Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 9 - Trường TH Mỹ Lạc A

A- Mục tiêu:

- HS (cả lớp) đọc và viết được: uôi, ươi, nải chuỗi, múi bưởi.

- Nhận ra được vần uôi, ươi trong các từ ngữ, câu ứng dụng, đọc được từ, câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa.

B - Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt tập 1.

- Bộ ghép chữ tiếng việt.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

- Đồ dùng cho trò chơi.

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 9 - Trường TH Mỹ Lạc A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi).
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ: 
- GV y/c 
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm
3 + 0 = 1 + 2 0 + 3 = 3 + 0
4 + 1 > 2 + 2 1 + 3 = 3 + 1
Dưới lớp làm theo tổ, mỗi tổ một phép tính
0 + 5 = 5
0 + 4 = 4
1 + 0 = 1
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài; 
2-Luyện tập
Bài 1 ( cả lớp)
- Bài Y/c gì ?
- Tính
- HD và giao việc
- GV NX, cho điểm
- HS làm SGK sau đó nêu miệng kết quả
Bài 2: (Cả lớp)
- Nhìn vào bài ta phải làm gì ?
- Tính và viết kết quả sau dấu = 
- HD và giao việc
- HS làm, lên bảng chữa HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chỉ vào hai phép tính: 1+ 2 = 3
 2 + 1 = 3
- Em có NX gì về kết quả của phép tính ?
- HS(TB)Kết quả bằng nhau (đều = 3)
- Em có NX gì về vị trí các số 1 &2 trong hai phép tính.
-HS(K) vị trí của 2 số đổi chổ.
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả ra sao ?
GV nói: Đó chính là một tính chất trong phép cộng, khi viết 1+2=3 thì biết ngay được 2+1=3 
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì ?
- Làm thế nào để điền được dấu vào chỗ chấm?
- GV chấm. bài nhận xét
Bài 4: HS(TB,Y) làm 3 ô, HS(K,G) làm cả bài
- Hướng dẫn HS cách làm: Lấy 1 số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào ô tương ứng cứ như vậy làm lần lượt cho đến hết.
- GV làm mẫu: Vừa làm vừa nói lấy 1 (chỉ vào số 1) cộng (chỉ vào dấu cộng) với 1 (chỉ vào số 1) bằng 2 (viết vào số 2)
- Hướng dẫn giao việc.
- GV nhận xét
- HS(G) kết quả không thay đổi
- Điền dấu vào chỗ chấm
- HS(K,G) nêu cách làm 
- HS làm SGK, HS sửa bảng
- HS làm trong sách sau đó một vài em lần lượt lên bảng chữa và nêu miệng cách làm.
3- Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương
ờ: Học lại bài.
- Làm BT (VBT)
Ngày soạn 20/10/2008
Ngày dạy:21/10/2008
Học vần:
Bài 36: 	ay - â - ây
A. Mục tiêu.
- HS(cả lớp) đọc và viết được ay - â - ây, máy bay, nhẩy dây.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng,HS(K,G) đọc trơn HS(TB,Y) đánh vần
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, bay, đi bộ, đi xe.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- HS viết trên bảng con, mỗi tổ viết 1 từ: tuổi thơ, túi lưới, tươi cười
- Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng.
-2 HS đọc.
- GV nhận xét bình điểm.
II. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- HS đọc theo GV: ay - â - ây
2. Dạy vần:
ay
a) Nhận diện vần.
- Hãy phân tích vần ay?
- Vần ay có âm a đứng trước và âm y đứng sau.
b) Đánh vần.
- Vần ay đánh vần như thế nào?
- a - y - ay.
- Cho HS đánh vần.
- HS đánh cá nhân( cả lớp).
- GV theo dõi chỉnh sửa.
- Hãy tìm và gài vần ay?
- Hãy gài thêm chữ ghi âm b vào bên trái vần ay.
- HS sử dụng bộ đồ để gài: ay - bay.
