Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần học 2014

I. Mục tiêu:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

 - Hiểu quyền được có cha mẹ chăm sóc. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng chép sẵn bài tập đọc: Bàn tay mẹ.

- HS : SGK.

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 750Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần học 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mẹ của mình. 
- Quyền được có cha mẹ chăm sóc mọi việc ăn uống, tắm giặt cũng như khi ốm đau. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ.
- HS nêu
 Tuần 24: Tiết 24: Đạo đức
 Bài : Đi bộ đúng quy định (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố ý thức đi bộ đúng quy định, nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
- Phân biệt được đi bộ đúng quy định và đi bộ sai quy định. Nêu tác hại (sự nguy hiểm) của việc đi bộ sai quy định
- GD ý thức thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông.
*KNS: - KN an toàn khi đi bộ.
 - KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
	 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi đi bộ phải đi vào phần nào của đường?
- Khi qua ngã ba, ngã tư phải chú ý gì?
	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng
 Khởi động: Lớp hát bài: Đường em đi
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*. HĐ1: Làm bài tập 3
+ Mục tiêu: HS hiểu đi bộ dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác.
+ Tiến hành: GV nêu yêu cầu của BT3
Yêu cầu HS quan sát tranh
- Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ đúng quy định chưa?
- Điều gì có thể xảy ra khi đi bộ sai quy định?
- Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
=> KL: Đi bộ dưới lòng đường là sai quy định và có thể gây nguy hiểm cho mình và người khác.
 *. HĐ2: Làm bài tập 4.
+ Mục tiêu: Củng cố phân biệt đi bộ đúng quy định và đi bộ sai quy định.
+ Tiến hành: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Những tranh nào cho biết bạn nhỏ trong tranh đảm bảo an toàn khi đi bộ? 
- Trong những việc đó, những việc nào em đã làm?
- Hãy nối và tô màu vào hình ảnh đi bộ đúng quy định ?
=> KL: Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và người khác.
+. HĐ3: Chơi trò chơi: Đèn xanh đèn đỏ
+ Mục tiêu: Biết thực hiện đúng quy định về trật tự an toàn giao thông.
+ Tiến hành: GV giới thiệu tên trò chơi
 Hướng dẫn cách chơi (SGV) 
 Tổ chức cho HS chơi
 Khen ngợi những HS thực hiện tốt
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì
- Khi đi bộ cần phải đi phần nào của đường?
- Nhận xét giờ học.
- Về thực hiện theo bài học.
- HS nêu miệng.
- Hát ĐT
 HĐ nhóm 2
HS quan sát thảo luận
 Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Các nhóm khác nhận xét bổ xung
3 HS nêu
- Tranh 1, 3, 4, 6
- HS nêu ý kiến
- HS làm bài 
HS theo dõi
HS chơi
- HS nêu
- Trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường bên phải
 –––––––––––––––––
	Ngày soạn : Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 	Tuần 24: 	Tiết 93: Toán
 	Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
- Bước đầu nhận ra cấu tạo của các số tròn chục( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị )
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đếm các số tròn chục từ 10 -> 90
 - 40 còn gọi là mấy chục 
 - 60, 70 còn gọi là mấy chục
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: Nối (theo mẫu)
+ Bài2: Số ?
- GV hướng dẫn mẫu: Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
+ Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu bài
+Bài 4: Viết số theo thứ tự. 
- Cho HS đếm lại các số
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
- Các số tròn chục là các số có mấy chữ số?
- Số nào là số bé nhất, số nào là số lớn nhất trong các số tròn chục?- Về học lại bài chuẩn bị bài sau
 - Nhiều hoc sinh đếm
- HS nêu: 4 chục
- 6 chục, 7 chục
 HS nêu yêu cầu và làm bài tập
 Tám mươi sáu mươi
 30
 chín mươi 90 10 ba mươi
60
 năm mươi mười 
 HS nêu yêu cầu
 CN lên bảng - lớp làm vào SGK
 Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị
 Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị
 Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị
 HS nêu yêu cầu bài
 HS làm bài - đổi chéo bài KT
a. Khoanh vào số bé nhất. 
 70 40 20 50 30
b. Khoanh vào số lớn nhất.
