Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 26 năm 2011

Tập đọc

BÀN TAY MẸ

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ đối với bạn nhỏ.

- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK

-HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (hoặc phóng to tranh trong SGK)

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 26 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình dáng, tiếng kêu.
 - Có ý thức yêu quý, chăm các con gà.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình trong bài 26 SGK
 - SGK, vở bài tập TN&XH
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
- GV NX
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài:
- HS nói về việc nhà em nuôi gà như thế nào, nuôi loại gà nào, thức ăn của gà, nuôi gà để làm gì
- GV giới thiệu bài học
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK.
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS. Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - GV yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi trong SGK
Kết luận:
- Trong tranh 54 SGK, hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái. Con gà nào cũng có: Đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh; tồn thân gà có lông che phủ; đầu gà nhỏ có mào; mỏ gà nhọn, ngắn và cứng; chân gà có móng sắt. Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắt để đào đất.
- Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu.
- Thịt gà và trứng cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 27 “Con mèo”
- HS trả lời 
- HS trả lời
- HS làm việc theo cặp
- HS (theo cặp) quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
 Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013
Tiết 1, 2:
Đ/c Chiến dạy
Tiết 3:
 Chính tả 
 Bài: BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng đoạn “Hằng ngày,chậu tã lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút
- Điền đúng vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh vào chỗ trống.
 Bài tập 2,3 (SGK)
- HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung đoạn văn cần chép
+Nội dung các bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài Bàn tay mẹ
- Cho HS đọc thầm
- GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu cơm, giặt, tã lót
- Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô
+ Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+ Sau dấu chấm phải viết hoa
- Chữa bài
+ GV chỉ từng chữ trên bảng
+ Đánh vần những tiếng khó
+ Chữa những lỗi sai phổ biến
- GV chấm một số vở
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: an hoặc at
- GV đọc yêu cầu đề bài
- GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền an hoặc at vào từ mới hồn chỉnh
- Cho HS lên bảng làm 
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
- GV chốt lại trên bảng
- Bài giải: kéo đàn, tát nước, 
b) Điền chữ: g hoặc gh
- Tiến hành tương tự như trên
- Bài giải: nhà ga, cái ghế 
3. Củng cố, dặn dò:
+ Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Cái bống
- Điền chữ n hoặc l
- Điền dấu hỏi, ngã
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
- HS tự nhẩm và viết vào bảng
- HS chép vào vở
- Dùng bút chì chữa bài
+Rà sốt lại
+ Ghi số lỗi ra đầu vở
+ HS ghi lỗi ra lề
- Đổi vở kiểm tra
- Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
- 4 HS lên bảng
- 2, 3 HS đọc lại kết quả
- HS sửa bài đúng vào vở Bài tập TV
- Lắng nghe
Tiết 4:
Tập Viết
Bài: TÔ CHỮ HOA C, D, Đ
I. Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ 
 - Viết đúng và đẹp các vần an, at; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ nhữ viết được ít nhất một lần)
 - HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp.
 HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con được viết sẵn các chữ. Chữ hoa: C, D, Đ. Các vần an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết chữ B
- Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Hôm nay ta học bài: C, an, at, bàn tay, hạt thóc. GV viết lên bảng
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa
- GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
+ Chữ hoa C gồm những nét nào?
- GV hướng dẫn quy trình viết 
- Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
c) Hoạt động 3: Viết từ ứng dụng
+ bàn tay:
- Từ gì?
- Độ cao của từ “bàn tay”?
- Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
- GV viết mẫu: Muốn viết từ “bàn tay” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng bàn điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
+ hạt thóc:
- Từ gì?
- Độ cao của từ “hạt thóc”?
- Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
- GV viết mẫu: Muốn viết từ “hạt thóc” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng hạt điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thóc, điểm kết thúc trên đường kẻ 1
- Cho HS xem bảng mẫu
- Cho HS viết vào bảng
d) Hoạt động 4: Viết vào vở
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
- Cho HS viết từng dòng vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
- Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
- Về nhà luyện viết thêm tiếng có vần an, at
- Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
