Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 22 năm 2008 - 2009

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích chung:

- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng Bài 90.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: đầy ăp, đón tiếp, ấp trứng.

Mục tiêu riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc viết được một số vần kết thúc bằng p.

- Nghe GV kể chuyện.

- Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bảng ôn. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Ngỗng và Tép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc 21 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 22 năm 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ào tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu câu trả lời cho các câu hỏi, HS viết và trình bày bài giải. GV lưu ý HS có thể đưa ra nhiều câu trả lời phù hợp.
Ví dụ: Có tất cả số cây chuối là:
 Trong vườn có tất cả số cây chuối là:
 Số cây chuối có tất cả là:
- GV gợi ý HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 3: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu đề bài.
- GV lưu ý HS đọc bài toán rồi tìm câu trả lời và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- HS đọc lại toàn bộ bài giải.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi vài HS nhắc lại các bước giải bài toán.
- GV chốt lại nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày3 tháng 2 năm 2009
Học vần
Vần oa - oe
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng trong SGK: bài 91 trang 18 - 19
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ, Sách giáo khoa.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được vần oa, oe.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 91.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 – 5 học sinh đọc bài 90, cả lớp viết từ đầy ắp 
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oa, oe
- GV hướng dẫn HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần oa
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oa trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần oa. 1 HS lên bảng ghép.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm lại vần oa( cá nhân, ĐT). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o - a - oa/ oa 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hoạ từ hoạ sĩ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- Yêu cầu HS đọc oa- hoạ - hoạ sĩ 
 HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần
Vần oe
(Quy trình dạy tương tự vần oa)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay a bằng e được vần oe
- HS đọc trơn và nhận xét vần oe gồm 2 âm o và e
Yêu cầu HS so sánh oa và oe để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: múa xoè
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng có vần mới. 
- HS đọc cá nhân: đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ (Bằng lời, vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
 HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần oa, oe từ hoạ sĩ, múa xoè vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- Khôi, Sinh viết vần oa, oe vào bảng con.
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 19.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm. 
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó.
- HS đọc ( cá nhân, ĐT). 2 HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng hoa, xoè, khoe
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 3 – 4 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
Ví dụ: Hàng ngày em tập thể dục vào lúc nào?Tập thể dục đều đặn sẽ giúp ích gì cho cơ thể?...
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- 2 HS KT quan sát nói các bạn trong tranh đang làm gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 91
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- Khôi, Sinh viết vần oa, oe vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần oa, oe vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 92.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu vè độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met (cm).
- Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản. 
- Áp dụng đo độ dài ( cm) vào thực tế.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số 16, 17, 18.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS đều có thước thẳng chia vạch cm
- Vở bài tập toán, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu tiếp câu hỏi để có bài toán
 Ví dụ: Có 5 lá cờ thêm 4 lá cờ. Hỏi ?
2.Dạy học bài mới
GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài (cm) và dụng cụ đo độ dài.
- GV cầm thước thẳng có chia vạch xăng ti met, giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Dùng thước này để đo độ dài các đoạn thẳng.HS cũng cầm thước của mình quan sát vào từng vạch. GV giới thiệu vạch đầu tiên là vạch 0, độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là một xăng ti met. HS quan sát và nhận xét để thấy từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng một xăng ti met. GV cho HS làm tương tự với vạch 2 đến vạch 3
- Xăng ti met viết tắt là cm. GV viết lên bảng. HS đọc lại: Xăng ti met( cá nhân, ĐT).
Hoạt động 2: Giới thiệu các thao tác đo độ dài
GV hướng dẫn HS đo độ dài theo 3 bước:
- Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
- Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo là xăng ti met.
- Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.
Hoạt động 3: Thực hành
GV hướng dẫn HS làm các bài tập vở bài tập toán trang 17.
Bài 1: Viết
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS viết vào bảng con cm.
- GV lưu ý khi viết chữ c nối liền sang chữ m.
- HS viết vào vở bài tập toán . 
- 2 HS KT viết các số 16, 17, 18 vào vở ô li.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm rồi đọc số đo
- GV cho HS quan sát các thước và các vạch để viết số thích hợp.
- HS khá giỏi tự làm bài.
- GV gợi ý giúp đỡ HS yếu làm bài. Gọi HS đọc kết quả đo:1cm, 6 cm, 3 cm, 2 cm
- GV củng cố về cách đo.
Bài 3: Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết các số đo:
