Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2

I. Mục đích – Yêu cầu:

 - Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ

 - Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Giấy ô li phóng to dâu hỏi, dấu nặng

 - Các vật tựa dấu hỏi, dấu nặng.

 - Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ.

 

doc 27 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bạn gái. Giờ ra chơi em cùng các bạn vui đùa ở sân trường thật là vui.
- Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học sinh lớp 1 rồi.
Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh múa hát theo chủ đề “ Trường em” .
- Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp 1.
- Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1. 
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố mẹ nghe.
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh hay đọc thơ.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính.
	- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Chú ý các hình giống nhau phải tô màu giống nhau.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
+ Trong các hình các em vừa tô màu có mấy hình vuông, có mấy hình tròn, có mấy hình tam giác.
- Giáo viên nhận xét bổ xung.
Hoạt đồng 3: Thực hiện ghép hình 
- Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4: Thực hành xếp hình 
- Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở nhà hoặc ở trường.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học.
- Xem trước bài tiếp theo.
Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm tô một loại hình.
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình tam giác.
- Học sinh sinh luyện tập ghép hình, thành các hình khác nhau
- Học sinh luyện tập xếp hình 
- Học sinh thảo luyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
Học vần
Thanh huyền, thanh ngã
I.Mục tiếp:
- Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.
- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của nó trong cuộc sống.
II. Đồ dùng: Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã.
	- Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.
	- Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng.
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu: * Dấu huyền
- Cho học sinh quan sát tranh để hỏi nội dung.
+ Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ Các tiếng đó có gì giống nhau.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm dấu huyền.
* Dẫu ngã.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ ai, vẽ gì.
+ các tiếng đó có gì giống nhau.
- Tên của dấu này là dấu ngã.
Hoạt động 3: Dạy dấu thanh.
a. nhận diện.
* Dấu huyền.
- Dấu huyền là một né sổ nghiêng trái, dấu huyền giống những vật gì.
* Dấu ngã:
- Dấu ngã là một nét móc có đuôi đi lên.
- Cho học sinh quan sát vật mẫu hoạt dấu ngã trong bộ chữ.
- Dấu ngã giống vật gì.
b. Ghép chữ và phát âm.
* Dấu huyền
- Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng gì.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bè.
- Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè.
- Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè.
* Dâu ngã: 
- Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được tiếng gì ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ.
- Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị trí nào ?
- Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ.
c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh ngã.
- Giáo viên viết mẫu 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
Tiết 2.
Hoạt động 3: luyện tập 
a. Luyện đọc. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
b. Luyện viết. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết.
c. Luyện nói: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống.
- Giáo viên hỏi.
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
+ Thuyền khác bè như thế nào ?
+ Bè dùng để làm gì ?
+ Bè thường chở gì ? 
+ Những ngườ trong bức tranh đang làm gì ?
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? 
+ Em đọc lại tên bài này ?
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại toàn bài.
- nhận xét giờ. 
- Về nhà ôn lại bài bà xem trước bài 6.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà.
- Các tiếng đều có dấu huyền.
- Học sinh phát âm dấu huyền.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ: vẽ, gỗ, võ, võng.
+ Các tiếng đều có dấu ngã. 
- Học sinh phát âm dấu ngã.
- Học sinh quan sát dấu huyền.
- Giống thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng.
Học sinh quan sát dấu ngã hoặc vật mẫu.
- Giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to.
- Ta được tiếng bè
- Học sinh ghép tiếng bè trên bộ chữ.
- Đặt ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, cá nhân, lớp.
- Thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè.
- Ta được tiếng bẽ.
- Học sinh thực hành ghép tiếng bẽ trên bộ chữ.
- Nằm ở trên âm e.
- Học sinh phát âm theo nhóm, theo bàn, cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện đọc
- Học sinh luyện viết, tập tô tiếng bè, bẽ trong vở tập viết
- Học sinh quan sát tranh.