+ Về nhà viết tiếp phần B
+ Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Viết chữ B
- Nghe
+ Gồm nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau
- Viết vào bảng con
- bàn tay
- Tiếng bàn cao 2 đơn vị rưỡi, tiếng tay 3 đơn vị 
- Khoảng cách 1 con chữ o
- HS viết bảng con
- hạt thóc
- Tiếng hạt, tiếng thóc cao 2 đơn vị rưỡi
- Khoảng cách 1 con chữ o
- Viết bảng:
- HS tập tô các chữ cái C,D,Đ vào vở,
tập viết các tư ngữ vào vở.
- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách viết đủ số dòng quy định.
Tiết 5:
Thủ Công
Bài: CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
 - HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông
 - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
 - HS có ý thức sử dụng và giữ gìn đúng các đồ dùng học thủ công
II. Đồ dùng dạy học:
 - Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng và hướng dẫn học sinh quan sát (H1).
- GV gợi ý bằng các câu hỏi cho HS trả lời:
+ Hình vuông có mấy cạnh? 
+ Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có bao nhiêu ô?
*Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a. Giáo viên hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- GV ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
- Từ những nhận xét về hình vuông nêu trên, GV nêu câu hỏi: muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách kẻ hình vuông ABCD.
b. GV hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán
- Cắt theo cạnh AB, AD, DC, BC.
- Chú ý dán sản phẩm cân đối, phẳng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS, về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kỹ năng kẻ, cắt, dán hình.
- Chuẩn bị bài: “Cắt, dán hình tam giác”.
- HS hát 
- HS quan sát 
- HS quan sát và trả lời
- Xác định điểm A. Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B.
- HS tập kẻ, cắt 2 kiểu trên tờ giấy vở có kẻ ô để chuẩn bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu 
- Chuẩn bị giấy màu, 1 tờ giấy vở có kẻ ô, thước kẻ, bút chì, hồ dán
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tiết 1, 2:
Tập đọc
Bài : CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
- Học thuộc lòng bài đồng dao.
- HS yêu thích môn tập đọc, ham đọc sách, báo, truyện...
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bài “Bàn tay mẹ” và trả lời câu hỏi
- Nhận xét. Ghi điểm
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh và giới thiệu bài. 
- Ghi tên bài lên bảng.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
 a. GV đọc mẫu bài văn:
 Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm
 b. HS luyện đọc:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
- Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: . Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học 
- GV giải nghĩa từ khó
Luyện đọc câu:
- Đọc nhẩm từng câu
- GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+ Cho HS đọc trơn 
- Tiếp tục với các câu còn lại
Luyện đọc đoạn, bài: 
- Thi đọc cả bài 
- GV nhận xét khen tổ đọc to rõ
*Hoạt động 2: Ôn các vần anh, ach: 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần anh:
 - Vần cần ôn là vần anh, ach
- Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần anh
- Cho HS phân tích tiếng “gánh”
 b) Nói câu chứa tiếng bài có vần anh, ach:
- Đọc mẫu trong SGK
- GV cho HS chơi trò chơi: thi nói (đúng nhanh, nhiều) câu chứa tiếng có vần anh, vần ach
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a. Tìm hiểu bài đồng dao: 
- Cho HS đọc 
- GV hỏi:
+ Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
- Cho 1 HS đọc 2 dòng cuối
- GV hỏi:
+ Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
- GV đọc diễn cảm lại cả bài
- HS đọc cả bài
b. Học thuộc lòng bài “Cái bống”: (ở lớp)
- Cho HS tự nhẩm, thi xem tổ nào thuộc bài nhanh nhất
- Cho HS đọc bài bằng cách GV xoá bảng dần
c. Luyện nói: 
- GV nêu câu hỏi:
+ Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ?
+ Cho vài HS đóng vai người hỏi:
- Ở nhà bạn làm gì giúp bố mẹ
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài tập đọc: Vẽ ngựa
- 2, 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 
- Quan sát và lắng nghe
bống bang, khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn
- HS đọc cá nhân, đồng thanh từ ngữ
- Nhẩm theo
- HS đọc trơn thành tiếng cá nhân, cả lớp
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ 
- HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần
- HS tìm nhanh tiếng trong bài gánh
- Cá nhân, bàn, tổ
- HS lắng nghe 
- Từng cá nhân thi nói, lớp nhận xét
-1 HS đọc, lớp đọc thầm lại 2 dòng đầu
+ Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm
- Lớp đọc thầm
+ Bống chạy ra gánh đỡ mẹ
- 2, 3HS đọc
- Đồng thanh
- Nhẩm
- Thi ai đọc thuộc
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
Tiết 3:
Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99
 - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99
 - HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 - 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập
- GV NX
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80
