Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong

I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được dấu?

- Biết ghép các tiếng bẻ; bẹ

- Biết được các dấu thanh, dấu ? ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo ND hướng dẫn của bà và mẹ, của bạn gái trong tranh.

II. Đồ dùng - dạy học:

1. Giáo viên:

- Bảng ô li, các vật tựa hình dấu?

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói trong sgk.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa, bảng con, phấn.

 

doc 23 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 907Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2 - Trường: Tiểu Học Chiềng Khoong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 3 ngày 01 tháng 09 năm 2009
Tiết 2+3: Học vần
Bài 5: Dấu huyền - Dấu ngã.
A. Mục đích yêu cầu.
	- Học sinh nhận biết được dấu \ ; ~ 
	- Biết ghép các tiếng be, bẽ
	- Biết được dấu \ ; ~ ở các tiếng chỉ có đồ vật, sự vật
	- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè gỗ và tác dụng của nó trong đời sống 
	- Học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Giấy ô li phóng to, các vật tựa như hình \ ; ~
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói, bộ thực hành tiếng việt
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt 1, phấn, bảng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn đích tổ chức: (1’)
- Hát - Kiểm tra sĩ số học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi h /s đọc bài trong sgk
- Gọi h /s lên bảng viết dấu (?), (.)
- H/s đọc bài trong sgk
- H/s lên bảng viết
III. Bài mới: (29')
Tiết 1
1. Giới thiệu bài:
- Để đọc và ghép được nhiều tiếng mới nữa, tiết hôm nay cô dạy các em các dấu thanh mới nữa.
- Gv ghi đầu bài lên bảng
- H/s nêu yêu cầu đầu bài
2. Dạy dấu thanh và tiếng mới.
 a. Giới thiệu dấu thanh ghi bảng \
- CN - ĐT đọc \
- Hướng dẫn quan sát tranh
- H/s quan sát tranh
? Tranh vẽ gì ?
- H/s nêu nội dung từng tranh
- GV ghi bảng các tiếng ứng với nội dung từng tranh
- dừa, cò, gà, mèo.
? Các tiếng đều có dấu thanh gì?
- Các tiếng đều có dấu thanh huyền
- GV xoá bảng các tiếng trên và ghi dấu thanh lên bảng
- H/s đọc ĐT + CN nhóm
- Giới thiệu dấu thanh ~
- Hướng dẫn h /s quan sát tranh
- H/s quan sát tranh và thảo luận 
? Tranh vẽ gì?
- H/s nêu nội dung từng tranh
- Giáo viên ghi bảng tương ứng với nội dung tranh; bẽ, vẽ, võ, võng, gỗ
? Các tiếng đều có dấu thanh gì?
- Dấu thanh ngã (~)
- Giáo viên xoá các tiếng trên bảng ghi thanh ngã.
- Chỉ bảng chi học sinh đọc
- H/s đọc ĐT + nhóm, lớp
 b. Ghép chữ và phát âm.
- Gv ghi tiếng: be
- Thêm dấu \: bè
- Thêm dấu ~: bẽ
- Đọc CN + nhóm + lớp
- CN+ N+ ĐT
- CN + N+ ĐT
? Nêu vị trí dấu thanh trong tiếng
- Đều có dấu thanh trên âm e
- Chỉ bảng đọc đánh vần, đọc tiếng
- Chỉ bảng đọc dấu, đọc tiếng
- CN - N - ĐT
- CN + N + ĐT
- Hướng dẫn viết bảng con
? Vừa học dấu gì?
- Dấu \; ~
- Nêu cách viết dấu \ , ~
- H/s nêu
- Dấu \ là 1 nét xuyên trái
- Dấu ~ là nét móc 2 đầu nằm ngang
- GV nhắc lại và viết lên bảng
- H/s quan sát
- Cho h/s viết bảng con
- H/s viết bảng con
- Gv quan sát uốn nắm thêm cho h /s
- Nhận xét sửa cho h /s
- Gọi h /s đọc tiếng ứng dụng
- yêu cầu h /s cách viết 
- H/s nêu: âm b nối liền với âm e, dấu huyền (\)nằm trên en
b nối với e dấu ~ trên e
- GV nhắc cách viết và viết mẫu lên bảng
- H/s quan sát
- Lớp viết bảng con
- Học sinh viết bảng con
- GV nhận xét học sinh
 c. Củng cố:
? Học dấu gì? Có trong tiếng gì?