 10 80 60 90 70
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
20
50
70
80
90
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
80
60
40
30
10
- Nhiều HS đếm lại
- HS nêu
- Có 2 chữ số
- Số bé nhất là 10. Số lớn nhất là 90
Tuần 24: Tiết 3: Chính tả(Tập chép)
 Bài : Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu: 
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,  chậu tã lót đầy ”. 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. 
 - Điền đúng vần an hoặc at, chữ gh hoặc g vào chỗ trống. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả: Bàn tay mẹ.
- HS : SGK. Vở chính tả
 III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 GV đọc: Trời nắng, lấp lánh
Nhận xét - chữa bài
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tập chép: 
 Giáo viên treo bảng phụ .
- GV nêu + viết bảng những tiếng từ trong bài mà khi viết các em hay mắc lỗi.
- Cho HS đọc các từ khó + phân tích
GV đọc các tiếng: Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót.
- Đây là bài thơ hay là bài văn xuôi?
- Khi bắt đầu viết phải viết NTN ?
- HD cách chép
- GV đọc lại bài.
c. Thu bài nhận xét - chữa lỗi phổ biến: 
 Thu chấm bài tổ 2
* - Hướng dẫn làm bài tập: 
+ Bài 1: Điền an hay at
 CN lên bảng - lớp làm vào vở
+ Bài 2: Điền gh hay g
- Củng cố luật chính tả.
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa tập viết bài gì ?
- Đọc lại bài tập chép. 
- Về luyện viết bài vào vở.
- HS viết bảng con - CN lên bảng
- 3 HS đọc bài + ĐT 1 lần
- Hằng ngày, bao nhiêu, là việc, nấu cơm, đi làm, giặt, tã lót.
- HS đọc CN + ĐT, phân tích
- HS viết bảng con
- HS nêu: Bài văn xuôi
- Lùi vào 1 ô, chữ đầu phải viết hoa.
- HS đọc thầm từng câu để chép bài.
- HS soát lỗi bằng bút chì. Đổi vở KT chéo.
- Hs thu vở.
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Kéo đàn tát nước
 HS nêu yêu cầu
 HS làm và chữa bài
 Nhà g a cái ghế
HS nêu: Bài Bàn tay mẹ
4 - 5 em đọc cả bài.
	Tuần 24: Tiết 2 : Tập viết
 Bài : Tô chữ hoa: C - D - Đ
I. Mục tiêu: 
- HS biết tên và tô được các chữ hoa: C, D, Đ
- Viết đúng các vần an - at - anh - ach và các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, theo vở TV1,T 2(mỗi từ viết ít nhất 1 lần) HS khá,giỏi viết đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu vở TV1,T 2. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bài viết mẫu. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Viết: sao sáng, mai sau
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tô, viết chữ hoa: 
 Hướng dẫn quan sát nhận xét.
* GV đưa mẫu chữ C
+ Chữ C gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Chữ C cao mấy li?
- GV tô chữ mẫu + nêu quy trình.
- GV viết mẫu.
* GV đưa tiếp mẫu chữ hoa D - Đ.
 (Hướng dẫn tương tự các bước)
Lưu ý : so sánh chữ D vói chữ Đ
c. Hướng dẫn viết vần - từ ứng dụng: 
 GV viết bảng vần an
Cô có vần gì ? 
Phân tích vần an?
Có từ gì ?
- Các nét trong một chữ được viết NTN ?
GV viết mẫu - nêu quy trình
- GV đưa tiếp vần at - anh - ach và các từ bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ, (giới thiệu tương tự).
d- Hướng dẫn tập tô - viết vào vở: 
GV viết mẫu
GV theo dõi, hướng dẫn cách tô cho HS
Thu bài - nhận xét.
	4. Củng cố - dặn dò:
- Đọc lại bài viết. 
- Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài sau
- 4 HS lên bảng - lớp viết bảng con
- HS quan sát, nhận xét.
- Gồm 1 nét cong trái
- 5 li
- HS quan sát - lên bảng tô lại
- HS viết bảng con: C
- HS quan sát nhận xét, viết bảng con
- HS so sánh.
- Vần an.