- Ghi bảng: bay
- Hãy phân tích tiếng bay
- Tiếng ba có âm b đứng đầu vần ay đứng sau.
- Hãy đánh vần tiếng bay.
- bờ - ay - bay (CN, nhóm, lớp)
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ máy bay.
- Yêu cầu đọc.
- HS(K,G) đọc trơn HS(TB,Y) đọc lại
- Yêu cầu đọc: ay - bay - máy bay
- HS đọc.
c) Viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
 ây (Quy trình tương tự)
- So sánh ây và ay.
- Giống nhau: Đều kết thúc bằng y
- Khác : ây bắt đầu â, ay bắt đầu a.
d) Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu ,giảI thích
- 2 HS (K,G)đọc HS(TB,Y) đọc lại
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
2. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Luyện đọc lại bài ở tiết1 (Bảng lớp)
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- Đọc câu ứng dụng
- Treo tranh và nêu yêu cầu.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- giờ ra chơi các bạn đang cùng nhau vui đùa dưới gốc cây bàng.
- Mỗi lần ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì?
- HS(TB) trả lời.
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
- HS (K,G) đọc
- GV đọc mẫu, 
- 3 HS(TB,Y) đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết: ay, ây, máy bay, nhẩy dây.
- Khi viết vần, từ khoá trong bài chúng ta cần lưu ý gì?
- Nét nỗi giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- HD và giao việc.
- HS tập viết trong vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chấm bài và nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ để. Chạy, bay, đi bộ, đi xe.
- Hãy đọc tên bài luyện nói?
- 2 HS(G,K) đọc.
- GV HD và giao việc.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý.
- Tranh vẽ những gì?
- Hàng ngày em đến lớp bằng phương tiện nào?
- Bố mẹ em đi làm bằng gì?
- Khi nào phải đi bằng máy bay?
- Trong giờ học nếu cần đi đâu đó chúng ta có nên nhảy và làm ồn không?
- Đô bộ không đi xe trên đường ta phải chú ý gì?
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài trong SGK
- 3 HS đọc nối tiếp.
- NX chung giờ học.
* Học lại bài, xem trước bài 37.
Ngày soan:20/10/2008
Ngày dạy:21/10/2008
Toán:
Tiết 34: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về
- Bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
- Phép cộng 1 số với 0
- So sánh các số.
- Nhìn tranh viết phép tính thích hợp.
B- Đồ dùng dạy - học :
GV: Thước, phấn màu, bảng phụ
HS: Thước kẻ, bút
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc các bảng cộng: 3, 4, 5
-2 HS lên bảng đặt tính
 5+0 3+0
- 3 HS đọc.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Luyện tập
Bài1: (cả lớp)
Bài yêu cầu gì ?
- Tính
- Hướng dẫn và giao việc.
- HS làm bài SGK rồi lên bảng chữa: 
2 4 1
3 0 2
5 4 3
- Cho HS kiểm tra kết quả của nhau
- GV nhận xét
Bài 2: (cả lớp) HS(TB,Y) làm 3 bài, HS(K<g ) làm hết bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
- HS(TB)tính
-GV: Mỗi con tính có 2 phép cộng ta phải làm như thế nào ?
- GV nhận xét,.
-HS(G) Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai, sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ ba.
- HS làm SGK
-HS sửa bài bảng
Bài 3: 
- Bài Y/c gì ?
-Muốn điền dấu trước hết ta phải làm gì ? 
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
- Bài toán yêu cầu gì?
- Dựa vào tranh và nêu bài toán?
- Giao việc.
- GV nhận xét
- Điền dấu vào chỗ chấm
-HS(G)thực hiện phép cộng , lấy kết quả của phép cộng so sánh với số bên về phải.
- HS làm SGK, HS sửa bảng, nhận xét
- Viết phép tính thích hợp.
- Quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh 
-Viết phép tính tương ứng.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa
a) 2 + 1 = 3
 hoặc 1 + 2 = 3
b) 1 + 4 = 5
 hoặc 4 + 1 = 5 
3- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương
- Làm bài tập (VBT)
Ngày soạn:20/10/2008
Ngày dạy:21/10/2008
Thủ công:
Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
A- Mục tiêu: 
- Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng.
B- Chuẩn bị: 
1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán
2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở.
C- Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên.
II- Thực hành: 
Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây.
- GV nhắc và HD lại một lần.
- Giao việc cho HS
- GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng
+ Dán hình: 
- GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn.
Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều)
Bước 2: - Dán tán lá
- Dán thân cây
- Y/c HS nhắc lại cách dán
- GV giao việc
- GV theo dõi và uốn nắn.
III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm:
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
Gợi ý: Có thể trưng bày theo nhiều cách như:
Vẽ thêm mặt trời, mây bay
- Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác.
- GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Cử đại diện đánh giá.
IV- Nhận xét, dặn dò: 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. 
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Ngày soạn:20/10/2008
Ngày dạy:21/10/2008
Âm nhạc:
Tiết 9: ÔN tập bài hát "Lý cây xanh"
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ
- Tập trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo âm hình tiết tấu.
2- Kỹ năng: 
- Thuộc lời ca, hát đúng giai điệu
- Biết trình diễn và động tác phụ hoạ.
- Tập nói thơ theo theo âm hình tiết tấu.
3- Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- Hoạt động dạy - học:
- Tranh, ảnh phong cảnh Nam Bộ.
- Sưu tầm 1 số bài thơ 4 chữ.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước các em học bài hát gì ?
- Hãy hát lại bài hát đó ?
- Nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em đọc.
II. Dạy học bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2- Hoạt động 1: Ôn bài hát "Lý cây xanh"
- Cho HS xem phong cảnh tranh, ảnh Nam Bộ
"Lý cây xanh" là một bài ca Nam bộ
+ Cho Hs hát ôn.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
+ Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Hs quan sát
- HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách.
- Hát kết hợp với nhún chân theo đệm.
- HS hát (đơn ca, tốp ca)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu.
- Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh"
- Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác.
"Vừa đi vừa nhảy
là chim chèo bẻo"
- Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo
- Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh.
- HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp)
- HS tập đọc.
- HS ĐT và gõ đệm theo phách.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu.
Ngày soạn :21/10/2008
Ngày dạy:22/10/2008
Tập viết
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi
A- Mục tiêu: 
- Viết đúng và đẹp các chữ: Xưa kia, ngà voi, mùa dưa.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, chia đều k/c, đều nét.
- Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sãn các từ: xưa kia, ngà voi, mùa dưa
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét.
- Mỗi em viết 1 từ: nho khô, nghé ọ, chú ý.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Quan sát mẫu & NX.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho Hs phân tích chữ & NX về độ cao.
- Gv theo dõi, nx thêm.
3. Hướng dẫn & viết mẫu.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Hs quan sát.
- Hs Nx & phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không.
4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở.
- Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết.
- HD & giao việc.
- Gv quan sát & giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở & chính sửa cho những HS ngồi viết & cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
+ GV chấm bài
- Nêu & chữa lỗi sai phổ biến.
- 1 Hs nêu.
- Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
5. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- NX chung giờ học.
: Luyện viết trong vở ô li.
- Các tổ cử dại diện lên chơi.
Ngày soạn :21/10/2008
Ngày dạy:22/10/2008
Tập viết:
Đồ chơi, tươi cười ngày hội
I. Mục tiêu.
- HS nắm được quy trình viết các chữ: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội.
- Biết viết đúng, đẹp, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo đúng mẫu chữ trong vở tập viết.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC.
- Yêu cầu HS viết: mùa dưa, ngà voi, xưa kia
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- GV nhận xét.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc. 
- 2 HS(K) đọc, cả lớp nhẩm.
- Hãy phân tích những tiếng có vẫn đã học.