- Dấu \ có trong tiếng: bè
- Dấu ~ có trong tiếng: bẽ
- Đọc CN + ĐT + nhóm
Tiết 2:
3. Luyện tập: 
 a. Luyện đọc: (10')
- Gọi h /s đọc thanh âm, tiếng trên bảng
- H/s đọc ĐT + CN
- GV nhận xét ghi điểm
 b. Luyện viết: (10')
- HD học sinh tập tô, viết bài trong vở tiếng việt
- GV quan sát uốn nắn cho các em
- Thu bài chấm nhận xét
- H/s mở vở tập viết ra viết bài
 c. Luyện nói: (10')
- Giới thiệu tranh cho h /s quan sát tranh
- Học sinh quan sát tranh
? Bé đi trên cạn hay dưới nước?
- Bé đi dưới nước
? Thuyền khác bè như thế nào?
- Thuyền khác bè phải có người chèo thuyền, mới được đi, thuyền đóng bằng gỗ ván
? Bè dùng làm gì?
- Bè là những cây tre, gỗ ghép lại
- Bè dùng chở người hàng qua sông suối
? Những người trong tranh đang làm gì?
- Người trong tranh đang cầm gậy chống bè
- Giới thiệu và phát triển chủ đề luyện nói
? Tại sao không dùng bè, phải dùng thuyền?
? Em đã bao giờ trông thấy bè chưa?
- H/s thảo luận theo ý mình
? Quê hương em có bè không?
- H/s tự thảo luận
- Gv chỉ cho h /s đọc bài trên bảng
- Hướng dẫn h /s đọc bài sgk
- H/s đọc ĐT + CN
- H/s đọc bài sgk
* Trò chơi:
- Hướng dẫn h /s tìm âm ghép tiếng thêm dấu thanh tạo thành tiếng nói
b - e - \ - bè
b - e - / - bé
b - e - ? - bẻ
b - e - ~ - bẽ
- GV nhận xét tuyên dương
IV. Củng cố dặn dò: (5')
- H/s đọc lại bài trên lớp
- H/s đọc CN - ĐT
- Tìm hiểu thanh và dấu vừa học trong sgk 
GV nhận xét giờ học
- H/s tìm
- Về nhà học bài xem nội dung bai sau
**************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 5: LUYỆN TẬP.
I . Mục tiêu 
- Giúp h/s nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- H/s nhận ra các hình từ các vật thật 
- Luôn có tác phong tư duy nhanh nhạy , mạnh dạn trong học toán 
II. Đồ dùng dạy - học 
1. Giáo viên:
- 1 số hình vuông , hình tròn , hình tam giác bằng bìa 
- 1số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2. Học sinh:
- Bộ thực hành toán 1 , que tính , bảng ...
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ÔĐTC: (1’)
- Hát và kiểm tra sĩ số.
2.KTBC: (5’)
- Gọi 3 h/s mỗi em chọn một hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- 3 h/s lên bảng tìm các hình 
- Gv nhận xét tuyên dương 
- Gọi h/s nhận xét 
3. Bài mới: (27’)
a. Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay chúng ta học tiết luyện tập để củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác 
b. Luyện tập:
Bài 1.
- Yêu cầu h/s mở Sgk dùng bút chì màu khác nhau tô vào các hình.
- Hình vuông tô cùng một màu
- Hình tròn tô cùng một màu
- Hình tam giác tô cùng một màu
- HS dùng bút chì màu để tô màu.
- Gọi h/s nhận xét 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
- H/s nhận xét bài của bạn 
Bài 2:
- Cho h/s thực hành ghép hình 
- Hướng dẫn h/s dùng một hình vuông, 2hình tam giác để ghép thành các hình a, b, c
- Nhận xét, sửa sai, bổ sung một số hình khác
- H/s lấy đồ dùng, hình tam giác, hình vuông thực hành ghép.