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV lưu ý HS đặt thước đúng, viết số đo đúng 
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách đo và cách đọc các số đo.
Bài 4: GV cho HS nêu yêu cầu bài toán, HS chỉ ra cách làm rồi nêu lên.
Bài này GV khuyến khích cho HS khá giỏi tự nêu cách làm, HS yếu GV có thể hướng dẫn tỉ mỉ hơn.
- HS làm bài vào vở bài tập. HS từng cặp đổi vở cho nhau kiểm tra két quả.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2009
 Học vần
Vần oai - oay
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 92 trang 20 - 21.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Giúp HS hiểu nghã một số từ: hí hoáy, loay hoay.
Mục đích riêng:
- Khôi,Sinh có khả năng đọc và viết được vần oai, oay.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 92, vật thật: Điện thoại.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 3 - 5 học sinh đọc các từ: sách giáo khoa, mạnh khoẻ, chích choè.
- Cả lớp đọc lại bài 91 trong SGK.
- Khôi, Sinh đọc vần oa, oe.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ, vật thật.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oai, oay
- GV đọc, HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần oai
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oai trên bảng
+ HS thực hành ghép vần oai
GV giúp đỡ cho HS yếu, HS KT ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm( cá nhân, ĐT). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần oai? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o - a – i- oai/ oai 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. Chú ý 2 HS KT đọc.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng thoại từ điện thoại và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước và hướng dẫn HS yếu đọc theo.
- Yêu cầu HS đọc oai - thoại – điện thoại
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần
Vần oay
(Quy trình dạy tương tự vần oai)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay i bằng y được vần gì? oay
- HS đọc trơn và nhận xét vần oay gồm 3 âm: âm o, a, y .Yêu cầu HS so sánh oai và oay giống nhau âm o và a, khác nhau âm cuối vần i, y
Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: gió xoáy
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ2: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.( xoài, khoai, hoáy, loay hoay)
- HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. Khôi, Sinh đọc theo các bạn.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ3: Viết:
- GV viết mẫu vần oai, oay từ điện thoại, gió xoáy vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
 Tiết 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 21.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nhận xét rút ra câu đọc.
- HS đọc thầm các câu ứng dụng.
- HS khá, giỏi đọc lại.
- GV chỉnh sửa cho HS và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó.
- HS đọc ( cá nhân, ĐT). 2 HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS tìm và phân tích tiếng khoai
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 2 – 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
- Cả lớp đọc lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- Khôi, Sinh quan sát nhận xét tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 92.
- HS mở vở tập viết và viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình, đúng nét nối giữa các con chữ. vị trí dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- 2 HS KT viếtvần oai, oay vào vở ô li.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần oay, oai vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 93.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS: 
- Rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải.
- HS biết giải bài toán một cách thành thạo.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được số 19, 20.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập số 1, 2.
- Vở bài tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc 5 cm, 7 cm, 3 cm, 9 cm
2.Dạy học bài mới
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: 
- HS đọc bài toán
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS tóm tắt rồi nêu lại tóm tắt.
- HS tìm câu trả lời và phép tính cho bài toán. HS làm vào vở bài tập.
- Gọi một HS lên bảng hoàn thành tóm tắt rồi giải.
- Lớp nhận xét chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
Đã trồng: 15 cây hoa Lớp em trồng được tất cả là:
Trồng thêm: 4 cây hoa 15 + 4 = 19 (cây hoa)
Có tất cả: .cây hoa? Đáp số: 19 cây hoa
- GV củng cố nhắc nhở HS cách tóm tắt và trình bày bài giải.
- GV lưu ý HS có thể tìm câu lời giải phù hợp không nhất thiết câu lời giải phải giống nhau.
Bài 2: GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1
 Tóm tắt Bài giải
 Nữ: 12 bạn Đội đồng ca của lớp 1a có tất cả là:
Nam: 6 bạn 12 + 6 = 18 (bạn)
Có tất cả: . bạn? Đáp số: 18 bạn
- GV lưu ý HS có thể tình bày lời giải ngắn gọn hơn.
- HS đổi vở nhau kiểm tra lại cách giải.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 13 con vịt 
Mua thêm: 4 con vịt
Có tất cả : con vịt?
- HS dựa vào tóm tắt nêu yêu cầu đề bài. HS khá giỏi nêu trước. HS TB, Yếu nhắc lại.
- HS tự suy nghĩ và làm bài. HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố cách giải bài toán.
Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo
- GV cho HS tự làm bài rồi đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV củng cố chốt lại cách đo đoạn thẳng. GV có thể cho HS nêu lại thao tác đo.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau. 
 Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2009
Học vần
Vần oan - oăn
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 93 trang 22- 23.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi.
- Hiểu nghĩa từ: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được vần oan, oăn
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng , từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 93.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. Bảng cài, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 4 HS cầm sách đọc bài 92.