- a đứng trước, n đứng sau
 - Bàn tay
- Viết nối liền nhau cách nhau nửa thân chữ
- HS viết bảng con
- HS nhận xét viết bảng con
HS viết vào vở
Cả lớp
- CN đọc
 –––––––––––––––––
Ngày soạn : Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ tư ngày 12 tháng năm 2014. 
( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 24: Tiết 94: Toán
 Bài : Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
- HS biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90. Giải được bài toán có phép cộng.
- Giáo dục học sinh ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các bó 1 chục que tính.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Điền dấu > ; < ; =
 40 ....60 70....50 90.....90
 Viết các số tròn chục từ 10 đến 90
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục theo cột dọc:
- Có mấy chục que tính? (GV giơ 3 bó 1 chục)
- 3 chục còn gọi là bao nhiêu?
- 30 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV giới thiệu tiếp.
- Có thêm mấy chục que tính?(GV giơ 2 bó 1 chục)
- 2 chục còn gọi là bao nhiêu?
- 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 Vậy: 3 chục 0 đơn vị thêm 2 chục 0 đơn vị là mấy chục và mấy đơn vị
 Ta có: 30 + 20 = ?
* Hướng dẫn cách đặt tính: 
-Viết 30 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. 
- Viết dấu cộng “ + ” bên trái phía dưới số 30 
- Viết dấu gạch ngang (biểu thị dấu “ = ”)
c. Thực hành: 
+ Bài 1: Tính.
+ Bài 2: Tính nhẩm.
+ Bài 3: Giải toán.
 - Bài tập cho biết gì?
- Bài tập hỏi gì?
 - Muốn biết có tất cả bao nhiêu ta làm NTN?
 - Y/c 1 HS tóm tắt, 1 HS lên bảng giải toán.
 Lớp làm vào vở
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài .
- Lớp làm bảng con
- CN lên bảng
- Có 3 chục que tính
- Gọi là 30
- 3 chục và 0 đơn vị
- Có thêm 2 chục que tính
- Gọi là 20
- Gồm 2 chục và 0 đơn vị
- 5 chục và 0 đơn vị
 30 + 20 = 50
 30
 + 
 20
 50
 HS nhắc lại cách đặt tính và tính
HS nêu Y/c và làm vào bảng con
 30 50 30 10
 + + + +
 40 40 30 70
 70 90 60 80
 HS nêu Y/c bài tập
 HS nêu miệng kết quả
 50 + 10 = 60 40 + 30 = 70
 20 + 20 = 40 20 + 60 = 80
 30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 
 3 HS nêu đề toán 
- Thùng 1có 20 gói, thùng 2 có 30 gói.
- Cả 2 thùng có bao nhiêu gói?
- Ta làm phép tính cộng
 Tóm tắt Bài giải
Thùng 1 : 20 gói Cả 2 thùng có là:
Thùng 2 : 30 gói 20 + 30 = 50 (gói)
Cả 2 thúng:...gói? Đáp số: 50 gói bánh
- HS nêu
	Tuần 24: Tiết 9, 10: Tập đọc
 Bài : Cái Bống
I. Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s, ch, tr, các vần ang, anh; các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
- Có bổn phận ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài : Bàn tay mẹ
 Tìm tiếng trong bài có vần an ? 
	3. Dạy bài mới:	
. Giới thiệu - ghi bảng: 
. Bài giảng: 
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. Luyện đọc tiếng từ:
- Tìm tiếng trong bài có âm : s, ch, tr ?
- Nêu các từ cần luyện đọc?
- GV ghi bảng, đọc mẫu 	
- GV giải nghĩa 1 số từ.
c. Luyện đọc câu - bài:
- Bài “Cái Bống” là bài văn xuôi hay bài thơ.
- Bài gồm mấy dòng thơ ?
- Cho HS luyện đọc từng dòng
- GV sửa cách phát âm cho HS.
- Cho HS phát âm một số tiếng
- Cho HS đọc ĐT cả bài.
- Cho HS quan sát tranh + giải nghĩa tranh
d. Ôn các vần anh - ach: 
 + Nêu yêu cầu 1: GV ghi bảng
- Tìm tiếng trong bài có vần anh?
 + Nêu yêu cầu 2: GV ghi bảng.
- Nói câu có tiếng chứa vần anh - ach?