* Ví dụ:
- Ngoài những hình trong Sgk khuyến khích h/s dùng hình tròn, hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác như d , e 
- H/s thi đua ghép hình, em nào ghép đúng và nhanh sẽ được cả lớp tuyên dương.
- Gv nhận xét tuyên dương 
c. Thực hành sếp hình: 
- Cho h/s dùng các que diêm, que tính để sếp thành các hình vuông, hình tam giác 
- Gv nhận xét tuyên dương 
- H/s th/hành sếp HV và hình tam giác 
d. Trò chơi.
- Gv cho h/s thi đua tìm HV, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở lớp, ở nhà 
- H/s tìm và nêu những tam giác và hình vuông 
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chúng ta vừa học bài gì.
- Gv nhấn mạnh nội dung bài học.
- Gv nhận xét giờ học.
- Luyện tập củng cố và nhận biết về hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Về học bài và xem bài sau 
**************************************************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 4 ngày 02 tháng 09 năm 2009
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 6: be - bÌ - bÏ - bÎ
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh nhận biết được âm và chữ, e, b và các dấu thanh /, ?, ~.
	- Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
	- Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác như dấu của thanh.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: be, bè, bé, bẹ, bẻ.
	- Sợi dây ghép lại thành chữ e và b
	- Các vật tựa như hình dấu thanh.
	- Tranh minh hoạ sgk.
2. Học sinh:
	- Sách giáo khoa - Vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: (1')
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Hát và báo cáo sĩ số cho giáo viên.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho h/s đọc bài sgk
- GV nhận xét ghi điểm
- Cho h/s biết bảng con dấu ~. \
- GV nhận xét chung
- H/s đọc bài sgk
3. Dạy bài mới: (25’)
Tiết 1:
 a. Giới thiệu bài:
- Giờ học hôm nay chúng ta đi ôn lại các âm, dấu đã học trong tuần qua.
- GV ghi đầu bài
- GV ghi bảng chữ, âm, dấu, thanh các tiếng từ cho h /s đưa ra ở 1 góc bảng
- Lắng nghe, theo dõi.
- GV trình bày các minh hoạ (14')
- H/s quan sát bổ sung
- H.s quan sát tranh
- H/s thảo luận
? Tranh vẽ ai? Vẽ cái gì: bé, be; bè, bẻ 
- GV ghi lên đầu bài
- Cho h/s đọc các tiếng có trong minh hoạ ở đầu bài
- Học sinh đọc CN + ĐT + N
 b. Ôn tập:
1. Chữ âm e, b và ghép e, b thành tiếng be.
- Gv viết bảng b, e, be
- H/s thảo luận nhóm
- H/s đọc ĐT + CN + nhóm
? Tiếng be có âm gì đứng trước, âm gì đứng sau?
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau.
2. Dấu thanh và ghép be với dấu thanh tạo thành tiếng mới.
- GV viết bảng tiếng be và dấu thanh lên bảng lớp (như sgk).
- H/s thảo luận nhóm và đọc bài đọc ĐT + CN + N
3. Các từ được tạo lên từ e, b và các dấu thanh.
- Cho h/s tự đọc các tiếng từ dưới bảng ôn e be bé, bè bẹ, be bé 
Đọc CN + ĐT + N
4. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ.
- Chỉ định cho h /s viết bảng con 1 hoăc 2 tiếng 
- GV nhận xét chữa
- Cho h/s tô một số tiếng trong vở tập viết
- H/s ngồi viết lại bằng ngón tay trên bảng con
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tô vở tập viết.
Tiết 2
 c. Luyện tập:
1. Luyện đọc: (10')
- Gọi h /s nhắc lại bài ôn ở tiết 1 (đọc bài trên bảng lớp)
- H/s đọc CN - ĐT - N
- Nhìn tranh phát biểu
- H/s thảo luận
- Giới thiệu tranh minh họa be, bé
- Thế giới đồ chơi của trẻ là sự thu nhỏ lại của thế giới thực mà chúng ta đang sống vì vậy trạn minh hoạ có tên be bé
- Học sinh đọc ĐT + CN + nhóm
2. Luyện viết (10')
- Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu.
- H/s quan sát tranh, thảo luận, phát biểu
- Hướng dẫn học sinh nhìn và nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc, từ đối lập nhau với dấu thanh dê/dế; dưa/dứa; vó/võ.