- Thảơ luận theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Bè.
Thể dục
Thể dục đội hình đội ngũ - trò chơi
I. Mục tiêu
- Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước.
- Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm.
II. Địa điểm và phương tiện
Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
Giáo viên chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu buổi tập.
- Hướng dẫn học sinh khởi động.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng.
- Giáo viên hô khẩu lệnh, cho một tổ ra tập mẫu.
- giáo viên quan sát sửa sai.
2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”
- Giáo viên cùng học sinh kể thêm các con vật có hại.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên phạt những em diệt nhầm con vật có ích.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Hoạt động 3: Phần kết thuc.
- Giáo viên cho học sinh tập những động tác hồi sức.
- Dập chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đứng vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại các động tác đã học.
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2,1-2
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hanh cho tổ.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán
Các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
	- Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và thứ tự các số trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học:
	- Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại.
	- Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu số 1, 2,3.
- Cho học sinh quan sát có số lượng là 1.
- Hướng dẫn học sinh nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1.
- Ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó.
- Số 1 viết bằng chữ số một: 1
- Đọc là: một.
- Giáo viên giới thiệu số 2, 3 tương tự như trên.
- Hướng dẫn học sinh quan sát các hình sách giáo khoa và đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
2. Luyện tập thực hành. 
- Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một dòng số 1, một dòng số 2. một dòng số 3. 
- Bài tập 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập: nhìn tranh viết số 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu của bài tập theo từng hình vẽ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Trò chơi “Nhận biết số lượng”
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Cho một nhóm học sinh lên chơi thử.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3.
- Nêu thứ tự các số và so sánh các sô 1,2,3.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau học. 
- Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi.
- Học sinh đọc: Một.
- Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
- Học sinh luyện viết vào vở.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện tập thực hành chơi theo tổ.
Học vần
Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Mục tiêu:
I. Học sinh nhận được các âm và các chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
	- Biết ghép e với b và tiếng be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
	- Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật sự việc qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
	- Các miếng bìa có ghi các âm và các từ trên.
	- Các vật tựa hình dấu
	- Tranh minh hoạ các tiếng.
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III.Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu:
2. Ôn tập.
- Chữ e, b, ghép thành tiếng be.
- Giáo viên gắn lên bảng mẫu tiếng be.
- Giáo viên ghép các dấu thanh vào tiếng be để tạo các tiếng mới:bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
3. Hướng dẫn học sinh viết bảng.
- Giáo viên viết mẫu 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Học sinh ghép tiếng be trên bộ chữ.
- Học sinh thực hanh ghép trên bộ chữ.
- Học sinh luyện đọc các tiếng vừa ghép được.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện viết bảng con.
Tiết 2
4. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ.
- Chủ đề tranh là gì ?
b. Luyện viết.
- Giáo viên viết mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Giáo viên lưu ý về tư thế ngồi và cách cầm bút của học sinh .
c. Luyện nói.
- Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
- Em chông thấy các vật này chưa ?
- Em thích nhất tranh nào ? tại sao ?
- Các tranh nào vẽ người ? người này đang làm gì.
- Em hãy viết các dấu thanh phù hợp với các bức tranh trên.
 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài 
- Tìm tiếng có dấu thanh đã học
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà đọc lại bài.
Học sinh luyện đọc toàn bài.
- Học sinh quan sát tranh.
- Chủ đề tranh là: Be, bé.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện vở.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thực hành các bạn khác quan sát bổ xung.
Thủ công
xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên có bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hinh tam giác 
- Hai tờ giấy khác màu ( không dùng màu vàng).
- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