- Trong câu trên tiếng nào có vần anh?
 - GV động viên HS kịp thời 
	4. Củng cố - dặn dò:
 ? Hôm nay ta tập đọc bài gì ? 
 ? Vừa ôn mấy vần? Là những vần nào?
 - Về nhà đọc lại bài cho thành thạo 
 Tiết 2:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài SGK.
- GV nhận xét, cho điểm. 
 	3. Dạy bài mới
 a. Tìm hiểu bài: 
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
 - Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Luyện đọc diễn cảm:
 GV đọc mẫu diễn cảm đoạn thơ.
- HD học thuộc lòng
Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh.
- Bống đã giúp mẹ như thế còn bạn nhỏ trong tranh làm gì giúp bố mẹ?
- Hãy kể cho các bạn nghe em ở nhà đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
	4. Củng cố - dặn dò:
- Vừa học bài gì? 
- Đọc lại bài. 
* Qua bài chúng ta có bổn phận gì ? 
 - Về nhà đọc lại bài. 
- 2 HS đọc
- Bàn
- HS theo dõi 
- HS nêu: sảy, sàng, trơn, cho, chạy
- Bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ
- HS luyện đọc CN + ĐT
 + Mưa ròng: mưa nhiều và kéo dài
 + Đường trơn: Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã
 + Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ
- Bài thơ
- 4 dòng.
- HS đọc tiếp sức + ĐT
- CN đọc từng câu.
- HS luyện đọc 2 câu thơ một.
- HS luyện đọc cả bài.
- Lớp đọc ĐT cả bài 1 lượt.
- HS nêu lần lượt .
- Gánh. HS đọc + phân tích.
- HS nêu lần lượt.
- 1 HS nói câu mẫu vần anh.
- 1 HS nói câu mẫu vần ach.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- Đọc CN 4,5 em
* Cho HS đọc 2 câu thơ đầu
- Sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm.
* HS đọc 2 dòng thơ cuối.
- Chạy ra gánh đỡ mẹ.
- HS theo dõi
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS quan sát tranh.
- HS nêu.
 Hoạt động nhóm 2 
- Vài học sinh lên kể trước lớp.
- Có bổn phận ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ
 Ngày soạn : Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014. 
( Chuyển day : Ngày ... / ) Tuần 24: Tiết 95: Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cách đặt tính cộng (đặt tính và tính), cộng nhẩm các số tròn chục.
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng.
- Biết giải toán có phép cộng .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đặt tính rồi tính: 
 10 + 30 = ? 20 + 40 = ? 30 + 50 = ?
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi bảng: Luyện tập.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 30 + 30 10 + 70
 60 + 20 30 + 40
- Khi đặt tính các số phải viết NTN?
+ Bài 2: a) Tính nhẩm.
- Củng cố cách tính nhẩm.
- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.
 Bài 3: Giải toán.
Đọc đề toán.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ta làm NTN
Yêu cầu 1 HS tóm tắt, 1 HS lên giải
 Lớp làm vào vở.
+ Bài 4: Nối.
- Tổ chức thành trò chơi: Thi nối nhanh, nối đúng. 
- GV nhận xét
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng
HS nêu Y/c 
 CN lên bảng - lớp làm vào bảng con
 30 10 60 30
 + + + +
 30 70 20 40
 60 80 80 70
- Viết các số phải thẳng hàng. 
 HS nêu Y/c bài tập
 HS nêu miệng kết quả
a. 50 + 10 = 60 
 20 + 20 = 40 
 70 + 20 = 90 
3 HS đọc đề toán 
- Lan hái 20 bông, Mai hái 10 bông.
- Cả 2 hai hái được bao nhiêu gói?
- Ta làm phép tính cộng
 Tóm tắt Bài giải
Lan hái : 20 bông Cả 2 hái được là:
Mai hái : 10 bông 20 + 10 = 30 (bông)
Cả 2 hái :...bông? Đáp số: 30 bông
Họat động cả lớp
 20 + 20 
 40 + 40 10 + 60
 70
60 + 20 80 40 30 + 20
 50
 40 + 30 30 + 10
 10 + 40 
- HS nêu
 Tuần 24: Tiết 11, 12: Tập đọc
 Bài : Vẽ ngựa
I. Mục tiêu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, gi, s, các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh, ngựa. Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai.