- H/s quan sát tranh, thảo luận, phát biểu.
3. Phát biểu nội dung luyện nói: (10')
? Em đã trông thấy các con vật, đồ vật, các loại quả này chưa? Ở đâu?
- H/s tự trả lời
? Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
- H/s nêu cảm nghĩ của mình
? Trong các bức tranh bức nào vẽ người?
? Người đó đang làm gì?
- Bức tranh cuối cùng vẽ người, người đó đang tập vẽ.
- Gọi học sinh lên bảng viết dấu thanh phù hợp với nội dung từng tranh.
- Gọi các nhóm lên bảng viết dấu thanh
- Cho các nhóm thi nhau.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn h /s mở sgk đọc bài mới.
- Đọc bài sgk
- Gọi h /s tìm chữ, tiếng, các dấu thanh vừa học trong sgk.
- GV nhận xét giờ học
- Về học bài xem bài sau.
**************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 6: CÁC SỐ 1 - 2 - 3
I. Mục tiêu:
- Giúp h/s có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3 (mỗi số là một đại diện cho một lớp có nhóm đối tượng có cùng số lượng) 
- Biết đọc , viết các số 1, 2, 3, biết đếm từ 1 -> 3 và từ 3 -> 1 
- Nhận biết số lượng các nhóm có số 1, 2, 3 đồ vật, thứ tự các chữ 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số TN
- Luôn có thói quen nhanh, mạnh dạn trong toán học 
II. Đồ dùng dạy học:
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị 3 tờ bìa, mỗi tờ bìa đã viết sẵn 1 trong các số 1, 2, 3 
- 3tờ bìa, mỗi tờ bìa viết sẵn 1, 2, 3 chấm tròn 
2. Học sinh:
- Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ÔĐTC: (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
2. KTBC: (4’)
- Gọi h/s dùng que tính sếp các hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Nhận xét - ghi điểm.
- H/s lên bảng sếp hình bằng que tính
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới: (28’)
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
1.Giới thiệu số 1.
* B1: Gv hướng dẫn h/s quan sát các nhóm chỉ hình vẽ 
? Tranh vẽ mấy con chim 
? Bức tranh vẽ mấy bạn gái 
?/ Tờ bìa chấm 1 chấm 
? Bàn tính có mấy con tính 
- Tranh vẽ 1 con chim 
- Tranh vẽ 1 bạn gái 
- Vẽ 1 chấm tròn 
- Bàn tính có 1 con tính 
- Gv chỉ vào tranh nói: có 1 bạn gái 
- Nhắc lại: 1 bạn gái 
* B2: Gv hướng dẫn h/s nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1 
- Gv chỉ vào từng nhóm đồ vật rồi nêu: 1 chim bồ câu, 1 bạn gái, 1 chấm tròn 
? Tất cả đồ vật đều có số lượng là mấy?
- Các số lượng đều có số lượng = 1 
- Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó 
- Số 1 viết bằng chữ số 1 
- Cho h/s quan sát số 1 in và số 1 viết 
- H/s quan sát 
- Gv viết số 1 lên bảng 
- Cho h/s quan sát số 1 in và số 1 viết 
- H/s quan sát 
- H/s đọc ĐT + CN + nhóm 
2. Giới thiệu số 2, số 3
- Gv giới thiệu tương tự như số 1 
- Gv chỉ vào nhóm đồ vật có 2 con mèo, 2 bạn gái, 2 chấm tròn, đều có số lượng là 2, 3 
- Số 2 viết bằng chữ số 2 
- Số 3 viết bằng chữ số 3 
- H/s đọc ĐT + CN + nhóm 
- Hướng dẫn h/s chỉ vào hình vẽ các vật hình lập phương (các ô vuông) để đếm từ 1 - 3 và từ 3 - 1 
- Một, hai, ba 
- Ba, hai, một 
- Cho h/s đọc xuôi, đọc ngược trên các hình vuông.
 b. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Thực hành viết số.
- Hd h/s viết 1 dòng số 1, một dòng số 2, 1 dòng số 3.