 - Cho HS xem hình vẽ ở dòng trên và nhận ra có: 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “chục”; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị”
- GV nói “có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai, bảy mươi hai viết như sau:
GV viết: 72 Đọc: Bảy mươi hai
* GV hướng dẫn tương tự như trên để HS nhận ra số lượng, đọc, viết các số từ 71 đến 80
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
*Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90, từ 90 đến 99:
-Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3
 Khi chữa bài cần giúp HS nhận ra “cấu tạo” của các số có hai chữ số
Ví dụ: 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (Hay 76 là số có hai chữ số, trong đó 7 là chữ số hàng chục, 6 là chữ số hàng đơn vị)
Hướng dẫn HS làm bài tập 4: 
+ Có mấy cái bát?
+ Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có hai chữ số (tiếp theo)
- HS làm bài
Quan sát SGK
HS nhắc lại
HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Làm vào vở
-Chữa bài
-Làm bài 2, 3 vào vở
-Quan sát hình vẽ và trả lời
+ Có 33 cái bát
+ 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị
Tiết 4:
Âm nhạc:
Học hát bài: HÒA BÌNH CHO BÉ
(Nhạc và lời: Huy Trân)
I. Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca , kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan thanh phách,), máy nghe, băng nhạc mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Hoà bình cho bé.
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.
- GV hát mẫu
- Cho HS xem tranh minh hoạ hình ảnh lá cờ chim bồ câu trắng 
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu bài hát
 - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. 
- Hát lại nhiều lần để thuộc lời, giai điệu và tiết tấu bài hát.
- Sửa cho HS (nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhân xét.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoạc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu:
- Hướng dẫn HS hát và gõ đệm thoe tiết tấu lời ca:
* Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm đúng theo phách và tiết tấu lời ca trước khi kết thúc tiết học.
- HS nhắc lại tên bài hát, tác giả bài hát.
- Nhận xét chung .Dặn HS về ôn bài hát vừa tập.
- Nghe GV hát mẫu.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.
- Tập hát từng câu. Hát đúng giai điệu và tiết tấu theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần, chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng
 + Hát đồng thanh.
 + Hát theo dãy, nhóm.
 + Hát cá nhân.
- Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca (sử dụng thanh phách).
- HS hát, phối hợp các nhạc cụ gõ đệm theo hướng dẫn.
- HS ôn hát lời 1 và 2 theo hướng dẫn.
- HS trả lời.
- Chú ý nghe GV nhân xét, dặn dò và ghi nhớ.
Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013
Tiết 1:
Chính tả:
Bài: CÁI BỐNG
I. Mục tiêu:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10 -15 phút.
 -Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống
 Bài tập 2,3 (SGK)
 -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết sẵn:
 +Nội dung các bài tập 2, 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Chấm điểm một số vở của HS về nhà phải chép lại bài “Bàn tay mẹ”
-Gọi 2 HS lên bảng 
-Nhận xét
2. Dạy học bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
-Cho HS đọc bài Cái Bống
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai và viết vào bảng con: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng, 
-GV đọc (mỗi dòng thơ 3 lần)
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô
+ Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+ Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
-Chữa bài
+ GV đọc lại bài
+ Đánh vần những tiếng khó
+ Chữa những lỗi sai 
-GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
-GV chấm một số vở
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: anh hoặc ach?
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm 
-Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
-Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại 
-Bài giải: hộp bánh, túi xách tay
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: ngà voi, chú nghé
3. Củng cố, dặn dò:
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
-Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài chính tả: Nhà bà ngoại
-Viết: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ
-2, 3 HS nhìn SGK đọc
-Tự tìm ra tiếng dễ viết sai
-HS tự nhẩm và viết vào bảng
-HS nghe, viết vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+ HS rà sốt lại
+ Gạch chân những chữ viết sai và ghi lỗi ra lề vở
-HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-2, 3 HS lên bảng- lớp làm vào vở bằng bút chì
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-HS chữ từ đúng vào vở
Tiết 3:
Toán
Bài: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu:
 -Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số 
 -Nhận ra các số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có 3 số
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. Đồ dùng dạy học:
 -Sử dụng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
 -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ trong bài tập)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-2 HS lên bảng làm bài tập: 