- Học sinh chuẩn bị giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô li hồ dán, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay.
1. Hoạt động: Quan sát và nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Quan sát xung quanh ta có những đồ vật nào có hình chữ nhật? 
-Có hình chữ nhật nào là hình tam giác ?
Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi.
- Quyển sách, quyển vở
- Chiếc khăn quàng đỏ.
2.Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
a. Xé dán hình chữ nhật
- Vẽ hình chữ nhật cạnh dài (10 ô) cạnh ngắn (6 ô).
- Tay trái giữ tay phải xé theo đường kẻ.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Học sinh quan sát
- Học sinh thực hành.
b. Xé dán hình tam giác
- Vẽ hình chữ nhật cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 8 ô.
- Đếm từ trái sáng phải 6 ô đánh dấu để làm đỉnh tam giác.
- Từ điểm đánh dấu dùng bút chì vẽ nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật. Ta có hình tam giác.
- Xé từ đỉnh của tam giác dọc theo các cạnh.
- Giáo viên làm mẫu.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Học sinh quan sát thực hành theo các bước.
c. Dán hình
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hình tam giác và hình chữ nhật.
- Học sinh thực hành dán các hình đã xé vào vở.
- Lưu ý: Giáo viên nhắc nhở học sinh dán đặt hình vào vị trí sao cho cân đối.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò .
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
+ Đánh giá sản phẩm.
+ Về nhà chuẩn bị giấy, hồ dán, bút chì, thước, bài sau học xé dán hình vuông, hình tròn.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố về nhận biết về số lượng 1,2,3.
	- Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Sách giáo khoa.
	- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ.
2.Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1: Một em nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các bạn khác nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhận xét .
Bài tập 2: Một em nêu yêu cầu bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Các bạn khác nhận xét bổ xung.
Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo cặp. Một em hỏi một em trả lời.
- Ví dụ: Một nhóm có một hình vuông.
Một nhóm có hai hình vuông. Hỏi cả hai nhóm có mấy hình vuông.
Học sinh thảo luận theo cặp.
Một hai cặp lên trình bày. Các bạn khác nhận xét bổ xung.
- Giáo viên nhắc lại: Hai và một là ba.
Một và hai là ba.
Bài tập 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số.
Học sinh luyện tập viết số.
3. Hoạt động 3: Trò chơi.
-Xếp 3 nhóm có số lượng học sinh 1,2,3.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài.
Học sinh chơi trò chơi 
Học vần
âm ê, v
I. Mục tiêu:
	- Học sinh đọc và viết được ê, v, bê, ve.
	- Đọc một câu ứng dụng: bé vẽ bê.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá: Bê, ve.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé vẽ bê.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng phần luyện nói:Bế bé.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2:Bài mới
a. Giới thiệu và ghi đầu bài:
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và hỏi.
+ Bức tranh vẽ gì ?
+ Trong tiếng be, ve chữ nào đã học.
- Giáo viên ghi âm ê, v lên bảng.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Chữ b, e đã học sinh.
- Học sinh đọc ê, v.
HS: Nghe.
b. Dạy chữ ghi âm
* Chữ ê :
a. nhận diện chữ:
- Giống nhau: ghi bằng nét thắt.
- Khác nhau: dấu mũ trên e.
- Dấu mũ giống cái gì ? 
* Phát âm và đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu ê ( miệng hở hẹp hơn e)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần bê, ve.
- Hướng dẫn viết bảng con.
+ Giáo viên viết mẫu ê, bê.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
* v. 
a. Nhận diện chữ.
- Chữ v giống nửa dưới của chữ b.
- Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ.
- So sánh âm v và b. 
+ Giống nhau: nét thắt.
+ khác nhau: v không có nét khuyết.
b. Phát âm và đánh vần:
- Giáo viên phát âm mẫu v ( răng ngậm môi).
- Hướng dẫn học sinh đánh vần ve.
c. Hướng dẫn viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu v, ve. 
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
3. Hướng dẫn học sinh đọc tiếng ứng dụng.
- Giáo viên đọc mẫu bê, bề, bế, ve, vè, vẽ.
4. Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bê và tiếng ve.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh quan sát và nhận xét’
- Giống cái nón.
- Học sinh phát âm.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Cho học sinh nhận xét âm v.
- Học sinh so sánh âm v và b.
- Học sinh cũng phát âm.
- Học sinh đánh vần.
- Học sinh quan sát, học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện đọc.
- Học sinh thực hanh ghép tiếng bê và ve trên bộ chữ.
Tiết 2
Hoạt động 3: luyện tập 	
a. Luyện đọc.
- Cho học sinh đọc toàn bài trong tiết 1.
- Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hỏi.
+ Bé đang làm gi ?
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b. Luyện viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở.
- Giáo viên viết mẫu: ê, v, bê, ve.
- Giáo viên chấm, chữa, nhận xét 
c. Luyện nói.