- Gv nhận xét 
- Cho h/s viết vào sách toán 
- Gv nhận xét tuyên dương 
Bài 2: Cho h/s tập nên yêu cầu đầu bài 
- Nhìn vào tranh viết số thích hợp vào ô trống 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gv chữa bài 
- H/s viết vào sách toán 
- H/s làm bài.
Bài 3: Hd h/s nêu y/cầu BT theo từng cụm hình vẽ.
- Cho h/s quan sát hình vẽ ở cụm 1 rồi hỏi 
? Đố các con biết các con phải làm gì?
- Phải xem có mấy chấm tròn rồi điền số thích hợp 
- Gv chữa bài 
 c. Hoạt động 3: Trò chơi.
Gv giơ tờ bìa có vẽ 1, 2, 3 chấm tròn 
- H/s thi đua giơ các số tương ứng với tấm thẻ 
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Gọi h/s đọc lại các số 
- Về viết các số vào vở ô li 
- Nhận xét giờ học 
- Đọc lại các số: 1, 2, 3 và 3, 2, 1 
- H/s về học bài, viết bài.
**************************************************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giảng: Thứ 5 ngày 03 tháng 09 năm 2009
Tiết 2+3: HỌC VẦN
Bài 7: Ê - V
I. Mục đích yêu cầu:
	- Học sinh viết được chữ ê, b, bê, vẽ
	- Đọc được câu ứng dụng bé, vẽ, bê.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bế bé
II. Đồ dùng dạy học;
1. Giáo viên:
	- Tranh minh hoạ từ khoá, bé, ve.
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng bé, vẽ, bê, phần luyện nói bế bé.
2. Học sinh:
	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1')
- Cho lớp hát và kiểm tra sĩ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Hát - báo cáo sĩ số.
- Cho h/s đọc bài, be, bè, bé, bẽ, bẹ
- H/s đọc ĐT + CN
- Cho h/s viết bảng con: bẻ, bẽ, bẹ
- H/s viết bảng.
- Gọi h /s từ ứng dụng be, bé
- GV nhận xét gi điểm
3. Dạy bài mới: (29')
Tiết 1
a. Giới thiệu bài:
- Cho h/s quan sát từng tranh
- H/s quan sát tranh thảo luận
? Tranh này vẽ gì?
- Vẽ con bê
- GV ghi bảng: bª
? Trong tiếng bê có âm gì đã học?
- Cho h/s đọc âm b
- Âm b đã học
- Đọc CN + ĐT
? Quan sát tranh tiếp tranh vẽ gì?
- Con ve
- Gv ghi bảng: ve
? Trong tiếng ve có âm gì đã học?
- Âm e
- Cho h/s đọc âm e
- Bài hôm nay chúng ta học chữ và âm mới vừa học
- GV viết đầu bài lên bảng; ê - v
- Chỉ bảng cho h /s đọc; ª - bª
 v - ve
- H/s đọc CN + ĐT + N
- Đọc tiếng từ ứng dụng
- Đọc CN + ĐT + N
b. Dạy chữ ghi âm: ª
 1. Nhận diện chữ
- Giáo viên tô lại chữ ê trên bảng và nói chữ ê giống chữ e có thêm dẫu mũ ở trên.
? Chữ e và ê giống và khác ở những điểm nào?
- H/s thảo luận
- Giống nhau: nét thắt
- Khác nhau : chữ ê thêm dấu mũ
 2. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Phát âm: HD phát âm, miệng mở hẹp hơn e
- H/s phát âm CN + ĐT - ĐT
- Đánh vần: Gv viết lên bảng bê đọc bê
- Đọc CN + ĐT + N 
? Nêu cấu tạo tiếng bê?
- Tiếng bê gồm 2 âm ghép lại âm b đướng trước âm ê đứng sau 
- Chỉ bảng cho h/s đánh vần: bờ - ê - bê
(Chữ v quy trình giống như chữ ê)
- Đọc: CN + ĐT + N
- Âm chữ b và v giống nhau và khác nhau ở chỗ nào
- H/s so sánh chữ v và b
- Giống nét thắt
- Khác nhau v không có nét khuyết
 3. Hướng dẫn h /s viết chữ.
- Hướng dẫn viết chữ đứng nghiêng
- GV viết chữ lên bảng vừa viết vừa nêu quy trình viết chữ ê, v
- Chữ ê viết trên 2 đơn vị ô li đạt phấn giữ ô li dưới cùng, kéo lên tạo thành nét thắt thêm dấu mũ trên đầu.