-Tiếng "cười" có âm đứng đầu trước vần ươi đứng sau dấu (`) ở trên ơ.
- Yêu cầu: HS nhắc lại cách nối giữa các chữ, khoảng cách giữa các chữ
-HS(K,TB).
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con.
3. HD HS tập viết vào vở.
- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Ngồi lưng thẳng, đầu hơi cúi 
- HD và giao việc 
- HS tập viết theo mẫu trong vở.
- GV theo dõi nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai.
- Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu một số vở để chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
- HS chữa nỗi sai (nếu có)
- Khen những HS viết đep, tiến bộ.
4. Củng cố dặn dò.
- Khen những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
- HS nghe, ghi nhớ.
* Luyện viết thêm ở nhà.
Ngày soạn:21/10/2008
Ngày dạy:22/10/2008
Toán 
Kiển tra giữa học kỳ I
 Ngày soạn :21/10/2008
Ngày dạy:22/10/2008
Tự nhiên xã hội:
Hoạt động và nghỉ ngơi
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: Kể về những hoạt động mà em biết và em thích
2- Kỹ năng: Biết nghỉ ngơi và giải trí đúng cách.
3- Thái độ: Tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình ở bài 9 trong SGK.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống NTN ? 
- Kể tên những thức ăn em thường ăn, uống hàng ngày ?
- Giáo viên nhận xét.
- 2 HS
II- Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
+ Mục đích: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
+ Cách làm: 
- Chia nhóm và giao việc.
- Hằng ngày các em thường chơi những trò chơi gì ?
- GV ghi tên các trò chơi HS nêu lên bảng và hỏi: 
- Theo em hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại ?
- Theo em, các em nên chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khoẻ ?
- GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
- HS trao đổi theo cặp và trả lời.
- HS suy nghĩ và trả lời
- HS trả lời
- HS nghe và ghi nhớ
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Mục đích: HS hiểu được nghỉ ngơi là rất có lợi cho sức khoẻ.
+ Cách làm: 
- Cho HS quan sát hình 20 , 21 trong SGK theo câu hỏi:
- Bạn nhỏ đang làm gì ?
- Nêu tác dụng của mỗi việc làm đó ?
- GV gọi một số HS trong các nhóm phát biểu.
GV: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức, chúng ta cần nghỉ ngơi, nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ. Vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4.
- HS khác nghe và nhận xét.
- Đi chơi, giải trí, thư giãn.
4- Củng cố - Dặn dò: 
- Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào ?
- GV cho HS chơi từ 3 đến 5 phút ở ngoài sân
- NX chung giờ học.
ờ: nghỉ ngơi, đúng lúc, đúng chỗ.
- Khi làm việc mệt và hoạt động quá sức.
Ngày soạn:22/10/2008
Ngày dạy;23/10/2008
Học vần:
Ôn tập
A. Mục tiêu:
- HS(cả lớp) đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y.
- HS (cả lớp) đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS (K,G,TB) nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện cây khế.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng ôn.
- Tranh minh họa cho cho đoạn thơ và truyện cây khế.
Giáo viên
Học sinh
I. KTBC:
- Đọc và viết.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: vây cám, cối xay, cây cối.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- 3 HS.
-GV nhận xét, bình điểm.
II. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2. Ôn tập.
a) Ôn lại các chữ đã học.
- Treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b) Tập ghép các âm thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần.
- Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì?
- Tô màu là những ô không ghép được vần.
- Nêu yêu cầu và giao việc.
- 1 HS lên bảng ghép vần.
- Dưới lớp ghép vần và điền trong SGK.
- Gọi HS nhận xét, sau đó GV khẳng định đúng, sai để HS chữa.
- Cho HS đọc các vần ghép được.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
c) Đọc từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng trong SGK.
- 2-3 HS(K,G) đọc.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
- Yêu cầu HS tìm những vần đã được học trong các từ ứng dụng.