- Cho học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên hỏi nội dụng.
+ Ai đang bế bé.
+ Em bé vui hay buồn ? tại sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế bé ? Bé thường làm nũng với mẹ như thế nào ? Chúng ta cần làm gì cho cha mẹ vui lòng ?
- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh. 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò 
- Hỏi học sinh: Hôm nay ta học âm mới và tiếng mới nào.
- Giáo viên nhận xét giờ. Về nhà đọc lại bài và xem trước bài tám 
- Bé vẽ bê.
- nhận xét sinh đọc câu ứng dụng.
- nhận xét sinh thực hanh viết vào vở.
- nhận xét sinh quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét xét và bổ xung.
Tự Nhiên xã hội
CHúng ta đang lớn.
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
	- so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
	- ý thức được sức lớn của mọi người là khônghoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn. Có người béo hơn, có người gầy hơn. đó là bình thường.
III. Đồng dùng dạy và học
	- Các hình trong bài 2 sách giáo khao.
	- Phiếu học tập, vở bài tập tự nhiên xã hội.
Hoạt động dạy và học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi vật tay.
- Học sinh chơi theo nhóm 4 em.
- Bốn em một cặp, hai em thắng lại chơi
với nhau.
- Kết thúc cuộc chơi giáo viên hỏi ai là người thắng cuộc.
- Giáo viên kết luận: cùng lứa tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em béo hơn, có em gầy hơnHiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
a. Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nằng và sự hiểu biết.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của từng bức tranh.
c.Giáo viên kết luận 
Hoạt động 3: thực hành theo nhóm nhỏ.
a. Mục tiêu: So sanh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Thấy được sự lớn lên của mỗi người khác nhau.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh so sánh nhận xét theo nhóm 4 em 
- Giáo viên nhận xét và kết luận: sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 4: Vẽ về các bạn trong nhóm.
- Cho học sinh tự tưởng tượng bạn mình để vẽ.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò 
- Giáo viên khắc sâu nội dung, liên hệ giáo dục học sinh.
- Về thực hanh tốt bài học. Luôn ăn uống vui chơi có điều độ để cơ thể phát triển cân đối.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Các bạn khác nhận xét bổ xung.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thực hành vẽ.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh tập những động tác hồi sức
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2 
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét lại giờ học 
- Về nhà ôn lại bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Toán 
Các số: 1,2,3,4,5
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh biết: khái niệm ban đầu về số 4, số 5. 
	- Đọc viết số 4, số 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.
	- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
	- Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên một tờ bìa hoặc bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2:Bài mới
a.Giới thiệu các số 4, 5.
 Học sinh quan sát tranh thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ và hỏi. Và số lượng trên các bức tranh 
- Bức tranh 1 vẽ một ngôi nhà, hai ô tô, ba con ngựa, bốn em bé, năm máy bay.
- Các bức tranh vẽ gì ? và số lượng là bao nhiêu ? 
- Các bức tranh vẽ các số 1, 2,3,4,5 
- Giáo viên nêu cách viết số 4 và số 5. 
- Học sinh chú ý quan sát.
- Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Số cái nồi ít hơn số cái vung.
- Hướng dẫn học sinh điền vào ô trống.
- Số đồ dùng ít hơn so với số ổ cắm.
- Một số học sinh lên bảng trình bày các bạn khác nhận xét bổ xung
- Hướng dẫn học sinh so sánh và nhận dạng vị trí của các số.
- Trong các số từ 1 đến 5 số lớn nhất là số nào, số bé nhất là số nào ?
- Số bốn đứng trước số nào và đứng sau số nào?
- Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Số lớn nhất là số 5, số bé nhất là số 1.
- Số đứng trước số 4 là số 3, số đứng sau số 4 là số 5.
- Học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
b.Luyện tập: 
Bài tập 1: Viết số 4, số 5.
- Giao viên viết mẫu
- Học sinh sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh luyện vở.
 Bài tập 2: Điền số còn thiếu và ô trống.
- Cho một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh thảo luận, trả lời miệng các câu hỏi. 
Bài tập 4: Nối nhóm có 1 đồ vật. Với nhóm có số dấu tương ứng rồi nối với số tương ứng cho học sinh thi theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên thi đua.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài 
____________________________________
Học vần
Âm l, h ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm l, h, tiếng lê, tiếng hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve, ve, ve, lê, hè.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho các từ lê, hè.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói le le.
III. Các hoạt động dạy và học:
a. Hoạt động 1: Bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan2.doc