- H/s quan sát quy trình viết
- Chữ v gồm 1 nét móc 2 đầu và 1 nét thắt nhỏ.
- Gọi h /s nhận xét, nhắc lại quy trình viết
- H/s nhắc lại quy trình viết chữ ê và v
- Cho h/s viết bảng con
- Gv nhận xét chữa
- Cho h/s viết tiếng bê và ve
- GV nhận xét uốn nắn cho h /s viết sai
- H/s viết bảng con
Tiết 2
1. Luyện đọc: (10')
- Gọi h /s đọc lại bài tiết 1: ª - bª
 v - ve
- Đọc CN + ĐT + N
- Đọc tiếng từ ứng dụng
- CN + ĐT + N
- Giới thiệu tranh minh hoạ của câu ứng dụng: bÐ, vÏ, bª
- Đọc CN + ĐT + N
- GV đọc mẫu - ghi bảng gọi h /s đọc câu
2. Luyện viết (10')
- CHo h/s mở sách tập viết bài
- Hs viết bài vào trong vở tập viết
- GV quan sát uốn nắn, sửa sai cho h /s
3. Luyện nói: (10') 
- Giới thiệu tranh bế bé
- Đọc CN + ĐT + N
? Ai đang bế em bé
- Mẹ (bà) bế em bé
? Em bé vui hay buồn vì sao
- Em bé vui vì được mẹ bế
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé mẹ rất vất vả về chăm sóc ta vậy chúng ta cầm làm gì cho cha mẹ vui lòng?
- Ôm bé vào lòng và nựng con
- Ngoan ngoãn nghe lời và giúp đỡ cha mẹ
* Trò chơi:
- H/s lấy bộ thực hành tiếng việt lớp 1 thêm mệnh lệnh của giáo viên đọc tìm âm ghép từ
- Ghép và đọc:
 + bê - ve - vé
 + bề - bế - vẽ
- Gv nhận xét tuyên dương
4. Củng cố dặn dò: (5')
- Cho h/s đọc lại bài trên bảng lớp
- Cho h/s mở sgk đọc bài
- Về: Tìm âm chữ vừa học trong sách, báo
- Đọc CN - N - bàn
- Đọc bài sgk
- H/s tìm
- Về học bài, viết bài ở nhà và xem nội dung bài sau.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
**************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Bài 7: LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu .
- Giúp h/s củng cố về nhận biết số lượng 1, 2, 3 
- Đếm, viết, đọc các số trong phạm vi 1, 2, 3 
- Yêu thích môn học 
B. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: Bộ toán biểu diễn lớp 1.
2. Học sinh: VBT, bộ thực hành toán.
C . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ÔĐTC: (1’)
- Kiểm tra bộ đồ dùng học tập của học sinh.
2.KTBC. (4’)
- Gọi h/s lên nhận biết về số 1, 2, 3 
- H/s tìm số trong thẻ 
- Gọi h/s đếm xuôi, đếm ngược từ 1-3 và từ 3-1.
- H/s đếm xuôi, đếm ngược 
- Đọc cho h/s viết bảng con số 1, 2, 3 
- Gv nhận xét ghi điểm 
- H/s viết bảng con 
3. Bài mới: (28’)
 a. Giới thiệu bài.
- Để củng cố và đọc, viết được các số hôm nay chúng ta học tiết luyện tập 
 b. Hướng dẫn h/s luyện tập 
Bài 1: Gv hướng dẫn cho h/s tập nêu yêu cầu bài 1 
- H/s đọc thầm 
? Có mấy hình vuông? Viết số mấy?
? Có mấy hình tam giác? Viết số mấy ?
? Có mấy cái nhà? Viết số mấy ?
? Có mấy quả cam?
? Có mấy cái bát?
? Có mấy con voi?