- HS lên bảng và gạch chân bằng phấn mầu.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng
- HS(K,G) đọc HS(TB,Y)
- GV theo dõi chỉnh sửa.
d) Tập viết từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS viết trong vở tập viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập.
a) Luyện đọc.
- Đọc lại bài ôn tiết 1.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thư ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sat tranh.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ gì?
- HS(G) tranh vẽ người mẹ đang quạt mát ru con ngủ giữa trưa hè.
- Gọi HS xung phong đọc.
- 3 HS(TB,K) đọc.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
b) Luyện viết.
- HD cho HS viết các từ còn lại trong vở tập viết.
- HS viết theo HD
- GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu.
- Nhận xét.
c)Kể chuyện. Cây khế.
- Treo tranh lên bảng, kể diễn cảm 2 lần.
- Hãy đọc tên truyện
- Một vài em đọc : Cây khế.
- Tranh vẽ gì?
- Vẽ cây khể và một túp lều dưới cây khế.
- Ai có thể nêu lại nội dung của từng bức tranh 
- Nhóm đôi kể chuyện
-HS kể trước lớp
- HS(K,G)
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
GV: Như vậy người em hiền làng mà có cuộc sống no đủ, người anh vì tham lam nên cuối cùng đã bị trừng trị
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Khuên ta không nên quá tham lam.
- Gọi 5 HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
- HS ở dưới lớp đóng vai khán giả để nhận xét giọng kể.
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc lại bài ôn.
- Vài HS.
- NX giờ học.
- HS nghe, ghi nhớ.
* Học lại bài, chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn;22/10/2008
Ngày dạy:23/10/2008
Toán:
Phép trừ trong phạm vi 3
A- Mục tiêu: 
- Có KN ban đầu về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
- Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3.
B- Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, một số chấm tròn, hoa giấy, lá, tờ bìa, hồ dán.
HS: Đồ dùng học toán 1.
C - Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra HS làm các BT sau
1 +  = 3 2 +  = 2
3 + = 5 + 4 = 5
- KT HS đọc các bảng cộng đã học.
- 2 HS lên bảng làm BT
- 3 HS đọc.
II- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài 
2- Hình thành khái niệm về phép trừ.
- Gắn bảng 2 chấm tròn và hỏi.
- Trên bảng cô có mấy chấm tròn ?
- GV bớt đi 1 chấm tròn 
- Trên bảng còn mấy chấm tròn ?
- GV nêu lại bài toán: "Có 2 chấm tròn" bớt 1 chấm tròn còn 1 chấm tròn
- Để chỉ 2 bớt 1 còn 1 ta viết như sau:
 2 - 1 = 1
(Dấu - đọc là "trừ") 
- Gọi HS đọc lại phép tính.
- HS quan sát
-HS(TB) có 2 chấm tròn.
-HS(Y) còn 1 chấm tròn 
- Vài HS nhắc lại.
"Hai bớt 1 còn 1"
-HS đọc "2 trừ 1 bằng 1"
3) Hướng dẫn học sinh làm phép trừ trong phạm vi 3.
- GV đính ba bông hoa và hỏi ?
- Cô cómấy bông hoa ?
- Cô bớt đi 1 bông hoa còn mấy bông hoa ?
- Vậy 3 bớt 1 còn mấy?.
- Để chỉ 3 bớt 1 còn 2 ta viết
- GV ghi bảng: 3 - 1 = 2
+ Tiếp tục cho HS quan sát tranh vẽ có 3 con ong, bay đi 2 con ong và nêu bài toán: "Có 3 con ong bay đi 2 con ong. Hỏi còn mấy con ong ?
- Y/c HS nêu phép tính ?
- GV ghi bảng: 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại : 3 - 1 = và 3 - 1 = 2
-HS(TB) 3 bông hoa
-HS(K) còn 2 bông hoa
- HS(K) ba bớt 1 còn 2 
- HS đọc: ba trừ một bằng hai.
- Còn 1 con.
- 3 - 2 = 1
- HS đọc: Ba trừ hai bằng một 
- HS đọc ĐT.