- Ôn các vần ua - ưa, tìm được tiếng, nói được câu có vần ua - ưa. 
- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa . Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấycon ngựa bao giờ .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài: Cái bống.
- Bống làm gì khi mẹ đi chợ về ?
	3. Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài - ghi bảng: 
b. Hướng dẫn luyện đọc:
GV đọc mẫu.
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
+ Tìm tiếng có âm đầu: v, s, gi
+ GV viết bảng
+ Nêu các từ khó đọc ?
GV viết bảng: Bao giờ, sao, bức tranh.
- Luyện đọc câu.
+ Bài có mấy câu ?
+ Cho HS đọc
- Luyện đọc đoạn - toàn bài
+ Bài chia mấy đoạn ?
+ Cho HS đọc
c. Ôn vần ua - ưa:
 - Nêu yêu cầu 1 ? 
+ Cho HS đọc:
- Nêu yêu cầu 2 ?
 - Nêu yêu cầu 3 ?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa ôn mấy vần ? Là vần gì?
 - So sánh 2 vần ua - ưa
 Tiết 2
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Ôn bài tiết 1:
- Tiết 1 học bài gì ?
- Cho HS đọc cả bài.
- Gạch chân những tiếng có vần ua - ưa ?
	3. Dạy bài mới:
 Tìm hiểu bài:
- Nêu câu hỏi 1 ?
+ Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ?
- Nêu câu hỏi 2 ?
+ Vì sao nhìn bức tranh bà không nhân ra con vật ấy ?
=> Em bé trong truyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa mà không ra hình ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé.
 Luyện đọc phân vai:
 GV đọc mẫu.
 Hướng dẫn đọc.
- Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi.
- Giọng bé : Hồn nhiên
- Giọng chị : Ngạc nhiên
Cho các nhóm thi đọc phân vai
 Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu luyện nói.
- 1 bạn hỏi gì ?
- Bạn kia trả lời ra sao ?
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì ?
- Về đọc lại bài. 
- 3 em đọc
- Gánh đỡ mẹ
 HS theo dõi.
1 HS khá đọc - lớp đọc thầm
- HS nêu lần lượt: vẽ, với, giờ, sao, sáng, gì
- HS luyện đọc - phân tích tiếng
- Bao giờ, sao, bức tranh.
- HS luyện đọc CN + ĐT.
- HS nêu
- HS luyện đọc từng câu. (tiếp sức)
- HS luyện đọc từng đoạn.
- Đọc tiếp sức theo đoạn.
- Đọc cả bài.
- Lớp đọc ĐT 1 lần.
 Tìm tiếng trong bài có vần ưa ?
 HS nêu: ngựa, chưa, đưa.
- HS đọc + Phân tích các tiếng trên
 Tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa
- HS viết bảng con + phân tích tiếng.
Nói câu chứa tiếng có vần ua hoặc ưa.
- HS nói câu mẫu 
- HS nêu miệng lần lượt
- HS nêu
- HS so sánh (nêu miệng)
- HS nêu: Vẽ ngựa
- HS đọc CN + ĐT
- HS gạch chân vào SGK
2 HS nêu
- con ngựa
2 HS nêu.
- Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
 .
HS theo dõi
 HĐ nhóm 3
 - Từng nhóm 3 HS luyện đọc theo vai.
- Các nhóm thi
 HS quan sát tranh
- HS nêu
 Hoạt động nhóm 2
- Các nhóm thảo luận
- Một số nhóm lên hỏi - đáp trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét.
Tuần 24: Tiết 2: Bồi dưỡng HS giỏi.
 Bài: Cộng các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, tính nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn .
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: chép sẵn bài tập lên bảng lớp.
- HS : vở toán, bảng con, bút.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1. Tính :
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu cách tính
- GV nhận xét
* Bài 2. Tính nhẩm:
- Cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS nêu cách tính nhẩm
VD: 40 + 10 ta nhẩm: 
4 chục + 1 chục = 5 chục 
Vậy 40 + 10 = 50
- Nhận xét
* Bài 3. Bình có 20 viên bi, anh cho Bình thêm 10 viên bi nữa. Hỏi Bình có tất cả bao nhiêu viên bi?