- HS viết bảng con từ: hí hoáy. Khôi, Sinh viết vần oai.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oan, oăn
- GV gọi HS khá giỏi đọc.
HĐ2: Dạy vần:
Vần oan
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oan trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần oan
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm ( cá nhân, ĐT). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o- a – n- oan/ oan 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng khoan từ giàn khoan và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá, giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- Yêu cầu HS đọc oan – khoan – giàn khoan
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích tiếng.
Vần oăn
(Quy trình dạy tương tự vần oan)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV viết vần oăn lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cấu tạo và nhẩm đọc .
- HS đọc trơn và nhận xét vần oăn gồm 3 âm o, ă, n 
Yêu cầu HS so sánh oan và oăn giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần. Khác nhau âm giữa vần.
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh. Chú ý 2 HS KT đọc.
- Ghép từ: tóc xoăn. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- HS đánh vần và đọc oăn – xoăn – tóc xoăn.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới 
- HS đọc đánh vần (đối với HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.2 HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần oan, oăn từ giàn khoan, tóc xoăn vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- Khôi, Sinh viết vàn oan, oăn vào bảng con.
 TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc câu ứng dụng SGK trang 23.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu thơ ứng dụng.HS đọc thầm
- HS khá đọc lại.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 5- 8 HS đọc lại các câu thơ đó.GV gợi ý HS hiểu nghĩa câu thơ.
- HS đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong câu thơ?
- HS phân tích tiếng ngoan
- GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 3 - 4 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Con ngoan, trò giỏi
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
Ví dụ:
- Người HS như thế nào sẽ được khen là con ngoan, trò giỏi?
- Kể tên các bạn xứng đáng là con ngoan, trò giỏi của lớp mình?
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
- Khôi, Sinh quan sát tranh nhận xét tranh vẽ gì?
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 93.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu.
- Khôi, Sinh viết vần oan, oăn vào vở ô li. 
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần oan, oăn vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 94.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- HS giải bài toán: Lan có 5 quả bóng bay, hà có 4 quả bóng Bay. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay?
- HS nêu miệng câu lời giải, viết phép tính vào bảng con.
2. Dạy học bài mới
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở trang 19.
Bài 1: 
- HS đọc bài toán. HS khá, giỏi đọc trước, HS TB đọc lại.
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS tóm tắt viết số vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt.
- HS tìm câu trả lời và phép tính cho bài toán.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Lớp nhận xét chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
Mĩ hái: 10 bông hoa Cả hai bạn hái được tất cả là:
Linh hái: 5 bông hoa 10 + 5 = 15 (bông hoa)
Hái tất cả: .bông hoa? Đáp số: 15 bông hoa
- GV củng cố nhắc nhở HS cách tóm tắt và trình bày bài giải.
- GV lưu ý HS có thể tìm câu lời giải phù hợp không nhất thiết câu lời giải phải giống nhau.
- Khôi,Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 = 
Bài 2: GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1
 Tóm tắt Bài giải
 Có: 12 tổ ong Bố nuôi tất cả số tổ ong là:
Thêm: 4 tổ ong 12 + 4 = 16 (tổ ong)
Có tất cả: . tổ ong? Đáp số: 16 tổ ong
- GV lưu ý HS có thể trình bày lời giải ngắn gọn hơn.
- HS đổi vở nhau kiểm tra lại cách giải.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có: 10 bạn gái 
 Có: 8 bạn trai
 Có tất cả: bạn?
- HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài. Chẳng hạn: Lớp em có 10 bạn gái và 8 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- GV củng cố cách giải bài toán.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- GV cho HS quan sát mẫu: 3cm + 4 cm = 7 cm
 8 cm - 3 cm = 5 cm
- GV cho HS tự làm bài rồi đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV củng cố chốt lại cách tính và lưu ý viết tên đơn vị cm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
2. Hình thành cho HS:
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức, bút màu giấy vẽ, một số bông hoa bằng giấy màu.
- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
Khởi động: HS cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
Hoạt động 1: HS Đóng vai
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng một vai tình huống cùng học cùng chơi.
- GV hướng dẫn Hsquan sát vào các tranh bài tập 3
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong nhóm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét .
- GV cho HS thảo luận: 
+ Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
- HS nêu lên các ý kiến sau đó giáo viên chốt lại rút ra kết luận:
* Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn..
Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề: bạn em
- GV yêu cầu HS vẽ tranh 
- HS vẽ tranh mỗi em một bức tranh.
- HS trưng bày lên trên bảng lớp. GV cùng HS cả lớp quan sát và nhận xét.
Tuyên dương những HS vẽ đẹp đúng chủ đề.
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. 
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009
Học vần
Vần oang - oăng
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oang, oăng,vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 94 trang 24 - 25.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Áo choàng, áo len, á

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 22(8).doc