4- Hướng dẫn học sinh bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
- GV gắn lên bảng hai cái lá 
- Có mấy cái lá ?
- Gắn thêm một cái lá và yêu cầu HS nêu bài toán.
-HS(TB) có 2 cái lá.
- Hai cái lá thêm một cái lá là mấy cái lá.
- HS(K) trả lời.
-Viết phép tính thế nào?
-HS(G) 2 + 1 = 3
- GV lại hỏi: Có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá làm động tác lấy đi) còn mấy cái lá ?
- Còn 2 cái lá
- Ta có thể viết phép tính gì ?
-HS(K) 3 - 1 = 2
+ Tương tự: Dùng que tính thao tác để đưa ra hai phép tính: 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- Cho HS đọc lại: 2 + 1 = 3 và 3 - 1 = 2
	 1 + 2 = 3 và 3 - 2 = 1
- GV đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- HS đọc ĐT.
5- Luyện tập: 
Bài 1: (cả lơp)
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS cách tính trừ theo cột dọc:
Viết các số thẳng nhau, làm tích rồi viết kết quả thẳng cột với các số trên.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 
- Cho HS quan sát tranh, đặt đề toán và ghi phép tính.
-GV nhận xét
-HS(K) tính
- HS làm SGK, 4 HS lên bảng.
- Dưới lớp nhận xét, sửa sai
-HS(TB) nêu yêu cầu
- HS làm bảng con, mỗi tổ làm một phép tính.
-HSK,G) nêu bài toán HS(TB,Y) nhắc lại
-HS làm SGK , HS sửa bài, nhận xét
III- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Tìm kq' nhanh và đúng 
- NX chung giờ học,tuyên dương
ờ: Làm bài tập (VBT)
- Chơi cả lớp.
Ngày soạn :22/10/2008
Ngày dạy:23/10/2008
Mỹ thuật:
Xem tranh phong cảnh
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn:23/10/2008
Ngày dạy:24/10/2008
Học vần
Bài 38: oe - ao
A- Mục tiêu: 
- HS(cả lớp) đọc, viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Đọc được thơ ứng dụng,từ ngữ ứng dụng HS(K,G)đọc trơn,HS(TB,Y) 
- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: gió, mây, mưa
B- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ từ khoá, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
C- Dạy - học bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc: đôi đũa , tuổi thơ, mây bay.
- Đọc câu ứng dụng SGK.
- GV nhận xét bình điểm.
- Viết bảng con (mỗi tổ viết 1 từ) 
- 2 - 4 học sinh đọc.
II- Dạy - học bài mới.
1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 
2- Dạy vần: 
eo
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng vần eo
- Hãy phân tích vần eo ?
b- Đánh vần
- Hãy đánh vần, vần eo ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Yêu cầu HS đọc
+ Tiếng, từ khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần eo
- Tìm trước chữ ghi âm m gài bên trái vần eo, dấu ( \ ) trên e.
- HS đọc theo GV: eo, ao.
- Vần eo có âm e đứng trước, âm o đưng sau.
- eo - o - eo (CN, nhóm, lớp)
- HS(K)đọc trơn.
 - HS sử dụng hộp đồ dùng gài. eo, mèo
- Phân tích tiếng mèo 
- Tiếng mèo có âm m đứng trước vần eo đứng sau, dấu ( \ ) trên e 
- Hãy đánh vần tiếng mèo
- Yêu cầu đọc.
+ từ khoá
- Tranh vẽ gì ?
- Viết bảng: con mèo 
c- Hướng dẫn viết chữ: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- mờ - eo - meo - huyền - mèo
- HS(TB,Y) đánh vần HS(K,G) đọc trơn
- HS quan sát tranh và nhận xét
- Tranh vẽ con mèo.
- HS đọc trơn CN, nhóm, lớp
- HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
ao: (quy trình tương tự)
a- Nhận diện 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 Tuan 9(8).doc