- HS nhận xét, GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
- Giới thiệu bài
óGiới thiệu 62 < 65
 GV hướng dẫn HS: 
-Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+ 62 có 6 chục và 7 đơn vị 
+ 65 có 6 chục và 5 đơn vị 
62 và 65 cùng có 6 chục, mà 2 < 5 nên 62 < 65 (đọc là 62 bé hơn 65)
-GV tập cho HS nhận biết: 62 62
 Ví dụ: So sánh 34 và 38 ?
HS so sánh và trình bày: Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau là 3 chục nên ta so sánh tiếp hàng đơn vị với nhau. 34 có hàng đơn vị là 4, 38 có hàng đơn vị là 8, mà 4 < 8 nên 34 < 38.
Ngược là 38 như thế nào so vói 34? (38 > 34)
ó Giới thiệu 63 > 58
-Cho HS quan sát hình vẽ trong bài học (hoặc dùng que tính) để dựa vào trực quan mà nhận ra: 
+ 63 có 6 chục và 3 đơn vị 
+ 58 có 5 chục và 8 đơn vị 
63 và 58 cùng có số chục khác nhau: 6 chục lớn hơn 5 chục (60 > 50) nên 
63 > 58 (đọc là 63 lớn hơn 58)
-GV tập cho HS nhận biết: 63 > 58 nên 58 < 63
Ví dụ: So sánh 38 và 41
Thực hành:
Bài 1: > ,< =
 34 ... 38 55 ... 57 90 ... 90
 36 ... 30 55 ... 55 97 ... 92
 37 ... 37 55 ... 51 92 ... 97
 25 ... 30 85 ... 95 48 ... 42
- Hai số 34 và 38 đều có 2 chục, mà 4 < 8 nên 34 < 38
- Hai số 25 và 30 có số chục khác nhau, 2 chục bé hơn 3 chục, nên 25 < 30
-HS-GV nhận xét.
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất
a) 72 68 80
b) 91 87 69
Bài 3: Khoanh vào số lớn nhất 
 a) 38 48 18
 b) 76 78 75
-GV hỏi HS trả lời miệng.
-HS-GV nhận xét.
Bài 4: Viết các số 72, 38, 64
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn ...............................................
b)Theo thứ tự từ lớn đến bé ...............................................
 -Cho HS tự làm bài vào vở
-Chấm một số vở – nhận xét vở, bảng
 Kết quả:
a) Từ bé đến lớn: 38, 64, 72
b) Từ lớn đến bé: 72, 64, 38
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
Viết số
a)Từ 70 đến 80 b) Từ 80 đến 90
-HS dưới lớp: Đọc các số từ 90 đến 99, từ 99 về 90. Phân tích số 84, 95.
-Quan sát
-Thực hành
-Quan sát
-HS nêu yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào bảng con
HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào sgk
-HS làm sgk, sửa bài
-HS nêu yêu cầu bài
-Xếp các số theo thứ tự
-HS làm vào vở
HS nêu yêu cầu bài
-HS làm vào sgk
-HS làm sgk, sửa bài
- Lắng nghe
Tiết 4:
Đạo đức
 Bài: CẢM VÀ XIN LỖI
I. Mục tiêu:
-Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
-Nêu được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi.KN giao tiếp, KN tự nhận thức.
-Biết cảm ơn xin lỗi trong các tình huống cụ thể khi giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập đạo đức. Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy học bài mới:
 a. Khám phá
GV nêu câu hỏi:
+ Đã khi nào em nói “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” ai chưa? Em đã nói lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào?
+ Đã khi nào em nhận lời“Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” từ người khác chưa? Em đã nhận lời “Cảm ơn” hoặc “Xin lỗi” đó trong hoàn cảnh nào?
- GV dẫn dắt vào bài: “Cảm ơn” và “Xin lỗi” là hai từ chúng ta cần nói khi được người khác giúp đỡ, khi ta làm phiền hoặc có lỗi với người khác. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem khi nào thì cần nói “Cảm ơn” khi nào thì cần nói “Xin lỗi” và vì sao cần phải nói lời “Cảm ơn” và “Xin lỗi”
 b. Kết nối:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 1.
5. GV kết luận:
+Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
+Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
 c. Thực hành / luyện tập
*Hoạt động 2: Đóng vai, xử lí tình huống
-GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
GV kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
* Đóng vai (Bài tập 4)
-GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm.
-Thảo luận:
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+ Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
-GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận:
+Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
* Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm bài tập 3.
-GV chia nhóm nêu yêu cầu BT3
GV kết luận:
a) Em cần nhặt hộp bút lên trả bạn và xin lỗi.
b) Em cần nói lời cảm ơn bạn.
* Hoạt động 4: Chơi “Ghép hoa” 
Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau).
-GV nêu yêu cầu ghép hoa.
-GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
Kết luận chung:
-Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đở việc gì, dù nhỏ
-Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
-Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng của mình và tôn trọng người khác.
 3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc nhở HS thực hiện lời nói “Cảm ơn” và “Xin lỗi”
Trong các tình huống của cuộc sống hằng ngày.
-HS hát 
- HS nêu ý kiến
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nhóm đôi
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi bổ sung.
-Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành 
“Bông hoa xin

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 26 20122013.doc