ảnh, âm thanh.62II. Qui trình thiết kế bài giảng trên máy tính (Tiếp)5. Xác định phương tiện dạy hoc6. Xác định phương pháp dạy học7. Xây dựng giáo án8. Sử dụng phần mềm PowerPoint; FontPage; HTML Help để thiết kế các bài giảng trên máy tính	63B. Sử dụng Internet khai thác thông tin phục vụ bài dạy Sinh họcI. Khái niệm về Internet	Internet là một mạng kết nối của hàng triệu máy tính trên toàn cầu, là mạng của mạng. Sự kết nối này có thể thực hiện qua đường dây điện thoại, đường cáp quang hay qua dạng sóng.	Các máy tính trong mạng này đều thông với nhau như một ngôn ngữ chung gọi là TCP/IP.	641. Khái niệm về Internet (tiếp)	Chính vì nó là sự kết nối của hàng triệu máy tính trên toàn thế giới nên nó là một mạng thông tin khổng lồ. Có nhiều dịch vụ khác nhau trên Internet, nhưng các dịch vụ phổ biến là:- WWW (Word Wide Web): Cung cấp thông tin dạng siêu văn bản.E- mail (Electronic Mail): Gửi nhận thư ở trạng thái điện tử trên mạng Iternet.651. Khái niệm về Internet- Usenet NewsGroup (Các nhóm thông tin): - Chatting & Conferencing: Cho phép người sử dụng thảo luận với nhau trên mạng.- FTP (File Transfer Protocol): được dùng để tải các file lên máy chủ hay tải các file này từ máy chủ xuống.- Gopher: ..66II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục- Việc khai thác và sử dụng thông tin nói chung, phục vụ quá trình dạy học và nghiên cứu nói riêng rất cần sự hiểu biết về Luật bản quyền.“Bản quyền là sự độc quyền về sản xuất hay sao chép, biểu diễn ở nơi công cộng, hoặc xuất bản các ấn phẩm gốc hoặc các tác phẩm nghệ thuật”67II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục (Tiếp)Hầu hết mọi sản phẩm được tạo ra mang tính chất cá nhân sau ngày 01/03/1989 đều được bảo vệ bản quyền, cho dù nó được thông báo hay không.- Cần lưu ý gần như tất cả các thông tin trên Internet là được được bảo vệ bản quyền.68II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục (Tiếp)- Tuy nhiên trong dạy học, giáo viên có quyền sử dụng điều luật “sử dụng hợp lệ” của Luật bản quyền. Việc sao chép, ghi âm hoặc bởi bất cứ cách nào đối với sản phẩm được bảo vệ bản quyền mà nhằm mục đích để phê bình, bình luận, báo cáo, giảng dạy (bao gồm việc sao chép nhiều bản cho lớp học), xin học bổng hoặc nghiên cứu, được coi là không vi phạm Luật bản quyền.69II. Luật bản quyền và quyền được sử dụng trong giáo dục (Tiếp)- Do đó được coi là sử dụng hợp lệ nếu:+ Việc sao chép phục vụ mục đích giáo dục.+ Tư liệu gốc là các sự kiện, khó xác định được nguồn gốc đã được xuất bản.+ Chỉ sử dụng một phần, không phải tất cả.+ Không làm mất thị trường tiềm năng của sản phẩm.70Giới hạn độ lớn của các nguồn tài nguyên được sử dụng- Phim/ảnh động: Tối đa 10% hoặc 3 phút của phim/ảnh động có bản quyền.Tài liệu văn bản: Tối đa 10% hoặc 1000 từ của đoạn tư liệu.- Tranh và ảnh: Một bức tranh hay ảnh có thể được sử dụng toàn bộ nhưng không được hơn 5 bức tranh hay ảnh của cùng một tác giả, không hơn 10% hay 15 tranh/ảnh từ một sư tập.- .71III. Sử dụng Internet khai thác thông tinSử dụng công cụ tìm kiếm1.1. Tìm kiếm cơ bản1.1.1. Sử dụng Google1.1.2. Sử dụng Yahoo1.2. Tìm kiếm nang cao1.1.1. Sử dụng Google1.1.2. Sử dụng Yahoo.72III. Sử dụng Internet khai thác thông tinXác định ừ khoá, cụm từ khoá dựa trên chủ đề Tìm kiếm cơ bản Tìm kiếmnâng cao Lưu giữ thông tinQui trình tìm kiếm thông tin trên mạng Internet:73III. Sử dụng Internet khai thác thông tin2. Lưu giữ thông tin từ Internet2.1. Lưu giữ toàn bộ trang Web2.2. Lưu một phần trang Web2.3. Lưu hình ảnh74C. Sử dụng phần mềm Paint để chỉnh sửa ảnhI. Làm quen với phần mềm PaintII. Sử dụng một số tính năng càn thiết của Paint1. Xoá một phần của bức tranh75D. Thực hành Soạn bài dạy trên phần mềm PowerPoint. Khai thác mạng Internet lấy tư liệu, hình ảnh phụ vụ bài dạy. Lấy hiệu ứng, chèn âm thanh, trình diễn bài dạy. Ứng dụng công nghệ thông tin mỗi nhóm soạn 1 bài.76

Tài liệu đính kèm:

  • pptBai giang Powerpoint - Thiet ke bai giang dien tu2008.ppt