- Cho HS đọc bài toán
- Hướng dẫn để HS viết được tóm tắt theo câu hỏi Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm được tất cả số bi của Bình ta làm tính gì?
- Hướng dẫn HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở
- GV nhận xét.
* Bài 4. 
>
<
=
?
20 + 40  80
30 + 60  70
60 + 10  60
 50  30 + 20
 90  70 + 10
 70  30 + 40
- Cho HS nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS dựa vào cách tính nhẩm các số tròn chục để so sánh 
- Cho HS làm bài vào vở
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ.
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- Hát
- Cộng từ phải sang trái, cộng hàng đơn vị trước rồi mới cộng hàng chục
50
10
+
20
20
+
60
30
+
20
60
+
30
40
+
70
20
60
40
90
80
70
90
- HS nêu yêu cầu, nêu cách nhẩm
40+10=50
30+30=60
20+50=70
30+40=70
60+20=80
10+80=90
50+30=80
30+50=80
40+20=60
- Nhận xét
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, lời giải
Tóm tắt 
Có : 20 viên bi
Thêm : 10 viên bi
Có tất cả :  viên bi?
 Bài giải
 Bình có tất cả số viên bi là:
 20 + 10 = 30 ( viên bi)
 Đáp số: 30 viên bi.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu, nêu miệng cách so sánh
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
 ––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn : Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014. 
	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2014. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ) 
 Tuần 24: Tiết 96: Toán
 Bài : Trừ các số tròn chục
I. Mục tiêu: 
- HS biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục(đặt tính, thực hiện phép tính)
 - Biết giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: que tính
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Đặt tính rồi tính
 40 + 60 60 + 10 70 + 20
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bà i- ghi bảng: 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục: (theo cột dọc)
 * Thao tác trên que tính
GV lấy 50 que tính ( 5 bó 1 chục que tính) 
- 50 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 - 20 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
 => 5 chục 0 đơn vị bớt đi 2 chục 0 đơn vị còn lại bao nhiêu?
- Bớt đi làm tính gì?
 Vậy 50 - 20 = ?
* Hướng dẫn đặt tính.
- Viết 50 rồi viết 20 bên dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị hàng chục thẳng hàng chục. 
- Viết dấu trừ ( - ) bên trái giữa 2 số
 - Kẻ vạch ngang (biểu thị dấu = ).
 - Tính (trừ từ phải sang trái, từ trên xuống)
 * Vận dụng. 40 - 10
c. Thực hành:
+ Bài 1: Tính
Nêu cách đặt tính và tính?
+ Bài 2: Tính nhẩm.
Nêu cách tính.
+ Bài 3: Giải toán.
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm NTN?
Yêu cầu 1 HS tên tóm tắt, 1 HS lên giải
 Lớp làm vào vở
	4. Củng cố - dặn dò: 
- Vừa học bài gì?
- Nêu lại cách đặt tính trừ và cách thực hiện phép trừ.
- Nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài .
- Lớp làm bảng con
- 5 chục và 0 đơn vị
- 2 chục và 0 đơn vị
- 3 chục 0 đơn vị
- Tính trừ
 50 - 20 = 30
 50
 -
 20
 30
 HS nêu 
 HS nêu yêu cầu và làm bảng con
 40 80 90 70 
 - - - -
 20 50 10 30
 20 30 80 40
- HS nêu cách đặt tính
 HS nêu yêu cầu
40 - 30 = 10 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 50 - 50 = 0
- Lấy số chục trừ đi số chục, viết 0 sang bên phải
 3 HS đọc đề toán
- An có 30 cái kẹo, thêm 10 cái kẹo
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Ta làm tính cộng
 Tóm tắt Bài giải
An có : 30 cái An có tất cả là
Thêm :10 cái 30 + 10 = 40 (cái)
An có tất cả: ...cái Đáp số: 40 cái kẹo CN lên bảng - lớp làm vào vở
- HS nêu
Tuần 24: Tiết 4: Chính tả
 Bài : Tập chép - Cái bống 
I. Mục tiêu: 
- HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 - 15 phút. 
 - Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần anh, ach điền chữ ng hoặc ngh. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh minh họa SGK. 
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Ki

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 1 van (2014) 1.doc