- Có 2 hình vuông, viết số 2 
- Có 3 hình tam giác, viết số 3
- Có 1 cái nhà, viết số 1 
- Có 3 quả cam 
- Có 1 cái bát 
- Có 2 con voi 
- Gv nhận xét tuyên dương 
Bài 2: H/s tập nêu đầu bài
- Điền số vào dãy 
- Cho h/s điền số vào dãy 
1- 2 - 3 ; 1- 2 -3 ; 1- 2- 3
- Gọi h/s nhận từng dãy số: Một, hai, ba 
 Ba, hai, một 
- Gv nhận xét sửa cho h/s.
Bài 3: Nêu yêu cầu đề bài.
- H/s nghe 
? Một nhóm có mấy hình vuông, viết số mấy 
? Một nhóm có mấy hình vuông, viết số mấy 
? Cả 2 nhóm có mấy hình vuông, viết số mấy 
- Cho h/s chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu
“1 và 2 là 3 ; 2 và 1 là 3”
- Có 2 hình vuông, viết số 2 
- Có 1 hình vuông, viết số 1 
- Cả 2 nhóm có 3 hình vuông, viết số 3 
- Đọc ĐT + CN 
Bài 4:
- Hướng dẫn cho h/s viết theo thứ tự SHS.
- Gọi h/s đọc kết quả viết số 
- H/s viết trong Sgk toán 
*Trò chơi:
- Cho cả lớp chơi nhận biết số lượng 
- H/s chơi trò chơi 
4. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Về tập đọc, đếm ngược, đếm xuôi từ 1- 3, từ 3- 1 
- Gv nhận xét giờ học 
- H/s học bài, và xem bài sau 
**************************************************************************
Tiết 4: THỦ CÔNG
Bài 2: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Học sinh xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết cách xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác. theo hướng dẫn
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo, yêu tích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên:
- Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
	- 2 tờ giấy thủ công khác nhau, keo, hồ dán.
2. Học sinh:
- Giấy thủ công, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: (1')	
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
- GV: nhận xét nội dung.
3. Bài mới: (29')
 a. Giới thiệu bài:
=> Từ tờ giấy mầu ta có thể xé được rất nhiều hình khác nhau như hình chữ nhật, hình tam giác. Bài hôm nay cô HD các em xé hình chữ nhật và hình tam giác.
 b. Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.
- Cho học sinh quan sát
? Tìm những đồ vật có dạng hình chữ nhật và hình tam giác?
- Xung quanh ta có nhiều đồ vật dạng hình chữ nhật, hình tam giác chúng ta ghi nhớ đặc điểm để xé, dán hình cho đúng.
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Cửa ra vào, mặt bàn, ... có hình chữ nhật.
- Đầu trái nhà có hình tam giác.
- Học sinh quan sát.
 c. Hướng dẫn học sinh.
- Vẽ và xé hình chữ nhật.
- Giấy thủ công lật mặt sau đánh dấu.
- Xé hình: Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái xé được tờ giấy theo sát được đánh dấu.
GV: dán hình chữ nhật lên bảng.
- Vẽ và xé, dán hình tam giác.
- Lấy tờ giấy mầu lật mặt sau đánh dấu.
- Từ m ột điểm dùng bút chì nối với 2 điểm của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
- Xé từ điểm 1 đến điểm 3; từ 3 đến 2, từ 2 về 1 ta được hình tam giác.
- GV: xé hình và dán bảng.
- Cho học sinh lấy giấy nháp ra tập đếm ô đánh dấu và thực hành kẻ, xé, dán hình.
* Dán hình: 
- Hướng dẫn học sinh bôi hồ vào mặt sau, xoa đều và dán co cấn đối.
- Cho học sinh thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật và hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét một số bài làm tương đối hoàn chỉnh.
VI. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV: Nhận xét, động viên, tuyên dương một số bài xé, dán đẹp.
- Học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Học sinh lấy nháp đếm ô, đánh dấu và tập xé, dán vào nháp.
 1
 3 2
- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn và thực hành
- Học sinh thực hành vẽ và dán hình tam giác vào nháp.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đếm ô, đánh dấu, nối các điểm
- Tiến hành xé, dán hình.
- Học sinh thực hành.
- Học sinh nhận xét
**************************************************************************
Soạn: 28/08/2009.	 Giả

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 2..doc